Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 51

66 VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ MỨC 9,10

Câu 1: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối sunfat trung
33
hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là . Tính khối lượng các chất
7
trong hỗn hợp X?
(Trích đề thi tuyển HSG – bảng B tỉnh Quảng Ninh năm học 2015 – 2016)
 Hướng dẫn giải
33
Áp dụng BTKL, ta có: m H2 O  30  0,725  98  90, 4  0,175   2  9 gam  H 2 O  0,5 mol
7
0,725  2  0,125  2  0,5  2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: NH 4   0,05 mol
4
BTNT N 0,05  0,05  2 BTNT O
  Fe(NO3 )2   0,075 mol   ZnO  0,5  0,075  6  0,05 mol
2
Mg 2   a mol
 3
 Al  b mol
 Fe 2  / Fe3 / (Fe 2   Fe3 )

Mg  a mol dd Y  2 
 Al  b mol  Zn  0,05 mol
 0,725 mol H 2SO 4 SO 2   0,725 mol
30 gam    + H2 O
ZnO  0,05 mol  4 
 0,5 mol
 Fe(NO 3 ) 2  0,075 mol  NH 4  0,05 mol

90,4 gam
 N 2  0,05 mol
Z
 H 2  0,125
Áp dụng bảo toàn mol electron  ne nhËn  0,05  10  0,125  2  0,05  8  1,15 mol
Với “format” ra đề của tác giả thì tới đây người giải chúng ta “bắt buộc” vào hóa thân thành các “thầy bói” để
đoán xem ý tác giả muốn dung dịch Y chỉ Fe2+; Fe3+ hay cả 2 ion. Thật ra đây là vấn đề còn khá nhiều tranh luận về
việc đã sinh H2 thì áp đặt theo dãy điện hóa thì dung dịch không thể tồn tại Fe3+ được. Theo quan điểm của cá
nhân mình thì việc áp đặt thứ tự phản ứng theo dãy điện hóa ở phổ thông ở đây có những vấn đề chưa hợp lý như
sau:
+ Thứ 1: việc áp đặt hỗn hợp các chất gồm kim loại, oxit kim loại, muối của kim loại phản ứng tuân theo 1 thứ tự
nhất định nào đó là dường như “không ổn” vì bản thân hóa học vô cơ không có cơ chế phản ứng như hóa học hữu
cơ nên việc các hỗn hợp các chất như trên tham gia phản ứng là rất hỗn loạn. (ví dụ thử hỏi hỗn hợp Na, Ba cho
vào H2O thì thứ tự phản ứng làm sao???)
+ Thứ 2: dãy điện hóa ở chương trình phổ thông hiện hành được sắp xếp dựa vào thế điện cực chuẩn Eo (phụ thuộc
vào nồng độ, các bạn học chuyên sẽ biết được phương trình Nersnt), nói vui là kiểu làm bài này phải thực hiện ở
nhiệt độ phòng máy lạnh 250C thì mới chuẩn.
+ Thứ 3: đề thi của Bộ đã từng xuất hiện trường hợp như khi có H2 thoát ra dung dịch chứa cả Fe2+, Fe3+ ở đề thi
Cao đẳng và đề minh họa 2015 rồi. Chính vì thế cá nhân mình nghĩ nếu là đề thi CHÍNH THỨC của BỘ sẽ ra
“quang minh chính đại” đường đường giải được ở trường hợp tổng quát nhất chỉ không phải mò thế này!
Còn ở bài này, thì chúng ta phải đoán ý tác giả vậy! Với các bài này thì thông thường học sinh sẽ tiếp cận với việc
giả sử lần lượt chỉ chứa Fe2+, Fe3+ hoặc cả 2 khi đó sẽ xuất hiện trường hợp giải ra nghiệm, nghiệm âm và không đủ
dữ kiện để giải từ đó dẫn đến kết quả bài toán.
+ Trường hợp dung dịch Y chỉ chứa Fe2+ (yêu tiên trường hợp này trước với các đề thi thử vì nhiều tác giả rất thích
máy móc hóa Lý thuyết vấn đề).
24a  27b  0,05  81  0,075  180  30 gam a  0,35 mol
Khi đó 
BT§T dd Y  2a  3b  0,05  2  0,05  0,075  2  0,725  2 mol
 
   b  0,15 mol
BTE
Kiểm tra lại với   ne cho  2a  3b  2  0,35  3  0,15  1,15 mol = ne nhËn (Nghiệm thỏa!)
Câu 2: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4
loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và
23
10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là .
18
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)
 Hướng dẫn giải
 n Z  0, 45 mol
 khÝ hãa n©u ngoµi kh«ng khÝ lµ NO  NO  0,05 mol
Ta có:  46  Z gồm 
M Z  9  H 2  0, 4 mol

 NO  0,05 mol
Z
H 2  0, 4 mol

460,45  2,3 gam
9
 Fe3O 4  K   3,1 mol
 KHSO4  3,1 mol  3
66,2 gam Fe(NO 3) 2  
 Al
 Al 
 dd Y Fe ?  + H 2O
SO 2   3,1 mol
 4
 NH 
 4

466,6 gam
66,2  3,1  136  466,6  2,3
Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: H 2 O   1,05 mol
18
3,1  0, 4  2  1,05  2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H  NH 4   0,05 mol
4
0,05  0,05
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N  Fe(NO3 )2   0,05 mol
2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O  4n Fe3O4  6n Fe(NO3 )2  n NO  n H2 O  Fe3 O 4  0,2 mol (O/ SO 24 triệt tiêu nhau)
   
60,05 0,05 1,05
Khi đó theo khối lượng X, ta có: m Al  66,2  0,2
 232
  0,05
  180
  10,8 gam
Fe3O4 Fe(NO3 )2
10,8 gÇn nhÊt
 %m Al   100  16,31%   15%
66,2
Comment: Ở câu này Bộ “rất khéo” khi không hỏi về anh Fe tránh đụng đến vấn đề “nhạy cảm có phần gây tranh
cãi” đó là việc đã sinh H2 thì dung dịch không chứa Fe3+. Tuy nhiên nếu ta mổ xẻ ra thì dd Y
 K   3,1 mol SO 24  3,1 mol

gồm  Al 3  0, 4 mol NH 4  0,05 mol
 2 3
 Fe , Fe
Giả sử dung dịch chứa cả Fe2+ và Fe3+
BTNT Fe
 
 n n
Fe2 
n
Fe3  Fe trong X  0,65 mol Fe2   0,1 mol
 
BT §T 3
Fe  0,55 mol
  2n Fe2   3n Fe3  1,85 mol
Đây là ví dụ mình muốn minh họa cho các bạn thấy trường hợp có khí H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể
chứa cả Fe3+ từ đề thi của Bộ Giáo dục và Đào Tạo ở dạng bài kim loại, muối, oxit kim loại phản ứng trong môi
trường H+, NO 3 . Dĩ nhiên bài viết trên mình đã nhấn mạnh là xét trên quan điểm cá nhân cũng như kiến thức
hạn chế của mình. Để kiểm chứng điều này có lẽ cần làm thí nghiệm thực nghiệm, tuy nhiên với điều kiện học
tập và ở mức độ phổ thông của nước ta thì rất khó cho ngay cả các giáo viên và học sinh kiểm chứng. Thôi thì
là 1 học sinh, với đại đa số đông học sinh hiện nay thì đều “HỌC ĐỂ THI” vì thế khi gặp những câu hỏi kiểu
này thì đôi khi “thực dụng” lại hay (tìm cách giải ra đáp số của bài toán thay vì “lăn tăn” gì đó hay áp đặt ràng
buộc lý thuyết Dãy điện hóa vào, có khi làm vấn đề trở nên muôn trùng khó khăn).
Câu 3: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản
ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là:
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Hướng dẫn giải

