Professional Documents
Culture Documents
Chương đào tạo: khởi nghiệp kinh doanh: Nguyen Hung Phong 1
Chương đào tạo: khởi nghiệp kinh doanh: Nguyen Hung Phong 1
doanh
I. Tổng quan về khởi nghiệp kinh doanh
II. Đổi mới-sáng tạo-khởi nghiệp kinh doanh
III. Nhận dạng cơ hội kinh doanh và mô hình
kinh doanh
IV. Sở hữu trí tuệ và nhượng quyền kinh
doanh
V. Lập kế hoạch kinh doanh
1.750
Có nhu cầu
Thành công trên
Ý tưởng mới
thị trường
Tính năng phù hợp
1.000
100
5
1
IPO
Ý tưởng Đổi mới Khởi sự Tồn tại Thành công Cất cánh Tăng quy mô
Nguyen Hung Phong Thời gian8
1. Đời sống của Start-up
1. Hình thành ý tưởng: Xuất phát từ
– Những gì mà sản phẩm hiện tại chưa đáp ứng
với nhu cầu của người tiêu dùng
• Ví dụ ý tưởng về sản phẩm như nhang sinh học Thiên
Phúc, Bến Tre);
– Tiềm năng hình thành sản phẩm mới dựa trên
ứng dụng tiến bộ khoa học-công nghệ
• Sự ra đời của xe công nghệ như Grab, Uber, ví điện tử
dùng trong thanh toán như Momo);
– Nhu cầu mới phát sinh do thay đổi trong xã hội
• Thực phẩm sơ chế dành cho những gia đình trẻ cả hai
vợ chồng cùng đi làm tại các đô thị.
