Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 HTTL K1 2020
Bai 1 HTTL K1 2020
(2)
Hình 2: Đặc tính kéo LÝ TƯỞNG & Lực kéo của ĐCĐT (Engine)
1.2.2. Đặc tính kéo thực tế của động cơ đốt trong (ENGINE) => YẾU:
(3)
Cần có thêm tỷ số truyền biến đổi cho hệ thống truyền lực để nâng cao lực
kéo cho ô tô khi mà lựa cản tăng lên khá lớn (như khi xe lên dốc).
(4)
2
Hình 3: Đặc tính kéo với hệ thống truyền lực có 5 CẤP SỐ TRUYỀN
1.2.3. Đặc tính kéo Động cơ Điện (ELECTRIC MOTOR) => LÝ TƯỞNG:
(5)
(6)
Hình 4: Hệ thống truyền lực với hộp số biến đổi liên tục CVT (vô cấp)
1.3.2. Hệ thống truyền lực với hộp số cơ khí có cấp hữu hạn – MT
4
Hình 5: Hệ thống truyền lực với hộp số có cấp hữu hạn (4 cấp)
1.3.3. Hệ thống truyền lực với hộp số cơ khí hành tinh tự động – AT
Hình 6: Hệ thống truyền lực với hộp số hành tinh tự động (Torque Converter)
1.3.4. Hệ thống truyền lực với hộp số cơ khí ly hợp kép – DCT (DSG)
5
Hình 7: Hệ thống truyền lực với hộp số cơ khí tự động ly hợp kép DCT
1.4.1. Bố trí hệ thống truyền lực cho xe vận tải hàng hóa (Truck/Lorry)
Chỉ chở hành hóa, không được chở người (trừ lái xe & phụ xe).
6
Hình 8: Minh họa ô tô vận tải hàng hóa (Truck//Lorry)
Bố trí động cơ phía trước (Chăm sóc. Tận dụng gió làm mát. Thuận lợi
cần ĐK gài số - vì gần lái xe).
Cầu chủ động phía sau (%G2 lớn > %G1 => Nâng cao khả năng bám;
Trọng lượng bám tăng lên khi xe lên dốc : OK)
1.4.2. Bố trí hệ thống truyền lực cho xe vận tải hành khách (Coach Vehicle)
Chở khách liên tỉnh hoặc liên thông quốc tế , có tính tiện nghi cao; thậm chí
có cả phòng vệ sinh…Động cơ bố trí sau => Giảm ô nhiễm.
7
1.4.3. Bố trí hệ thống truyền lực cho xe buýt (Bus: 8 đến 300 Hành khách)
Chở khách: Từ trạm này đến trạm khác (From Station To Station): 8-16
hành khách (Mini-Bus) đến 300 hành khách: trừ xe mini-bus 8-16 khách không có
chỗ đứng, còn lại ít ghế và đa số chỗ đứng.
8
1.4.4. Bố trí hệ thống truyền lực cơ khí cho xe con (Car)
Xe khách 9 chỗ trở lại (kể cả lái xe) hay xe 2-4 chỗ + tải hàng < 1.500[KGf]
còn gọi là xe bán tải (Pickup-Car).
10