 Mg 2 x
 
 Na 0, 2

 H 2SO 4 0,5 mol  NH 4 y  H 2O

Mg   
  2
 NaNO 3 0, 2 mol SO 4 0,5
 NO  z
 3

NO 0,1mol
[  , ]
  2x  y  z  0,8
[e]
 2x  8y  0,1.3
[N]
  y  z  0,1

 x  0,39

  y  0, 06  m  65,52 gam
 z  0, 04

Câu 4: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối, 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí
không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi
của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
A. 27,96 B. 29,72 C. 31,08 D. 36,04
Hướng dẫn giải

 Mg 2 0,19
 
K
  H 2O
 KNO 3 NH 
0,19 mol Mg     24

SO
 H 2SO 4  4
 NO 0, 06 mol

 H 2 0, 02 mol
[e]
 Số mol NH 4 = 0,02 (mol)
BTNT Nito
  Số mol KNO3 = 0,08 (mol)
[K]
 Số mol K+ = 0,08 (mol)
[  , ]
  Số mol SO 24 = 0,24 (mol)
=> m = 31,08 gam
Câu 5: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu
được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có
tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?
A. 24 B. 26 C. 28 D. 30
Hướng dẫn giải
  Al3 0,1
  2
  Mg 0, 05
 K   H 2O
 Al 0,1  KNO 3 
     NH 4
 Mg 0, 05  HCl  
 Cl

  NO 0, 05
  H 0, 05
 2
[e] 0,1.3  0, 05.2  0, 05.3  0, 05.2
 n NH   0, 01875 (mol)
4
8
[N]
  n KNO3  n K   0, 01875  0, 05  0, 06875(mol)
[ , ]
  n Cl  0,1.3  0, 05.2  0, 06875  0, 01875  0, 4875 (mol)

 m  24, 225(gam)

Câu 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch A ; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí
hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,27 B. 14,90 C. 14,86 D. 15,75
Hướng dẫn giải

  Mg 2
 
 Na
  NH   H 2O
 NaNO 3 
Mg 0, 095    
 4

 H 2SO 4  SO 24



  NO 0, 03

  H 2 0, 01
[e] 0, 095.2  0, 03.3  0, 01.2
 n NH   0, 01 (mol)
4
8
[N]
 n NaNO3  n Na   0, 01  0, 03  0, 04 (mol)

[  , ] 0, 095.2  0, 04  0, 01
  n SO2   0,12(mol)
4
2
=> m = 14,9 (gam)
Câu 7: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và
NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2.
Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
A. 240 B. 255 C. 132 D. 252
Hướng dẫn giải
  Zn 2 0,35
  2
  Mg 0,35
 dd A  Na  x  0, 25  H 2O
 
 Zn 0,35  NaNO 3 0, 25  NH  0, 05
   
  4
 Mg 0,35  NaHSO 4 x 
SO 4 x
2
 

  N 2O 0,1
  H 0,1
 2
[e] 0,35.2  0,35.2  0,1.8  0,1.2
 n NH   0, 05 (mol)
4
8
[N]
  n NaNO3  0, 05  0,1.2  0, 25 (mol)
[  , ]
Đặt x là số mol NaHSO4.   0,35.2  0,35.2  x  0, 25  0, 05  2x  x  1, 7 (mol)
=> m = 240,1 (gam)
Câu 8: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn
hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết
các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17
Hướng dẫn giải

  Mg 2 0,18
 
 K
 Mg 0,1  HCl   H 2O
      NH 4

 MgO 0, 08  KNO 3 
 Cl 

 N 2O 0, 01

[e] 0,1.2  0, 01.8


 n NH   0, 015 (mol)
4
8
[N]
  n KNO3  n K   0, 015  0, 01.2  0, 035 (mol)
[+,  ]
  n Cl  0,18.2  0, 035  0, 015  0, 41 (mol)
=> m = 20,51 (gam)
Câu 9: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và
x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu
được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 42,23
Hướng dẫn giải:

  Mg 2 y  z
 
 K x
 Mg y  HCl 0,98    H 2O
12,56 g      NH 4 x  2z  0, 08

 Mg(NO ) z  KNO x 
 Cl  0,98
3 2 3


 N 2 0, 04
Đặt y, z lần lượt là số mol của Mg và Mg(NO3)2.
[N]
  n NH   x  2z  0, 08 (mol)
4

[  , ]
  2(y  z)  x  x  2z  0, 08  0,98 (1)
[e]
  2y  8(x  2z  0, 08)  0, 04.10 (2)
Mặt khác : 12,56 = 24y + 148z (3)

 x  0, 09

  y  0, 4 => m = 49,28 (gam)
 z  0, 02

Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl, 0,05 mol NaNO3, 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:
A. 64,05 gam B. 49,775 gam C. 57,975 gam D. 61,375 gam
Hướng dẫn giải:
  Na  0, 05
 
  K 0,1
  Zn 2  H 2O
 HCl 

Zn   NaNO 3 0, 05    NH 4

 KNO 0,1  
 3  Cl

  NO 0,1
  H 0, 025
 2
[N]
  n NH   0, 05 (mol)
4

[e] 0, 05.8  0,1.3  0, 025.2


 n Zn   0,375 (mol)
2
[  , ]
  n Cl  0, 05  0,1  0,375.2  0, 05  0,95 (mol)
Vậy m = 64,05 (gam)
Câu 11: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8
mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat
trung hòa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với
H2 là 11. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:
A. 25,5% B. 20,2% C. 19,8% D. 22,6%
Hướng dẫn giải:
Chú ý: Kinh nghiệm cho thấy khi có khí có H2 thì 60% - 70% ra Fe2+.
  Mg 2
  
  Na
  2
 NaNO 3  275, 42 g  Fe  H 2O
 Fe O  K


50,82 g X  3 4  KHSO 4 
 
Fe(NO )   NH 
 3 2 1,8
 4
 Mg  SO 42

  NO 0, 2

  H 2 0, 08
[m]
  50,82  1,8.136  275, 42  0, 2.30  0, 08.2  18.n H 2O  n H 2O  0, 78 ( mol)