Văn hóa –
xã hội
Phẩm chất
Năng lực
cá nhân
nội sinh Hoạt
động
KNKD
Học tập từ
trải Kiến thức
nghiệm cần thiết
Thái độ
Cơ chế thị Tiếp cận Bằng phát
Tiếp cận Mạng lưới Chính Tỷ lệ tốt tích cực
trường tự điện thoại- minh sáng
tín dụng tương tác sách thuế nghiệp về khởi
do internet chế
nghiệp
Tiếp cận Ươm tạo và Hỗ trợ Chất Tiếp cận Nhượng Ý định
Các hỗ trợ
quỹ đầu tư tăng tốc xâm nhập lượng đào nguồn quyền và khởi
về thuế
mạo hiểm khởi nghiệp thị trường tạo điện cho thuê nghiệp
Thích ứng
Tiếp cận Chi phí Tiếp cận
Các dịch vụ Quy mô của
nguồn tài khởi sự các cơ sở
pháp lý và thị trường chương
trợ ban doanh hạ tầng
kế toán mục tiêu trình đào
đầu nghiệp khác
tạo
Tiếp cận
Không gian Giáo dục Chính
nhà đầu
làm việc khởi sách thu
tư thiên
chung nghiệp hút đầu tư
thần
Gọi vốn Nguyen Hung Phong 32
cộng đồng
3.2 Các tác nhân bên bên ngoài
Gián
Trực tiếp Trực tiếp một phần
tiếp
Văn hóa hỗ
Hỗ trợ doanh Vốn con Cơ sở hạ Nghiên cứu
Tài chính Chính sách Thị trường trợ khởi
nghiệp người tầng & phát triển
nghiệp
Các nhà
Các đơn vị Các công ty vận chuyển Các trung
Quỹ đầu tư Nhà nước Các trường
tăng tốc khởi lớn ngoài và cung cấp tâm/viện Nhà nước
mạo hiểm địa phương nghề
nghiệp nước dịch vụ hậu nghiên cứu
cần
Nhà cung
Nhà đầu tư Các hiệp hội Người tiêu Cao đẳng
cấp viễn Trường học
thiên thần ngành nghề dùng cộng đồng
thông
Các quỹ
Tổ chức tư Mạng lưới Trường phổ Nhà cung Các tổ chức
hỗ trợ
vấn pháp lý phân phối thông ứng khác nghề nghiệp
ươm mầm
Tổ chức tài
Tổ chức dịch Mạng lưới Các tổ chức
chính vi
vụ bán lẻ xã hội
mô
Tài chính Các nhà tư Nguyen Hung Phong 33
Mạng lưới
3.3 Ai hỗ trợ? Hỗ trợ như thế nào?
1. Đầu tư tư
nhân
1. Mạng 2. Tài trợ từ
tương 1. Đầu tư NH ĐT
tác 1. Đầu tư mạo hiểm 3. Gọi vốn
1. Vườn mạo
Ươm 2. Chương 2. Đầu tư tư từ cổ
trình tăng hiểm nhân đông
2. Mạng 2. Đầu tư tư Tăng quy
tương tốc KN 3. Tài trợ từ
1. Vườn 3. Nhà đầu nhân NH-TM mô/IPO
tác
1. Trường Ươm tư thiên 3. Tài trợ từ
3. Chương
phổ 2. Viện thần NHTM
trình tăng Cất cánh
thông nghiên 4. Đầu tư
tốc KN
2. Trường cứu mạo
4. Nhà đầu Thành
đại học 3. Không hiểm
tư thiên công
3. Viện gian làm Tồn tại
thần
nghiên việc chung
4. Quỹ ươm Thương
cứu
4. Cộng mầm mại hóa
đồng SP/DV/ MH Chấm dứt
khởi mẫu đời sống
nghiệp của start-up
Ý tưởng
Chuyên đề 2: Sáng tạo-đổi mới và khởi
nghiệp
1. Sáng tạo
1. Khái niêm
2. Quy trình sáng tạo
3. Rào cản đối với sáng tạo
4. Nền tảng cho sáng tạo
5. Một số kỹ năng sáng tạo
2. Đổi mới
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Nguồn tạo nên đổi mới
4. Chuyển hóa ý tưởng sáng tạo thành kết quả đổi
mới
Thực Chuẩn
hiện bị
Điều tra
Thẩm
định
Chuyển
Bùng nổ hóa
Ấp ủ
Rào
cản
1 2
2 5
3
4
1
3
4
Tư duy sáng
Kiến thức
tạo
Sáng
tạo
Các yếu tố
động viên
1.4 Nền tảng cho sáng tạo: kiến thức
• Kiến thức
– Sự hiểu biết, hay tập hợp các thông tin dùng giải
thích một điều gì đó hay một vấn đề
• Làm thế nào tiếp thu kiến thức?
– Học tập
– Quan sát
– Thực hành trong thực tế
– Thu thập từ các nguồn khác: sách, báo, internet, v.v
• Hai loại kiến thức
– Sâu: chuyên về một lĩnh vực
– Rộng: nhiều lĩnh vực có liên quan đến vấn đề
• Để sáng tạo: Kết hợp kiến thức sâu + rộng
Đi
Động
đường
não
vòng
Nhóm
Quan danh
hệ liên nghĩa
kết Một số kỹ thuật phát
triển năng lực sáng
tạo DOIT
Bản đồ
tư duy
Danh Phân
mục cảnh
kiểm nội
tra Nguyen Hung Phong dung 55
Nguyen Hung Phong 56
Nguyen Hung Phong 57
Ví dụ về tư duy đường vòng
• Một tòa nhà làm việc có 2 tầng, nhưng diện tích thừa lại khá
rộng. Sau này, ban lãnh đạo xây một tòa nhà mới 12 tầng, tòa
nhà 2 tầng cũ chuẩn bị phá bỏ. Nhân viên chuyển sang cao
ốc mới không lâu, đã liên tục phàn nàn về sự chậm chạp và
số lượng quá ít của hệ thống thang máy. Thậm chí, giờ cao
điểm tan tầm, họ tốn rất nhiều thời gian đợi thang máy.
• Các phương án được đưa ra:
1. Vào giờ cao điểm, một vài thang máy sẽ dừng ở tầng chẵn,
số thang máy còn lại sẽ dừng tầng lẻ.
2. Bố trí thêm vài thang máy.
3. Phân chia giờ tan ca lệch giữa các bộ phận làm việc.
4. Các mặt của thang máy đều lắp thêm gương.
5. Trở lại tòa nhà 2 tầng cũ.
Ví dụ về tư duy đường vòng
• Các phương án 1, 2, 3, 5 đại diện cho cách tư duy truyền
thống (đường thẳng). Phương án 4 là tư duy đường vòng
khuyến khích lập luận không cần rõ ràng để nhìn thấy tức
thì và giải pháp có hiệu lực mặc dù không triệt tiêu nguyên
nhân
• Tại sao?
– “Khi cùng đợi thang máy, qua gương, đa số nhân viên
sẽ lén quan sát đồng nghiệp hoặc chỉnh trang lại dáng
vẻ của mình” – …“từ đó, họ sẽ không chú ý đến thời
gian đợi thang máy, tâm trạng vội vã được thư giãn
phần nào.”…”. Tòa cao ốc đó đã được tính toán thiết
kế khoa học, thực tế số thang máy không thiếu, chỉ là
con người thiếu kiên nhẫn mà thôi”
– Nguồn: Theo Edward de Bono (1991)
Kết hợp các yếu tố xà bông và giấy
Thay đổi thành phần tạo nên sản phẩm để làm nhang sinh học
(Nhang sinh học Thiên Phúc Bến Tre)
Nguyen Hung Phong 64
2.1 Minh họa về đổi mới có tính hữu dụng
doanh
Kinh tế Quy mô thị
trường
Tổ chức
Giải quyết
Công nghệ
vấn đề của
Tài chính
KH
Mới và độc
đáo
Xã hội
Các xu hướng
xã hội, văn hóa, Cơ hội phát sinh
lịch sử sản phẩm
Công nghệ
Công nghệ mới vừa xuất
hiện, đánh giá lại các công
Kinh tế nghệ hiện hữu
Kinh tế quốc gia, thu nhập khả dụng, thay
đổi trong đầu tư
Nguyen Hung Phong 93
I.2 Ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh
• Bản phác thảo về sản phẩm, dịch vụ hay mô hình kinh doanh
mới;
• Có tính khả thi trên thị trường để có thể giúp người sở hữu nó có
thể tạo ra dòng tiền khi hiện thực hóa ý tưởng này;
• Chỉ nói lên khả năng (tiềm năng) tạo nên doanh thu vì còn là khái
niệm trừu tượng nằm trong đầu của những con người sáng tạo;
• Cần thẩm định tính khả thi về tị trường của sản phẩm
– Đáp ứng được yêu cầu của khách hàng;
– Giải quyết một vấn đề mà khách hàng chưa hài lòng;
– Tính mới, độc đáo;
– Tập trung vào thị trường mục tiêu (Ai mua? Mua bao nhiêu?);
– Có thể sản sinh lợi nhuận trong dài hạn.
