Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4
Chuong 4
• Dinh dưỡng
Khuyết điểm - Bất lợi
• Giá cả
Khuyết điểm - Bất lợi
• An toàn
Bài tập
• Nguyên liệu
- Các sản phẩm chứa saccharose của công nghiệp chế
biến đường (rỉ đường mía, rỉ đường củ cải, bã mía, cặn
rỉ đường, . ..)
- Nước thải của nhà máy sữa còn chứa nhiều lactoza
- Dịch kiềm sunfit có chứa nhiều pentose, hexose, dịch
thuỷ phân gỗ.
- Các nguyên liệu chứa tinh bột và cellulose khác.
Chủng nấm men
• Đối với nguyên liệu là rỉ đường, dung dịch đường, nấm men
thường dùng là Saccharomysces cerevisiae, Candidas tropicalis,
Candidas utilis.
• Đối với nguyên liệu tinh bột hay nước thải tinh bột, dùng chủng
nấm men tương ứng là Endomycopis fibuligera hoặc phối hợp
giữa Endomycopis với Candidas tropicalis.
• Nếu nguyên liệu là bã rượu, chủng nấm men là Candidas utilis.
• Nếu sử dụng lactoserum (nhũ thanh sữa) thì chủng nấm men
đặc chủng là Torula cremoris, T. lactosa.
• Nguyên liệu là kiềm sunfit, chủng nấm men sử dụng là
Cryptococus diffluens, Candidas tropicalis, Candidas utilis.
Qui trình
sản xuất
sinh khối
nấm men
từ rỉ
đường
Sản xuất sinh khối vi sinh vật từ nguyên liệu chứa
tinh bột hoặc cellulose
Sản xuất sinh khối nấm men từ dầu mỏ
• Trong lên men rượu bia, nước giải khát, trong sản
xuất bánh mì.
• Thức ăn bổ sung cho người và động vật.
– Chế phẩm Neo-Polynut (chứa beta glucan) thu được chiết
xuất từ nấm men đã được bổ sung vào thức ăn cho tôm, cá,
gà-ngan-vịt.
– Imunofood: chiết xuất từ nấm men axit amin, để tạo ra thực
phẩm chức năng có nhiều tác dụng cho người, giúp tăng
cường hệ miễn dịch cho con người.
• Sử dụng như gia vị trong món ăn hằng ngày có thể
thay thế bột ngọt.
Sản xuất nấm ăn
Nấm sò (nấm
Nấm rơm Nấm mèo
bào ngư)
Nấm kim châm
Nấm hương (nấm đông cô)
Chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi, dài khoảng ¼ nanomet.
Dạng tảo đa bào, xoắn như lò xo, nuôi trồng trong môi trường nước lợ, ấm
và chứa kiềm giàu natri bicarbonat
Tảo Spirulina sinh sản bằng cách gãy ra từng khúc, tốc độ sinh trưởng rất
nhanh,
Có thể sống trong môi trường nghèo chất dinh dưỡng, điều kiện nuôi cấy
đơn giản.
Đặc biệt ở điều kiện tự nhiên có cường độ chiếu sáng lớn và trong môi
trường có pH =8.5 - 9 thì tốc độ sinh trưởng là lớn nhất.
Tảo Spirulina có kích thước lớn, lại có xu hướng nổi lên mặt nước và tụ tập
sinh khối nên dễ dàng thu hoạch bằng cách vớt và lọc
Spirulina được xem là thực phẩm lý
tưởng dành cho con người
• Hàm lượng béo khoảng 5%, thấp hơn so với các nguồn protein
khác.
• 10 g Spirulina chứa1,3 mg cholesterol và 36 g calories
• 1 cái trứng lớn: 300 mg cholesterol và 80 calories trong khi
cung chỉ cung cấp lượng tương tự protein như 10 g spirulina.
• Đối với người dân ở các nước phát triển.
• Đối với những người cần cung cấp protein cao nhưng giảm
tương ứng calories.
• Ví dụ: phụ nữ mang thai: tăng 44 g- 74 g (tăng 68%), trong khi
tăng calories từ 2000-2300 (15%) → bổ sung protein thấp
calories để tránh tăng cân không cần thiết.
Điểm khác biệt so với nguồn thực phẩm truyền
thống
»Chú ý
• Loại vật liệu gì được sử dụng để làm thành bể
và đáy bể
• Kích thước của thành bể bao nhiêu?
Bể nuôi cấy Spirulina phải được khuấy trộn liên
tục trong suốt ngày
• Để đảm bảo rằng dinh dưỡng trong môi trường nuôi
cấy được cung cấp
thường xuyên và đầy đủ cho tảo
• Để di chuyển các sợi tảo
từ dưới lên trên giúp cho
chúng tiếp xúc được với ánh
sáng mặt trời và tiến hành quang hợp.
• Để di chuyển các sợi tảo nằm bên dưới cột nước
• Để tảo không bện thành đám dày đặc vì như vậy
chúng không tiếp xúc được với ánh sáng và dinh
dưỡng
Các hệ thống nuôi trồng Spirulina
Tối ưu Tối ưu
→ Hiệu quả → Hiệu quả
kinh tế sinh thái
Thức ăn đạt hiệu quả → hấp thu cơ thể cao → lượng thải ra thấp
Sơ đồ cân bằng nitơ
27% 63%
Sử dụng aa trong thức ăn gia súc
• Giải quyết được vấn đề sử dụng quá mức ngũ cốc. Nhờ
vào hệ thống tính toán công thức cho khẩu phần ăn của
vật nuôi mà tăng được hiệu quả sử dụng ngũ cốc.
• Giải quyết được vấn đề ô nhiễm nitơ xảy ra mạnh mẽ ở
những vùng chăn nuôi
Dùng trong dược phẩm
Trong công nghiệp thực phẩm
Bảng 5 Các aa dùng trong công nghiệp thực phẩm
Tăng cường protein cho thực phẩm