[H] 1,8  0, 78.2  0, 08.2


   n NH   0, 02 (mol)
4
4
[N]
  n NO (X)  n N  0, 22 (mol)  0,98  0, 22.3
  n Fe3O4   0, 08 (mol)
3

[O]
  n O (X)  0, 78  0, 2  0,98 (mol)  4

[e]
 2.n Mg  0, 08.2  0, 2.3  0, 08.2  0, 02.8  n Mg  0,54 (mol)
Vậy %Mg = 25,5%
 Bài này có thể đặt x, y, z, t lần lượt là số mol các chất trong hỗn hợp X giải cũng được.
Câu 12: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam
X trong 2107 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và
11,2 lít (đkc) hỗn hợp NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và
1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 50% B. 12% C. 33% D. 40%
(Thầy Nguyễn Đình Độ - 2015)
Hướng dẫn giải:
  Mg 2
 
  Na
  Fe n   H 2O
 Mg 
 
 NH 4
1,45
m (g) X  NaNO 3  H 2SO 4 
 

 FeO 2,15   2
  SO 4

  NO 0, 2
  H 0,3
 2
[H] 2,15.2  1, 45.2  0,3.2
   n NH   0, 2 (mol)
4
4
[N]
  n NaNO3  0, 2  0, 2  0, 4 (mol)
[O]
   n O trong X  1, 45  0, 2  1, 65 (mol) => mX = 100 (gam)

n FeO  n O (FeO)  1, 65  0, 4.3  0, 45 (mol) => %FeO = 32,4%


Chú ý: Bài này không cần xác định sắt có số oxi hóa bao nhiêu trong dung dịch Y.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 15,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3)2 bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14
mol HCl và x mol NaNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol N2 và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH
dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng của MgO là 20,30457%.
Giá trị của a là:
A. 1,0 B. 1,05 C. 1,10 D. 0,98
Hướng dẫn giải:
  Mg 2 y  z  0, 08
 
  Na x
 Mg y   NH  x  2z  0, 08  a mol NaOH?
  HCl 1,14   
   
4
15, 76g MgO 0, 08  
 Mg(NO ) z  NaNO 3 x  Cl 1,14
 3 2 
  H 2O

 N 2 0, 04
[N]
  n NH   x  2z  0, 08 (mol)
4

[  , ]
 2(y  z  0, 08)  x  x  2z  0, 08  1,14  x  y  2z  0,53 (1)

[e]
 2y  8(x  2z  0, 08)  0, 04.10  8x  2y  16z  0, 24 (2)
Mặt khác : 24y + 148z = 15,76 – 0,08.40 => 24y + 148z = 12,56 (3)
 x  0, 09

  y  0, 4 => a = 1,05 (mol)
 z  0, 02

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2
gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung
lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn. Giá trị của V là:
A. 0,267 lít B. 0,257 lít C. 0,266 lít D. 0,256 lít
Hướng dẫn giải:

 Zn 2

  ZnO 2x

 Fe 3 (1)  NaOH
 to
 3y
 Fe 2O3 2
(2)


 Zn x 
 NH 4


7, 028gam Fe 3O 4 y  HNO 3 (0, 28 mol)   
 ZnO x
 H  H 2O
 NO 
3



NO 0, 012 (mol)

65x  232y  81x  7, 028


  x  0, 01
Ta có :  3y  
81.2x  160. 2  7,38  y  0, 024

[e] 0, 01.2  0, 024  0, 012.3


  n NH   0, 001 (mol)
4
8
[N]
  n NO trong dd  0, 28  0, 012  0, 001  0, 267 (mol)
3

[  , ]
  n H  0, 01 (mol)

NaOH tác dụng với Zn 2  , Fe3 , NH 4 , H  => V = 0,267 lít


Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối
lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung
69
dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua và 14,56 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H2 là . Thêm
13
dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi
được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,33% B. 33,33% C. 20,00% D. 6,80%
(thầy Nguyễn Đình Độ 2015)
Hướng dẫn giải:
 Mg 2
 2
 Fe
  MgO (x  y)
 Mg x  3 (1)  NaOH 
 MgO 231,575gam Fe 
(2) t o C
 (3z  t)
 y  4,61 mol HCl   Fe 2O3
m (gam)     2

 Fe3O 4 z
 NH 4  H 2O1, 655 mol

 Fe(NO 3 ) 2 t  
Cl
 NO 0, 2 mol

 H 2 0, 45 mol
0, 2968m
mO (X) = 0,2968m ; [O] => n H2O   0, 2
16
0, 2968m
[m]  m  4, 61.36,5  231,575  0, 2.30  0, 45.2  (  0, 2).18 => m = 100 (gam)
16
=> Số mol H2O = 1,655 mol ; Số mol O trong (X) = 1,855 mol
[H] => nNH 4  0,1
 24x  40y  232z  180t  100 x  1
 y  4z  6t  1,855  y  0,355
 
Ta có:  =>  => %MgO = 14,2%
 40(x  y)  80(3z  t)  102, 2 z  0,15
 2t  0, 2  0,1 [N]  t  0,15
Câu 16: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên, tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T
218
(đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết tỉ khối của T so với H2 là ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các
15
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản
ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của V gần nhất với:
A. 3,0 B. 4,0 C. 5,0 D. 2,6
(Nguyễn Anh Phong lần 1 – 2016)
Hướng dẫn giải:
 Zn 2 0,3
 
 Na 0, 07
  H 2O
 NH 4 0, 01

 Zn 0,18 SO 2 0,34


  H 2SO 4  4
 ZnO 0, 06   

 ZnCO 0, 06  NaNO 3 0, 07  NO x
 3

436  N 2O y
M 
15  H 2 z
CO 2 0, 06
BaSO4 
 n SO2  0,34 (mol)
4

1,21mol NaOH
 n NH   1, 21  0,3.4  0, 01(mol)

4
[  , ]
  n Na   n NaNO3  0,34.2  0, 01  0,3.2  0, 07 (mol)
[ N]
 0, 07  x  2y  0, 01 (1)
 x  0, 04
[e] 
 0,18.2  0, 08  3x  8y  2z (2) =>  y  0, 01 => V = 3,36 lít
z  0, 04

436
M 30x  44y  2z  44.0, 06 436

15
  (3)
x  y  z  0, 06 15
Câu 17: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dich HCl loãng dư thu được 20,16 lít khí
(đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 0,25M và HNO3
0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí
không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Giá trị của m là:
A. 152,72 gam B. 172,42 gam C. 142,72 gam D. 127,52 gam
Hướng dẫn giải:

  Mg 2 0, 75
  3
  Fe 0,15
 dd Y  NH  0,1125
  4

  2
 Mg 0, 75  H 2SO 4 x SO 4 x
    
 FeCO 3 0,15  HNO 3 3x   NO  3x  0,3625
 3

 H 2O
CO 2 0,15

 NO 0, 25

[e] 0, 75.2  0,15  0, 25.3


 n NH   0,1125(mol)
4
8
[N]
 n NO  3x  0,1125  0, 25  3x  0,3625(mol)
3

[ , ]
  0, 75.2  0,15.3  0,1125  2x  3x  0,3625  x  0, 485(mol)

 Mg 2 0, 75
 3
 Fe 0,15

=> dd Y  NH 4 0,1125 m (muối trong Y) = 142,72 (gam)
 2
SO 4 0, 485
 NO  1, 0925
 3

Câu 18: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn
X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung
dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với
H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A. 82 B. 74 C. 72 D. 80
Hướng dẫn giải:
 Mg 2 a
 2
Cu 0, 25
  H 2O
1,3 mol HCl  NH 4 b
X   
 Mg a mol to Cl 1,3
  
Cu(NO 3 ) 2 0, 25 mol  N 2 0, 04

 H 2 0, 01
 NO 2 0, 42  b

O 2 0, 03  b
C1
[, ] 2a + b = 0,8
[e] 2a  4(0, 03  b)  0, 42  b  8b  10.0, 04  2.0, 01
a  0,39
  m  71, 87 gam
 b  0, 02
C2
[O]
   n H 2O  0, 25.6  0, 45.2  0, 6 (mol)

[H] 1,3  0, 6.2  0, 01.2


   n NH   0, 02 (mol)
4
4
[  , ] 1,3  0, 25.2  0, 02
  n Mg2   0,39 (mol) Vậy m = 71,87 gam
2
Câu 19: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol
NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn
hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa
Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch
X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam
Hướng dẫn giải:
Mg 2 x

 MgO x

Fe2 y  (1) NaOH
(2) t o , kk
  yz
 Fe2 O3 2

Fe3 z

Mg 22, 47g  Na  0, 05
MgO  NH 
  HCl 0, 4  4
7, 44 g   

 Fe  NaNO3 0, 05   AgNO3 AgCl
Fe2 O3 Cl 0, 4   m ???
 Ag

 NO3


H 2 O 0,18
 NO 0, 01

 N 2 0, 01

[m] 7, 44  0, 4.36,5  0, 05.85  22, 47  0, 01.30  0, 01.28


  n H2O   0,18mol
18
[H] 0, 4  0,18.2
 n NH   0, 01mol
4
4
[N]
 n NO  0, 05  0, 01  0, 01.2  0, 01  0, 01mol
3

 2x  2y  3z  0,35  x  0,1
 
Ta có:  24x  56y  56z  6,32   y  0, 06
 40x  80y  80z  9, 6  z  0, 01
 
 m   0, 4.143,5  0, 06.108  63,88gam

Câu 20: X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt
nhôm (không có không khí) một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra V
lít H2 (đkc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:
A. 28,00 B. 26,88 C. 20,16 D. 24,64
Hướng dẫn giải:

 Al x
 Al Cu
 to   Cu, Fe 28gam
CuO    NaOH (1, 2 mol)  
 Fe O  Fe  H 2 V (lit) ?
 x y  Al 2O3 y

 x  2y  1, 2
  x  0,8
Ta có:  16.3y  
 27x  102y  28 .100  13, 71  y  0, 2

[e]
  n H 2  0,8.3 / 2  1, 2 (mol)  VH 2  26,88(lit)
Câu 21: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong
HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đkc) hỗn hợp NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 21.
Sục NH3 vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị
nào nhất dưới đây?
A. 14,00% B. 60,00% C. 50,00% D. 30,00%
Hướng dẫn giải:
  Al3 0, 24

  NH 4 x

 NH 3
 Al    Al(OH) 3 
   NO 3 y 0,24
 Al 2O3 a  HNO3  
 Al(OH) b 0,86  H 2O
 3 
  NO 0, 02
  NO 0, 06
 2

[  , ]
 
  x  y  0, 24.3 x  0, 03
  
 y  0, 75
[N]
 x  y  0,86  0, 08 


[e] 0, 03.8  0, 02.3  0, 06


  n Al   0,12(mol)
3
[ Al ]
  2a  b  0,12 
 a  0, 05
16.(3a  3b)     %Al 2O 3  51,5%
.100  33,94   b  0, 02
27.0,12  102.a  78.b 
Câu 22: Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó oxi chiếm
25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun
nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
A. 0,75 B. 1,392 C. 1,215 D. 1,475
Hướng dẫn giải:

  Fe3 x
  2
 Fe x Cu y
Cu y   Al3 z  H 2O

  HNO 3   
 Al z   NO3
O 0, 285 
  N 2 0, 065

  N 2O 0, 0125
[e]
 3x  2y  3z  0, 285.2  0, 065.10  0, 0125.8  1,32
[  , ]
  n NO  3x  2y  3z  1,32
3

[N]
 n HNO3  1,32  0, 0775.2  1, 475 (mol)
Câu 23: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng
hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và
H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 6,5 B. 7 C. 7,5 D. 8
Hướng dẫn giải:
  Mg 2 a
  
  Na 1, 64
 215, 08g   H 2O
  NH 4 b
 Mg x SO 2 1, 64
  HNO 3 0,12   4
30, 24 g MgCO 3 y   
 
 Mg(NO ) z  NaHSO 4 1, 64   N 2O
 3 2 
 N2
n O  0,54

 CO 2

  H 2
[  , ]
  2a  b  1, 64  a  0,8
  
24a  18b  215, 08  1, 64.23  1, 64.96   b  0, 04

 x  y  z  0,8  x  0, 68
 
Ta có: 3y  6z  0,54   y  0, 06
 24x  84y  148z  30, 24  z  0, 06
 
 N 2O 0, 06
N
 2
=> 
CO 2 0, 06
 H 2

[N] 0, 06.2  0,12  0, 04  0, 06.2


   n N2   0, 04 (mol)
2
0, 68.2  0, 04.8  0, 06.8  0, 04.10

[ e]
 n H2   0, 08 (mol) Vậy a = 6,83
2
Câu 24: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối lượng) vào
dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các
chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn
hợp khí Z gần giá trị nào nhất
A. 21 B. 22 C. 11 D. 12
Hướng dẫn giải:
  Al3 a

  NH 4 b

   NaOH

 Al x   Na 1, 62  2,04

  NaHSO 4 1,58  SO 24 1,58


23,34g Al 2O 3 y     
 Al(NO ) z  NaNO 3 0, 04   H 2O
 3 3 
n O  0,51
  N 2O c
 0,18 mol  N
  2 d
H
  2 e
[  , ]
 3a  b  1,58.2  1, 62  a  0,5
  