Khả thi về
công nghệ
Khả thi về
tổ chức
Chính
Phân tích
sách của
ngành
chính phủ
4.1 Phân tích khách hàng
Xu hướng
Tỷ suất lợi Phân tích
thị trường
nhuận gộp khách hàng
103
I.4.1 Phân tích khách hàng: thị trường mục
tiêu
• Thị trường: Nhận dạng ba cấp độ của thị trường và
khách hàng mục tiêu
Phân
khúc thị
trường
• Phân biệt giữa khách hàng và người tiêu dùng cuối cùng
• Xem xét kênh phân phối để biết khách hàng của mình là ai;
kênh phân phối của hàng tiêu dùng chẳng hạn
– Mô hình hai cấp: Nhà sản xuất –Người tiêu dùng
• Nhà sản xuất rau sạch đem hàng ra chợ bán trực tiếp cho người tiêu
dùng là dạng mô hình này.
– Mô hình ba cấp: Nhà sản xuất – Nhà bán lẻ - Người tiêu dùng.
• Ngành sản xuất quần áo may sẵn thường áp dụng hình thức này thông
qua nhiều cửa hàng bán lẻ hoặc các điểm bán hàng của doanh nghiệp.
– Mô hình 4 cấp: Nhà sản xuất – Nhà bán buôn – Nhà bán lẻ -
Người tiêu dùng
• Đây là mô hình kênh phân phối truyền thống của hàng tiêu dùng ví dụ
như ngành kinh doanh bia và nước giải khát thường thực hiện mô hình
này.
– Mô hình 5 cấp: Nhà sản xuất – Nhà bán buôn cấp 1 – Nhà bán
buôn cấp 2– Nhà bán lẻ - Người tiêu dùng.
• Các sản phẩm nông nghiệp - đông lạnh và đóng hộp - sản phẩm trong
ngành dầu khí thường áp dụng mô hình 5 cấp này.
Gillette bán dao cạo râu với một giá rất thấp nhưng tạo ra dòng tiền
đều đặn nhờ bán lưỡi dao.
Các công ty bán các dao cạo râu điện tạo dòng tiền từ việc bán các
loại dao này với giá cao
Keykey
activities Customer relationship
Values proposition
value customer
activities proposition relationships
• Nhận dạng phân khúc thị trường: Cần chú ý hai vấn đề
• Khách hàng và người tiêu dùng cuối cùng nào được
phục vụ?
• Những điều gì mà họ mong muốn được thực hiện?
• Đa phân khúc thị trường: Mỗi một phân khúc phải có
một chiến lược khác nhau
Nguyen Hung Phong 119
II. 2.1 Đa phân khúc thị trường
• Mỗi nhóm khách hàng sẽ tạo một phân khúc khác nhau
nếu
– Các nhu cầu của họ được thỏa mãn bằng việc chào
mời sản phẩm/dịch vụ riêng biệt.
– Có các kênh phân phối riêng để tiếp cận khách hàng.
– Thiết lập những mối quan hệ riêng.
– Có khả năng sinh lợi khác biệt.
– Sẵn lòng chi trả cho những đặc thù riêng biệt của
SP/DV
– Rất cần thiết trong việc nhận dạng và thấu hiểu mong
muốn, nhu cầu, hành vi, và động cơ mua hàng.
– Thường bao gồm: sự tiện nghi, chi phí thấp, cải thiện
vận hành
– Nên có dữ kiện minh chứng kèm theo
– Ba lựa chọn trong việc xác định một tuyên bố về giá
trị
• Sản phẩm hay dịch vụ hàng đầu
• Tạo sự tin cậy của khách hàng với nhà cung cấp (customer
intimacy)
• Vận hành tuyệt hảo
II. 2.3 Kênh phân phối
Cá nhân
Điện thoại
Internet
Trụ sở (on-site)
Cửa hàng
Hệ thống phân
phối
Xe hàng lưu
động
Truyền thông xã
hội
Truyềnthông
truyền thống
• Nhận thức: làm thế nào để tạo nhận thức về sản phẩm
và dịch vụ của đơn vị?