4a  b  2, 04   b  0, 04
 x  y  z  0,5  x  0,36
 
Ta có: 3y  9z  0,51   y  0, 05
 27x  102y  213z  23,34  z  0, 04
 
c  d  e  0,18  c  0, 04
[e]  
 0,36.3  0, 04.8  8c  10d  2e   d  0, 02 Vậy %N2 = 21,875%
[N]  e  0,12
  2c  2d  0, 04.3  0, 04  0, 04  
Câu 25: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung
hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2
là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25 B. 15 C. 40 D. 30
Hướng dẫn giải:
  Mg 2
  3
  Al
  2
 Mg x 96,55g  Zn  H 2O
 Al y  Fe 2
  0,55
38,55g   H 2SO 4  

 ZnO NH 4 0, 05

0,725  
 Fe(NO 3 ) 2  SO 24

  NO 0,1

  H 2 0, 075
[m] 38,55  0, 725.98  96,55  0, 075.2  0,1.30
   n H2O   0,55(mol)
18
[H] 0, 725.2  0, 075.2  0,55.2
   n NH   0, 05(mol)
4
4
[N] 0, 05  0,1
   n Fe(NO3 )2   0, 075(mol)
2
[O]
   n ZnO  0,55  0,1  0, 075.6  0, 2 (mol)
[e]
 2x  3y  0, 05.8  0,1.3  0, 075.2  x  0, 2
Ta có:    =>%Mg = 32%
24x  27y  38,55  0, 2.81  0, 075.180   y  0,15
Câu 26: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu
được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì lượng AgNO3 phản ứng là 99,96 gam, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2
(đktc) thoát ra và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44 B. 41 C. 43 D. 42
Hướng dẫn giải:
   Mg 2
 2   3
  Mg   Al
  Al3   Fe3
   Z 
 Mg   Fe 2 , Fe3   NH 4
 Al   AgNNO 3  
 Y  NH 4

     NO3

17, 76   HCl     99,96g
 
 FeCl 2  H  H 2O
0,408

 Fe(NO 3 ) 2  Cl  
   AgCl
82, 248g  
  H 2O   Ag

 NO 2 0, 02
 NO 0, 072

4H   NO3  3e 
 NO  2H 2O
0, 288  0, 072 0,144
2H   NO3  1e 
 NO2  H 2O
0, 04  0, 02  0, 02
10H   NO3  8e 
 NH 4  3H 2O
0, 08  0, 024
[m]
 17, 76  0, 408.36,5  99,96  0, 072.30  0, 02.46  82, 248  0,188.18  m Z => mZ = 43,9 (gam)
Câu 27: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol
HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng
127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z
so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là?
A. 41,25% B. 68,75% C. 55,00% D. 82,50%
Hướng dẫn giải:
  Al3 0,3
  
  Na x
127,88g  NH  y  H 2O
  4
 Al  
H z

  NaHSO 4 x
10,92g Al 2O 3     SO 24 x
 Al(NO )  HNO 3 0, 09  
 3 3 
 H 2
 0, 08 mol N a
  2
 N O b
 2
 M  20

BTDT
  x  y  z  0,3.3  2.x  x  1
 
 0,3.27  23x  18y  z  96x  127,88  
 y  0, 04
 y  z  0,1
   z  0, 06
 
BTKL
  10,92  1.120  0, 09.63  127,88  0, 08.20  18.n H 2O => nH2O = 0,395 mol

BTNT H 0, 09  1  0, 04.4  0, 06  0,395.2


 n H2   0, 04 (mol)
2
a  b  0, 04 a  0, 015

   => %N2O = 68,75%
28a  44b  0, 04.2  20.0, 08 b  0, 025
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045
mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc)
19
hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng . Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến
17
khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2
được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,6 B. 32,8 C. 27,2 D. 28,4
Hướng dẫn giải:
©ª Mg(OH) 2 
ª
ª Fe(OH) 
 Na 
 NaOH 0,865(mol)
  ªª 2
ª Cu(OH) 
 2 ª 2
ª
 Mg ª« dd : Na 2SO 4 0, 455(mol)
 Fe 2

62,605 g  2
 Mg    Cu
 Fe  NH 
  NaNO 3 0, 045(mol)  4
X   


 FeCO 3
2
 H 2SO 4 SO
 4
Cu(NO 3 ) 2  H 2O ©ª AgCl 0,91
(1) BaCl 2 ª
   256, 04 g ª Ag
(2) AgNO 3 ª
ª BaSO 0, 455
ǻ 4

NxOy

CO 2
 H 0, 02 (mol)
 2
256, 04  0,91.143,5  0, 455.233
n Ag   0,18(mol)  n Fe2  n Ag  0,18
108
 Na  0, 045
 2
 Mg x
 Fe 2 0,18
  2x  2y  z  0,505 [ , ]  x  0, 2
62,605 g  2  
  Cu y Ta có:  24x  64y  18z  7,81   y  0, 04
 NH  z 58x  98y  31, 72  0,18.90  z  0, 025
 4  
SO 24 0, 455

 H 2O

[H] 0, 455.2  0, 025.4  0, 02.2


  n H2O   0,385(mol)
2
[m] 608
  mX  0, 045.85  0, 455.98  62, 605  0,17.  0,385.18 => mX = 27,2 gam
17
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480 ml dung dịch HCl 1M
sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có
tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử
duy nhất ) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,96% B. 39,89% C. 17,75% D. 62,32%
(Đề thi thử THPT Quốc Giá lần 1 – BOOKGOL 2016)
Hướng dẫn giải:
H 2

0,05 mol N 2O
 NO

1,36 gam
 Zn 2
 Zn = x mol  2 3 NO = 0,005 mol
 HCl = 0,48 mol  Fe , Fe
 Fe 2 O3 = y mol    AgNO3  AgCl = 0,48 mol
 Fe(NO ) = z mol dd X Cl  0, 48 mol    
 3 2  Ag = 0,035 mol

 H 
 0, 02 mol  
18,025 mol  72,66 gam
 NH 4 

30,585 gam

H 2O

18,025  0, 48  36,5  1,36  30,585


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: H 2 O   0,2 mol
18
AgNO
3  có sinh khí NO  trong X có H+ dư
Do dung dịch X 
4H   NO 3  3e  NO  2H 2O
Do  H+ trong X = 0,005  4 = 0,02 mol.
mol : 0 ,005
72,66  0, 48  143,5
Mặt khác, ta có: Ag   0,035 mol
108
Áp dụng bảo toàn mol electron, ta có: Fe 2   0,035  0,005  3  0,05 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O  n N O = (3y + 6z – 0,2) mol  H2 = 0,05 – (3y + 6z – 0,2) = 0,25 – 3y – 6z
 2
NO

0, 48  0,02  0,2  2  2   0,25  3y  6z  6y  12 z  0, 44


Áp dụng bảo toàn nguyên tố H  NH4+ =  mol
4 4

Theo giả thuyết, khối lượng chất tan X và bảo toàn điện tích trong dung dịch X, ta có:

65 x  160 y  180 z  18, 025
  x  0,145 mol
 6 y  12 z  0, 44 
65 x  56.(2 y  z)  0, 02.1  .18  0, 48.35,5  30,585   y  0, 02 m ol
 4  z  0, 03 mol
 6 y  12 z  0, 44 
 2 x  0, 05.2  (2 y  z  0, 05).3  0, 02  .1  0, 48
4
0,03  180
 %m Fe(NO3 )2   100  29,96%
18,025
[Hay] Câu 30: Cho m gam hỗn hợp H gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85%
và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X chứa (m
+ 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí Y gồm 2 khí, trong
đó có khí hóa nâu trong không khí; tỉ khối của Y đối với He bằng 4,7 và (m - 6,04) gam chất rắn T. Giá trị của a là
A. 21,48 B. 21,84 C. 21,60 D. 21,96
Hướng dẫn giải:

 (m 60,24)g
 3
T : Cu, Fe, Mg (m  6, 04) g
  Fe
 Cu 2  Mg 2
   
 NH 4 y

Mg
 Fe  H    
 HCl 1,8
a gam

m (g) H Cu   

NO3   Cl 1,8
  H O z
O  HNO 3 0,3   2
  Cl 
 
 NO 3x
 
  H 2 2x

 H 2O
NO 0, 26
BTKL 1,8.36,5  0,3.63  60, 24  0, 26.30
  n H2O   0,92(mol)
18
 Fe3
 2
Cu
BTNT 
 (m 60, 24) H  0, 26 => m(Cu + Fe) = (m – 6,4) gam < mT . Vậy trong T có thêm Mg dư = 0,36 g.
 NO  0, 04
 3

Cl 1,8


3x  y  0, 04  x  0, 01

BTNT ( N,H,O) 
  4x  4y  2z  0, 26   y  0, 01
3x  z  0, 04.3  z  0, 09
 
BTDT 1,8  0, 01
  n Mg2   0,895(mol) => a = 0,895.24 + 0,36 = 21,84 (gam)
2
Câu 31: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol
HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol
NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của
Al có trong hỗn hợp X là
A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%
(Thầy Tào Mạnh Đức)
Hướng dẫn giải:
  Mg 2 0, 24
  3
  Al x
  Na  y 1,14mol NaOH
  MgO
 Mg(NO 3 ) 2 
 Al O 
 NH 4 z
0,24
 NaNO 3 y


13,52g X  2 3    
 Mg  HCl 1, 08  Cl 1, 08
 Al 
 H 2O 0, 46  2z
 N 2O 0, 06

 H 2 0, 08
BTDT
  3x  y  z  0, 06  x  0,16
1,14mol NaOH 
  4x  z  0, 66   y  0,1
BTKL
  13,52  85y  39, 42  27x  23y  18z  46,9  18(0, 46  2z)  z  0, 02

BTNT N 0, 02  0, 06.2  0,1
 n Mg(NO3 )2   0, 02 (mol) => nMg = 0,22 (mol)
2
BTe 8.0, 02  8.0, 06  2.0, 08  0, 22.2
 n Al   0,12(mol) => %Al = 23,96%
3
Câu 32: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe3O4 , Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các
phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X , sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm
khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16% B. 17% C. 18% D. 19%
Hướng dẫn giải:
   Mg 2
   3
  Mg x
2
  Fe
  2   NH 
  Fe 0, 04  4
  Fe3 3y  z  0, 04   NO3
 
AgNO3
 
  NH 4 t   H 2O

 Mg x   
   H 0, 04   AgCl 0,58
14,88g Fe 3O 4 y  HCl   Cl  0,58   Ag 0, 01

0,58
 Fe(NO ) z  
 3 2
 NO 0, 01

 H 2O 0, 24
H 2

0, 06 molY  NO
 NO
 2
M  28

4H   NO3  3e 
 NO  2H 2O
0, 04  0, 01
BTe
 n Fe2  0, 01  0, 01.3  0, 04 (mol)

BTKL 14,88  0,58.36,5  0, 06.28  30, 05


  n H2O   0, 24(mol)
18
BTNT H 0,58  0, 24.2  0, 04  4t
 n H2   0, 03  2t (mol)
2
 24x  232y  180z  14,88
   x  0,105
BTDT  
  2x  3(3y  z  0, 04)  t  0, 46  y  0, 03
   => %Mg = 16,9%
 z  0, 03
BTNT N
 2z  t  0, 06  (0, 03  2t) 
 24x  56(3y  z  0, 04)  18t  7,18   t  0, 01

Câu 33: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% về khối lượng) tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T
(trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2
gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa 0,935 mol. Giá trị của m gần giá
trị nào nhất sau đây ?
A. 2,5 B. 3 C. 1,5 D. 1
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2015-Bộ GD & ĐT)
  Al3 0, 23
  0,935 mol NaOH
 Na  
  NH  0, 015 BaCl 2
 4   BaSO 4 0, 4
 Al 0,17  H 2SO 4 0, 4 
7, 65g X       SO 4 0, 4
2 

 Al 2O3 0, 03  NaNO 3 
 H 2O
 H 2 0, 015
T
NxOy
BTDT
  n NaNO3  n Na   0, 4.2  0, 23.3  0, 015  0, 095 (mol)
BTNT H 0, 4.2  0, 015.4  0, 015.2
  n H2O   0,355 (mol)
2
BTKL
  m T  7, 65  0, 4.98  0, 095.85  0,355.18  0, 23.27  0, 095.23  0, 015.18  0, 4.96  1, 47 (g)
Câu 34: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04
mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với
H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với
một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32 B. 151,40 C. 152,48 D. 153,56
Hướng dẫn giải:

   AgCl 1, 04
  Mg 2 x  
  2   Ag y
  Fe y   Mg 2
  Fe3 z AgNO3
 
 Mg    Fe3  MgO x

  NaOH (1)
 HCl 1, 04  NH 4 t  

  yz
 
t o , kk (2)
17,32g X Fe 3O 4     NH 
 Fe 2O3
 HNO 3 0, 08  Cl 1, 04
4
 Fe(NO )   2
 3 2
  NO 
3
H O
 2
 NO 0, 07