• Đánh giá: Làm thế nào để giúp cho khách hàng đánh
giá về tuyên bố giá trị của doanh nghiệp?
• Mua hàng: Làm thế nào để thúc đẩy khách hàng mua
sản phẩm và dịch vụ của chúng ta?
• Phân phối: Làm thế nào để phân phối các giá trị đến
khách hàng?
• Dịch vụ khách hàng: Làm thế nào để thực hiện các
hoạt đông chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng?
Facebook
Đăng ký WSJ.com Phí từ những người đăng ký trả cho việc truy cập các
Sportsline.com
Phí giao dịch eBay.com Thu phí (hoa hồng) khi thực hiện các giao dịch mua
E-Trade.com bán
DoubleClick.net
Salesforce.com
KA VP CS
• Nắm bắt nội
dung
• Xuất bản • Nội dung
• Bán hàng phải đáp Lượng độc
ứng thị giả lớn
trường
rộng (Hit)
KR CH
• Kiến thức về
xuất bản • Mạng lưới
• Kiến thức bán lẻ
chuyên môn
C$ R$
KA VP CR CS
• Mối quan
• Phát triển nền • Dịch vụ tự tâm của
tảng hệ thống xuất bản cộng đồng • Tác giả
• Thị trường • Nhận dạng
• Logistics theo từng
cho các nội online
ngách thị
dung ngách trường.
KR CH
• Nền tảng hệ • Độc giả
thống • Lulu.com theo từng
• Cơ sở vật ngách thị
chất cho phép trường
in theo yêu
cầu
C$ R$
• Quản trị và phát triển • Hoa hồng theo doanh số
nền tảng hệ thống (thấp)
• Phí cho dịch vụ xuất bản
KA VP CS
• Quản trị nền
tảng hệ thống Quảng cáo theo Các nhà
• Quản trị dịch mục tiêu quảng cáo
vụ
• Mở rộng hệ Tìm kiếm Người
thống tìm miễn phí lướt Web
kiếm
KR Tạo dòng CH Nhà
• Hệ thống nền tiền cho cung
tảng của hoạt nhà cung cấp nội
động tìm cấp nội dung
kiếm dung
KP KA VP CR CS
C$ R$
• Nội dung, thiết kế, in • Nhật báo miễn phí
ấn • Phí quảng cáo
• Phân phối
KP KA VP CR CS
R$
C$ • Miễn phí
• Phát triển phần mềm • SKYPEOUT trả trước hay
• Quản trị khiếu nại thuê bao định kỳ
• Bán phần cứng
KP KA VP CR CS
• Marketing
• Các nhà • R&D • Khách hàng
sản xuất. • Logistics đã gắn kết
• Các nhà Dao cạo râu
bán lẻ
KR Khách
CH
• Thương Lưỡi hàng
• Bán lẻ
hiệu dao
• Bản quyền
KP VP CR CS
KA R& D nội bộ
IP của các
công ty Người sở
khác hữu công
nghệ
Các nhà khoa Nền tảng hệ KR
CH
học bên thống
ngoài Internet R& D nội bộ
YourEncore.com
Các nhà khoa
học đã nghĩ
hưu
C$ R$
• Đòn bẩy từ R&D nội
bộ
KP KA VP CR CS
• Tiếp cận
• Lưu giữ
C$ R$
Phí bản quyền
NHP
Thiết kế
Bảo hộ Bằng
Nhãn sở hữu sáng
hiệu trí tuệ chế
Giống
cây trồng
Tên Phương
thương pháp
mại kinh
Bảo hộ sở hữu trí tuệ
doanh
trên thế giới
I.1 Bằng sáng chế (Patent)
• Là một thỏa thuận pháp lý giữa Nhà nước và nhà phát minh cho phép nhà
phát minh được độc quyền về sáng chế trong một khoảng thời gian nhất
định.
• Khi chấm dứt thời gian độc quyền, sáng chế được sử dụng công khai và
được bổ sung phát triển cũng như thương mại hóa
– Bằng sáng chế tiện ích (utility patents): ngăn chặn bất cứ ai
tiến hành tạo ra, sử dụng, hay trao đổi hay bán sản phẩm thuộc
phát minh độc quyền trong khoảng thời gian 20 năm.
• Cấp cho bất kỳ ai phát minh hay phát hiện ra bất kỳ quá trình/phương pháp
mới, máy móc, sản phẩm công nghiệp hay thành phần của vật chất, hoặc
những cải tiến mới hay hữu ích từ các thứ đó.