 H 2 0, 03

BTNT H 1, 04  0, 08  0, 03.2  4t
  n H2O   0,53  2t (mol)
2
BTNT N t  0, 07  0, 08 t  0, 01
  n Fe(NO3 )2   (mol)
2 2
BTNT O 0,53  2t  0, 07  3.(t  0, 01)  0, 08.3 0,39  5t
  n Fe3O4   (mol)
4 4
BTDT
  2x  2y  3z  t  1, 04 
20,8g   x  0, 4
  40.x  80.(y  z)  20,8   y  0, 01
0,39  5t t  0, 01  
17,32g
 24x  232.  180.  17,32    z  0, 05 ==> m  150,32(gam)
4 2  
BTNT Fe 0,39  5t t  0, 01   t  0, 07
  3.   y z 
4 2 
Chú ý: Có thể dùng phường trình bảo toàn electron cả quá trình cũng được.
Câu 35: Hòa tan 35,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 1,68 mol NaHSO4. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,2 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O,
N2 và H2. Đế tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,75 mol NaOH, thu được
40,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z gần đúng nhất là
A. 49 B. 46 C. 48 D. 47
Hướng dẫn giải:
  Mg 2 0, 7
  3
  Al a
  NH  b  NaOH
 Mg(OH) 2
 4 1,75

 Na 1, 68

0,7

 Mg c   2
  SO 4 1, 68
35, 04g X MgCO 3 d  NaHSO 4  
 Al(NO )  H 2O
1,68
 3 3
CO 2
N O x
 2
0, 2 (mol) 
N2 y
 H 2 z

BTDT
  3a  b  0, 28  a  0, 07
    n Al( NO3 )3  0, 07 (mol)

 b  0, 07
1,75mol NaOH
  4a  b  0, 7.2  1, 75 
BTNT Mg
  c  d  0, 7  c  0, 6445
    n CO2  n MgCO3  0, 0555(mol)

d  0, 0555
35,04g
 24c  84d  0, 07.213  35, 04 

 x  y  z  0, 0555  0, 2
   x  0, 06
BTNT N  
  2x  2y  0, 07  0, 07.3   y  0, 01  %N 2O  47,9%
BT e
  8x  10y  2z  8.0, 07  0, 6445.2   z  0, 0745

Câu 36: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó
cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng
4 1 1
là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm , , . Cho BaCl2
9 9 9
64
dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm về khối lượng. Giá trị của m gần
205
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
Hướng dẫn giải:
  Mg 2
  3
  Al
  Fe n 
  BaCl 2
  BaSO 4
 K  1,53

  NH 4


 Mg   2
  KHSO 4 1,53  SO 4
Quy đổi  Al  216,55g  
 H O
 64m  Fe(NO 3 ) 3 0, 035  2
O  H 2 0, 04
 205  N O 0, 01
 2
1,84g  NO 2 0, 01
N 0, 02  x
 2
 NO 0, 01  y
144444424444443
0,09 mol

 n KHSO 4  n BaSO 4  1,53(mol) 


  n Fe( NO3 )3  0, 035(mol)
BTNT N
  n NH   0, 035.3  0, 01.2  0, 01  0, 02.2  0, 01  0, 025(mol)
4

BTNT H 1,53  0, 025.4  0, 04.2


  n H2O   0, 675 (mol)
2
BTNT O 64m
  0, 035.9   0, 675  0, 01  0, 01.2  0, 01  m  20,5(gam)
205.16
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch HNO3 0,35M, thu được
dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác,
cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được 77,505 gam kết
tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là
A. 7,68 gam. B. 3,84 gam. C. 3,92 gam. D. 3,68 gam.
Hướng dẫn giải:

  Al3 x
  2
  Mg y
  Fe3 z
 Al x 
 Mg TH1 HNO3
   Cu 2 t

0,7
 y
  NO3 0,55


 FeO z 
CuO t  H 2O
NO 0,15
HCl  AgCl 3x  2y  2z  2t
TH 2  
 Ag z
BTDT
  3x  2y  3z  2t  0,55  3x  2y  0, 41
BT e  
  3x  2y  z  0,15.3   z  0, 04  m oxit  3, 68(gam)
77,505g
 143,5.(3x  2y  2z  2t)  108z  77,505   t  0, 01

Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,5% B. 2,0% C. 3,0% D. 2,5%
Hướng dẫn giải:

  Fe 2 x
  3
  Fe y
59, 04g K  0,32 
NaOH
 Fe   0,44

  SO 2 0,32
X Fe 3O 4  KHSO4 

0,32   4
 Fe(NO )  NO3 z
 3 2  

 H 2O 0,16
NO 0, 04

BTNT H 0,32
  n H2O   0,16 (mol)
2
BTDT
  2x  3y  z  0,32   x  0, 01
59,04g  
  56x  56y  62z  15,84   y  0,14
0,44mol NaOH
  2x  3y  0, 44   z  0,12
 

BTNT N 0,12  0, 04
  n Fe(NO3 )2   0, 08 (mol)
2
BTNT O 0,12.3  0,16  0, 04  0, 08.6
  n Fe3O4   0, 02 (mol)
4
BTNT Fe
  n Fe  0, 01  0,14  0, 08  0, 02.3  0, 01 (mol)  %Fe  2,857%
Câu 39: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu
được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl
2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của
Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50 B. 55 C. 45 D. 60
Hướng dẫn giải:

  Mg 2 x
  2
  Cu y
 Mg  71,87g 
 NH 4 z

 MgO 
 Cl  1,3
X  HCl 
  
 Mg x  CuO 1,3 
m (g)   Cu(NO 3 ) 2  H 2O 6y  0,9
Cu(NO 3 ) 2 y
 N 2 0, 04

 H 2 0, 01
 NO 2
0, 45 
O 2
BTNT O
  n H 2O  6y  0,9 (mol)
BTDT
  2x  2y  z  1,3   x  0,39
71,87g  
  24x  64y  18z  35,5.1,3  71,87   y  0, 25  m  56,36 (gam)
BTNT H
  2.(6y  0,9)  4z  2.0, 01  1,3   z  0, 02

Câu 40: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng
vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn
hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và
ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
11,5 gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 3,22 B. 2,52 C. 3,42 D. 2,70
Hướng dẫn giải:

 Al3
 2
 Fe a
 Fe3 b  Al(OH) 3  x  0, 01
  NaOH  t o ,kk  Al2 O3
83, 41g    H 2O 
0,57 Fe(OH) 2   2
  Al x  K 0,56  Fe(OH)  Fe 2O3 y  0, 04
10,17g   NH  c  3
  Fe(NO 3 ) 2 y  KHSO 4   4
 FeCO 0, 04 0,56
SO 24 0,56
 3

 H 2 0, 01

T CO 2
N O
 x y

Để ý ta thấy lượng OH – dùng để tác dụng hết với Al3 , Fe 2  , Fe3 , NH 4 là 0,56 mol, nhưng lượng OH – cho vào
dung dịch là 0,57 mol. Vậy lượng kết tủa Al(OH)3 đã tan 0,01 mol.
 27x  180y  10,17
  x  0,11
Ta có:  x  0, 01 (y  0, 04)  
102.  160.  11,5  y  0, 04
2 2
[ Fe ]
  a  b  0, 08
[  , ]
  2a  3b  c  0, 23