– Ví dụ: phát minh về phim ảnh, máy móc thiết bị, công thức chế tạo, pha
chế, và các sản phẩm vật chất
• Để cho bằng sáng chế này có hiệu lực, người được độc quyền phải duy trì
việc đóng một lệ phí trong từng thời kỳ (3.5 , 7.5, và 11.5 năm)
• Chủ yếu nằm trong ba ngành công nghiệp là cơ khí, điện tử và hóa học
Bảo hộ
sở hữu
trí tuệ
Giống
cây trồng
1. Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác
phẩm khác
2. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
3. Tác phẩm báo chí
4. Tác phẩm âm nhạc
Giải pháp
Sáng chế
hữu ích
20 năm
10 năm
Chĩ dẫn
dẫn địa lý Kiểu dáng
Quyền công
Vô thời hạn sở hữu nghiệp
công
5 năm, gia hạn 2
nghiệp
lần, mỗi lần 5 năm
Tên
thương
mại Thiết kế bố
Vô thời hạn
trí mạch
Nhãn 10 năm
hiệu
10 năm, gia hạn
nhiều lần
Quyền sở hữu công nghiệp: sáng chế & giải
pháp hữu ích
• Bằng độc quyền sáng chế (20 năm)
– Có tính mới;
– Có trình độ sáng tạo;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp.
• Bằng độc quyền giải pháp hữu ích (10 năm)
– Có tính mới;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp
• Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế
1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc,
huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
3. Cách thức thể hiện thông tin;
4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
5. Giống thực vật, giống động vật;
6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà
không phải là quy trình vi sinh;
7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Tính mới của
sáng chế
• Tính mới mẻ
– Chưa bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn
bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước
ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế.
– Chưa bị bộc lộ công khai theo nghĩa chỉ có một số ít người được
biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.
• Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được công bố
trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký
sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày
công bố
– bị người khác công bố nhưng không được phép của người có
quyền đăng ký
– người có quyền đăng ký công bố dưới dạng báo cáo khoa học
– người có quyền đăng ký trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia
của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp
• Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các
điều kiện sau đây (tương tự như sáng chế và giải pháp
hữu ích) :
– Có tính mới;
– Có tính sáng tạo;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp.
• Thời hạn bảo hộ: 5 năm và gia hạn tối đa 2 lần (mỗi lần
5 năm)
• Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh
nghĩa kiểu dáng công nghiệp:
– Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản
phẩm bắt buộc phải có;
– Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc
công nghiệp;
– Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ thiết kế bố
trí
• Thiết kế bố trí được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có tính nguyên gốc
• Là kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả
• Chưa được những người sáng tạo thiết kế bố trí và những nhà sản xuất mạch tích hợp
bán dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời điểm tạo ra thiết kế bố trí đó.
– Có tính mới thương mại
• chưa được khai thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên thế giới trước ngày nộp đơn
đăng ký.
• Thiết kế bố trí không bị coi là mất tính mới thương mại nếu đơn đăng ký thiết kế bố trí
được nộp trong thời hạn hai năm kể từ ngày thiết kế bố trí đó đã được người có quyền
đăng ký khai thác hoặc cho phép khai thác nhằm mục đích thương mại lần đầu tiên tại
bất kỳ nơi nào trên thế giới
• Thời hạn bảo hộ: 10 năm
• Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế
bố trí:
– Nguyên lý, quy trình, hệ thống, phương pháp được thực hiện bởi mạch tích
hợp bán dẫn;
– Thông tin, phần mềm chứa trong mạch tích hợp bán dẫn.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ nhãn hiệu
• Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ,
hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được
thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
– Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn
hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
• Thời hạn bảo hộ: 10 năm và gia hạn nhiều lần (mỗi lần 10
năm)
• Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa
nhãn hiệu: các dấu hiệu trùng hoặc tương tự với:
– hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
– biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà
nước & các tổ chức khác
– tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân
tộc, danh nhân của Việt Nam và của nước ngoài;
– dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế;
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối
người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất
lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ tên
thương mại
• Tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt
chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể
kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh
doanh.
• Tên thương mại được coi là có khả năng phân biệt nếu
đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Chứa thành phần tên riêng;
– Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên
thương mại mà người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh
vực và khu vực kinh doanh;
– Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn
hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ
trước ngày tên thương mại đó được sử dụng.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ chỉ dẫn
địa lý
• Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ khi sản phẩm mang chỉ dẫn
địa lý :
– có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc
nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa
lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương
ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
• Các chỉ dẫn địa lý (CDĐL) không được bảo hộ :
– Đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
– CDĐL của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn này không được
bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
– CDĐL trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo
hộ,;
– CDĐL làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý
thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Đối tượng bảo hộ là tổ chức hay cá nhân
– chọn tạo, phát hiện và phát triển giống cây trồng
– hoặc đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển
giống cây trồng
– hoặc được chuyển giao quyền đối với giống cây trồng.
• Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ
• giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển,
thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có các tính
chất sau đây
– tính mới;
– tính khác biệt;
– tính đồng nhất;
– tính ổn định;
– có tên phù hợp.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Tính mới của giống cây trồng
– Vật liệu nhân giống hoặc sản phẩm thu hoạch của giống cây
trồng đó chưa được người có quyền đăng ký (hoặc người được
phép của người đó) bán hoặc phân phối nhằm mục đích khai
thác giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn
đăng ký một năm hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp
đơn đăng ký sáu năm đối với giống cây trồng thuộc loài thân gỗ
và cây nho, bốn năm đối với giống cây trồng khác.
• Tính khác biệt của giống cây trồng
– có khả năng phân biệt rõ ràng với các giống cây trồng khác
được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp đơn.
• Tính đồng nhất của giống cây trồng
– sự biểu hiện như nhau về các thuộc tính của giống cây trồng, trừ
những sai lệch trong phạm vi cho phép đối với một số tính trạng
cụ thể trong quá trình nhân giống.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Tính ổn định của giống cây trồng
– các thuộc tính của giống cây trồng đó vẫn giữ được các biểu hiện như mô
tả ban đầu, không bị thay đổi sau mỗi vụ nhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ
nhân giống trong trường hợp nhân giống theo chu kỳ.
• Tên của giống cây trồng: phù hợp khi có khả năng dễ dàng phân
biệt với các giống cây trồng phổ biến trong cùng một loài hoặc
tương tự
• Tên của giống cây trồng không được coi là phù hợp trong các
trường hợp sau đây:
1. Chỉ bao gồm các chữ số, trừ trường hợp chữ số liên quan đến đặc tính
hoặc sự hình thành giống đó;
2. Vi phạm đạo đức xã hội;
3. Dễ gây hiểu nhầm về các đặc trưng, đặc tính của giống đó;
4. Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;
5. Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương
mại, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày công bố đơn đăng ký bảo
hộ giống cây trồng;
6. Trùng hoặc tương tự với tên của sản phẩm thu hoạch từ giống cây trồng
đó;
7. Ảnh hưởng đến quyền đã có trước của tổ chức, cá nhân khác.
II.1 Cho thuê (licensing)
• Hợp đồng cho thuê cấp quyền sử dụng các tài sản tri
thức trên cơ sở chi trả phí bản quyền (royalty) hay phí
sử dụng (fee).
• Các tài sản tri thức: thông tin, quy trình, công nghệ được
bảo hộ bởi quyền phát minh-sáng chế, nhãn hiệu, hay
tác quyền.
• Có giá trị như là một chiến lược marketing để tăng
trưởng trong những thị trường mà đơn vị có bản quyền
thiếu những nguồn lực hay kinh nghiệm để khai thác.
• Là một chiến lược cho những nghiệp chủ khởi sự một
doanh nghiệp mới nhưng cần có sự cho phép,sao chép,
hay hợp nhất một số bản quyền phát minh, nhãn hiệu,
tác quyền trong ý tưởng kinh doanh của mình.
Hồ sơ và thủ tục
Dễ dàng nhưng
Mức độ dễ nhiều hơn so với Thủ tục phức
Đơn giản và dễ phải lập bản
dàng khi doanh nghiệp tư tạp nhất so với
dàng thỏa thuận khi
thành lập nhân và công ty ba loại còn lại
thành lập
hợp doanh
Nguyen Hung Phong 204
III.2 Đặc trưng cơ bản của các loại hình DN
Tính thanh
Từ thấp đến Từ thấp đến
khoản của Cao Cao
trung bình trung bình
khoản đầu tư
Người lao động Đưa ra các khuyến cáo và đề xuất đào tạo Tuyển dụng, quản lý, và sa thải
Sản phẩm và Quyết định các dòng sản phẩm và dịch vụ Bổ sung và điều chỉnh dưới sự chẩn y của
dịch vụ người nhượng quyền
Giá Chỉ có thể khuyến cáo về giá Xác định giá
Mua hàng hay Xác định các tiêu chuẩn chất lượng; cung Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng; phải
cung ứng cấp danh sách các nhà cung ứng; có thể mua hàng từ những nhà cung ứng được
yêu cầu người được nhượng quyền phải chỉ định;
mua từ người nhượng quyền
Quảng cáo Phát triển và điều phối các chương trình Chi trả cho các chương trình cấp quốc gia;
quảng cáo ở tầm quốc gia; có thể yêu cầu tuân thủ các yêu cầu quảng cáo tại địa
mức chi phí quảng cáo tối thiểu ở cấp địa phương; cần có sự đồng thuận của
phương franchisor đối với các quảng cáo tại địa
phương
Kiểm soát chất Thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng và Duy trì các tiêu chuẩn chất lượng; đào tạo
lượng buộc phải tuân thủ; thực hiện giám sát; người lao động để thự hiện các hệ thống
đào tạo franchisee chất lượng
Hỗ trợ Cung cấp hệ thống hỗ trợ thông qua hệ Điều hành hoạt động kinh doanh hàng
IV.3 Lợi ích của nhượng quyền kinh doanh
• Tiếp cận một hệ thống kinh doanh đã qua kiểm định
• Được đào tạo và hỗ trợ quản trị
• Sự hấp dẫn của thương hiệu
• Chất lượng chuẩn hóa của hàng hóa và dịch vụ
• Các chương trình quảng cáo hiệu quả trên bình diện quốc gia
• Thực hiện hỗ trợ từ franchisor trong việc tiếp cận các nguồn
tài chính
• Các sản phẩm và mô thức kinh doanh đã được xác định
• Quyền lực mua hàng tập trung
• Hỗ trợ trong việc chọn địa điểm
• Cơ hội thành công cao hơn việc thiết lập công ty mới hoàn
toàn
IV.4 Bất lợi của nhượng quyền kinh doanh
Các ý tưởng kinh doanh mới và độc đáo Các ý tưởng kinh doanh mới chưa được kiểm
định
Khả năng chi trả phí thấp do tính chất tiên phong Thương hiệu chưa được nhận dạng
của ý tưởng
Lợi nhuận tiềm năng cao Franchisor thiếu kinh nghiệm trong việc chuyển
giao những giá trị cho franchisees
Các điều khoản của hợp đồng có thể thương Các ý tưởng có thể mang tính nhất thời vì
lượng không có năng lực duy trì
Mua một quyển kinh doanh hiện hữu
Ý tưởng kinh doanh và thương hiệu đã được công Các khái niệm/ý tưởng kinh doanh sắp lỗi thời
nhận
Franchisor có kinh nghiệm trong việc chuyển giao Phí bản quyền và nhượng quyền cao
các giá trị cho franchisees
Franchisor có thời gian loại trừ các sai lỗi ra khỏi Các hình ảnh thương hiệu và thương mại cần
hệ thống nâng cấp
Lượng khách hàng cơ sở đã được thiết lập Các điều khoản của hợp đồng thường không
thương lượng được
IV.8 Các xu hướng trong nhượng quyền kinh doanh hiện
nay
• Sự đa dạng về nhân khẩu học trong nhượng quyền kinh doanh
• Các nhà nhượng quyền đa sở hữu trong một khu vực lãnh thổ
(multiple-unit franchising): Một nhà nhượng quyền sở hữu nhiều cửa
hàng nhượng quyền trong một khu vực địa lý rông lớn.
• Các cơ hội kinh doanh quốc tế cho nhượng quyền kinh doanh ngày
càng mở rộng.
• Địa điểm phân bố phi truyền thống và mặt bằng ngày càng nhỏ hơn
• Nhượng quyền chuyển đổi: người chủ cửa hàng độc lập trở thành
người nhượng quyền.
• Tái nhượng quyền (refranchising): franchisor bán các cửa hàng thuộc
sở hữu của mình cho franchisees.
• Phát triển theo khu vực và mở rộng quyền lực cho người nhượng
quyền
– Phát triển theo khu vực (area development): franchisee độc quyền mở các cửa
hàng trong một khu vực cụ thể trong một thời gian nhất định.
– Mở rộng quyền lực cho người nhượng quyền (master franchising): Franchisee
được giao quyền hình thành những đơn vị bán độc lập (semi-independent
“subfranchising” trong một khu vực lãnh thổ. Những đơn vị này có quyền tuyển
dụng, bán, và hỗ trợ cho những franchisees khác.
• Phối hợp các thương hiệu (Cobranding): franchisor phối hợp với các
franchisor khác trong việc bán các sản phẩm hay dịch vụ
IV.8 Nhượng quyền được xem là một chiến lược
tăng trưởng
• Các ý tưởng hay khái niệm độc đáo
• Nhân bản lập lại
• Kế hoạch mở rộng
• Quy trình cẩn trọng
• Các hướng dẫn pháp lý
• Hỗ trợ cho franchisees
Chuyên đề 5: Lập kế hoạch kinh doanh
NHP
Hòa vốn
LỖ
Gia đình & bạn bè Đối tác hùn vốn Các quỹ đầu tư đầu tư
mạo hiểm của những
công ty lớn
Đối tác hùn vốn Tài trợ từ đám đông Các quỹ đầu tư mạo
hiểm
Tài trợ từ đám đông Các nhà đầu tư thiên Phát hành cổ phiếu
thần
Cao
Ngân hàng và
các Quỹ đầu tư Quỹ đầu tư mạo
mạo hiểm hiểm
Lượng vốn
cần
Ngân hàng
Sự thiếu hụt được tài
trợ từ các vườn ươm
Thấp
Thấp Cao
Rủi ro kinh doanh
Nguyen Hung Phong 277
3. Loại hình tài trợ tài trợ
VỐN NỢ
• Các công ty lớn quan tâm rất lớn đến hoạt động kinh doanh
đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ.
• Hiện tại khoảng 15% tổng số giao dịch đầu tư mạo hiểm đến
từ các công ty đầu tư mạo hiểm thuộc các tập đoàn lớn.
• Bình quân hàng năm các công ty này chi phối 8% tổng đầu tư
mạo hiểm (Price Waterhouse-Coupers, 2012)
• Công ty đầu tư mạo hiểm là các tổ chức vì lợi nhuận thuộc
khu vực tư nhân có trách nhiệm huy động vốn từ các nhà đầu
tư để mua cổ phần tại các doanh nghiệp mới ra đời được tin
có tiềm năng tăng trưởng doanh số và lợi nhuận rất cao (từ
500% đến 1000% trong thời gian từ 5 đến 7 năm)
• Bình quân một công ty đầu tư mạo hiểm tại Hoa Kỳ nhận
khoảng 1.100 kế hoạch kinh doanh mỗi năm, và có khoảng
90% bị từ chối ngay tức thì.
• Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm báo cáo với
ban đại diện/giám đốc quỹ theo định kỳ 3 tháng về các vấn đề
sau đây:
– Danh mục đầu tư
– Kế hoạch đầu tư và thoái vốn
– Chi phí quản lý
– Các thông tin khác theo yêu cầu
• Ban đại diện quỹ và giám đốc quỹ
– Do đại hội nhà đầu tư bầu
– Quyết định của ban đại diện quỹ được thông qua bằng hình thức
biểu quyết hoặc bằng văn bản hay hình thức khác theo quy định
tại điều lệ quỹ
– Mỗi thành viên ban đại điện quỹ có một phiếu biểu quyết ngang
nhau.
• Không phải mọi start-up đều cần nguồn tài trợ từ bên ngoài.
• Dòng tiền xét cho đến cùng đến từ khách hàng chứ không phải từ
nhà tài trợ.
• Tuy nhiên tài trợ từ bên ngoài vẫn có những lợi ích như
– Có lượng tiền mặt cần thiết
• Tạo tăng trưởng nhanh
• Duy trình thế mạnh
• Định vị cạnh tranh
• Tạo sự đáng tin
– Tìm được những nhà tài trợ tạo thêm giá trị, là những đối tác
• Có mạng lưới tương tác rộng
• Đáng tin
• Có chuyên môn cao về quản trị
Nguyen Hung Phong 293
3.4 Quy trình thương thảo cấp vốn từ VC
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Cấp vốn
Nộp kế hoạch
Đàm phán
kinh doanh
1
Bán nợ
2
Các tổ chức tín dụng
4
Khoản vay từ tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
4
5 Khác
19
Vay từ gia đình, bạn bè
20
Tài trợ từ nhà cung cấp/người bán
29
43
Thẻ tín dụng
0 10 20 30 Nguyen Hung
40 Phong 50 Hạn mức tín dụng của ngân hàng 296
I.3 Các nguồn tài trợ bằng nợ
1. Ngân hàng thương mại
– Là một nguồn nhưng start-up tiếp cận rất khó
– Có khuynh hướng cho các doanh nghiệp đã hình thành vay
chứ không chú trọng đến start-up.
– Nhấn mạnh đến nguồn để trả nợ từ dòng tiền mặt ròng và
cả tài sản thế chấp.
Các khoản nợ ngắn hạn
– Cho vay thương mại: thường trả vốn gốc lẫn lãi trong một
định kỳ ngắn hạn (3-6 tháng).
– Cấp phát hạn mức tín dụng:
– Là khoản vay ngắn hạn được xác định theo một hạn mức.
– Giải quyết nhu cầu vốn cho
Nguyen Hunghoạt
Phong động vận hành tác nghiệp
297
I.3 Các nguồn tài trợ bằng nợ từ ngân hàng
– Cách thức xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn
• Xác định chu kỳ dòng tiền: CFC
– CFC = kỳ thu tiền bình quân + chu chuyển tồn kho –kỳ trả tiền bình
quân.
• Hạn mức tín dụng (LOC)
– LOC = CFC* Doanh số bình quân ngày – Lợi nhuận ước tính (năm).
– Các khoản nợ trung và dài hạn
• Cho vay mua sắm tài sản cố định
• Dựa trên lịch sử thanh toán
• Đưa ra các điều khỏan ràng buộc: trả lương, duy trì các tỷ số tài chính trong
mức độ chấp nhận, ngăn cấm các khỏan vay từ nơi khác, …
• Cho vay trong một tỷ lệ khoảng 60%-80% giá trị tài sản cần mua sắm
2. Các đơn vị cho vay dựa trên thế chấp tài sản chẵng hạn như khoản phải thu, tồn kho,
các đơn hàng, … thường là các ngân hàng thương mại quy mô nhỏ.
– Cho vay dựa trên khoản phải thu
– Cho vay dựa trên tồn kho.
– Cho vay mua hàng.
Nguyen Hung Phong 298
I.3 Ví dụ về cách tín hạn mức tín dụng
STT Chỉ tiêu Đơn SL
vị
1 Thời kỳ thu hồi các khoản phải thu Ngày 49
2 Chu chuyển của tồn kho nt 53
3 Tổng (1+2) nt 102
4 Trừ đi thời kỳ thanh toán khoản phải trả nt 39
5 Chu kỳ của dòng tiền (CFC) ngày 63
6 Doanh số năm $ 5.800.000
7 Doanh số ngày $ 15.890
8 Tỷ suất lợi nhuận so doanh số % 6.5
9 Chu kỳ dòng tiền * doanh số bình quân $ 1.001.096
ngày
10 Lợi nhuận năm $ 377.000
11 Hạn mức tín dụng $ 624.096
Nguyen Hung Phong 299
I.3 Các nguồn tài trợ phi ngân hàng