 56a  56b  18c  4,84


 => a = 0,03 ; b = 0,05 ; c = 0,02

[H] 0,56  0, 02.4  0, 01.2


   n H2O   0, 23(mol)
2
[m]
 10,17  4, 64  0,56.136  83, 41  0, 23.18  m T  m T  3, 42 gam
Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO
(đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2
bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và
0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9,5 B. 8,5 C. 8,0 D. 9,0.
( THPT Quốc Gia khối A – 2014)
Hướng dẫn giải:
 CO 0, 03

 CO 2 0, 03

 KL :Al, Fe, Cu 0, 75m   KL : 0, 75m
Quy đổi:  CO
  
O 0, 25m   KL :0, 75m   NO 3 : 2,33m

  HNO 3 

 O :0, 25m  0, 03.16 H O
 2

 NO 0, 04
Ta có:
n NO  3n NO  2n O
3

2,33m 0, 25m

  3.0, 04  2.(  0, 03)
62 16
 m ; 9, 477 (gam)
Câu 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (Oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung
dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và
9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không đổi thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp
khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,0 B. 2,5 C. 3,5 D. 4,0
Hướng dẫn giải:

  BaSO 4 0, 04
  Mg 2 x 
  2   Mg(NO )  to 1
Cu y   MgO  2NO 2  O 2
   x
3 2
2
 4m (g)Y Na  0, 09 
Ba ( NO 3 ) 2  
 Mg    1
  Cu(NO 3 ) 2  to
 CuO  2NO 2  O 2
Cu H SO a 
 2 4 
 NO3
 2

 y
m (g)    NaNO     
S  0,09 3  SO 24 0, 04   NaNO 3  to 1
  NaNO 2  O 2
O 0,3m    z 2

 H 2O a
 NO 2
0, 03mol 
SO 2

 x  y  0,12  x  0, 06  n NO2

  
 46x  32y  4, 68 y  0, 06  n O2
0,06mol NO 2
  2x  2y  0, 06 
  2x  2y  0, 06
x y z   
 z  0, 09  n Na   n NaNO3
0,06molO 2
     0, 06 
2 2 2 
BTDT dd Y
  n YNO  2x  2y  0, 09  0, 04.2  0, 07 (mol)
1442443
3
0,06

BTNT N
  n NO2  0, 09  0, 07  0, 02 (mol) 
 n SO2  0, 03  0, 02  0, 01 (mol)
BTKL
  m  98a  7, 65  4m  18a  1,56 (1) 
  m  2,959
0,3m   
a  0, 035
BTNT O
   4a  0, 09.3  0, 04.4  0, 07.3  0, 06 (2) 
16 
Câu 43: Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch
HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít khí NO duy nhất. Mặt
khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m có thể là
A. 39,75 gam B. 46,2 gam C. 48,6 gam D. 42,5 gam
Hướng dẫn giải:
 Fe
 Al   KL
  
 208, 7g  NH 4

 FeO 
56,9g   HNO 3  
 NO3

 Fe 3 O 4 2,825 
 Al 2O3  H 2O
 NO 0,1
CuO
BTKL 56,9  2,825.63  208, 7  0,1.30
  n H2O   1, 2875(mol)
18
BTNT H 2,825  2.1, 2875
  n NH   0, 0625 (mol)
4
4
BTNT N
 n NO
  2,825  0,1  0, 0625  2, 6625 (mol)
3

 m KL  208, 7  0, 0625.18  2, 6625.62  42,5(gam)



Câu 44: Hòa tan hết hỗn hợp Q gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng) bằng
dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các
muối trung hòa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2. Cho từ từ dung dịch
NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị
gần nhất của a là.
A.1,60 B.1,75 C.1,80 D. 1,85

  Mg 2 x
  3
  Al y  MgO x
95,36g  NH  z (1)  NaOH


 28,96g 
  4 (2) t o y
  Al 2O3
 Mg  2
 2
SO 4 0, 709

  HNO 3 0, 4 
Quy đổi: Q Al   
   NO  t

 H 2SO 4 0, 709
3
O 
  H 2O
 NO
 N
Y  N 2O  4, 4g 
N O
 2
BTNT H 0, 4  0, 709.2  4z
  n H2O   0,909  2 z (mol)
2
BTKL
  m Q  95,36  4, 4  18(0,909  2z)  0, 4.63  0, 709.98  21, 44  3 6z (gam)
0,1672.(21, 44  36z)
n Otrong Q  (mol)
16
BTNT N
  m trong
N
Y
 14(0, 4  z  t) (gam)
4, 4  14(0, 4  z  t)
 n Otrong Y  (mol)
16
BTNT O 0,1672.(21, 44  36z) 4, 4  14(0, 4  z  t)
   0, 4.3  3t  0,909  2z 
16 16
  0, 7488z  3,875t  0,590048 (1)
BTDT
  2x  3y  z  t  1, 418 (2)
95,36g
  24x  27y  18z  62t  96.0, 709  95,36 (3)
28,96g
  40x  51y  28,96 (4)
 x  0, 469
 y  0, 2

  a  1, 778(mol)
 z  0, 04
 t  0,16
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung
dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch
Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối
Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 14% B. 28% C. 12% D. 37%
(Đề Nguyễn Khuyến lần 1 2016)
Hướng dẫn giải:
56x  64y  11, 6  x  0,15

  
80x  80y  16  y  0, 05
Giả sử KOH hết thì trong T có 0,5 mol KNO3 => m KNO2  0,5.85  42,5g  41, 05g (Vô lý) => KOH dư.
 KNO 3 a to  KNO 2 a
T
   41, 05g 
 KOH b  KOH b
a  b  0,5 a  0, 45

  
85a  56b  41, 05  b  0, 05
 Fe3 0,15
 2
Cu 0, 05
Giả sử HNO3 dư, dung dịch X gồm   phản ứng với 0,45 mol KOH là vô lý. Suy ra HNO3 hết.
 H
 NO 
 3
3
 Fe z
 2
 Fe t  z  t  0,15  z  0, 05
Dung dịch X:  2    
Cu 0, 05 3z  2t  0, 05.2  0, 45  t  0,1
 NO 
 3

 3
  Fe(OH) 3
  Fe 0, 05  to  Fe O
  2   Fe(OH) 2  16, 0g  2 3
  Fe 0,1 0,5mol KOH  Cu(OH) 2  CuO
 
 Fe 87,5g dd  Cu 2 0, 05 
11, 6g   HNO 3      KNO 3 t o  KNO 2
Cu   NO3  dd    41, 05g 

0,7 mol
   KOH  KOH
H O
 2
NxOy
BTDT
  n NO  0, 05.3  0,1.2  0, 05.2  0, 45(mol)
3

BTNT H 0, 7
  n H2O   0,35 (mol)
2
BTKL
  m Nx Oy  0, 7.63  0, 45.62  0,35.18  9,9(gam)
0, 05.242
 mddX  87,5  11, 6  9,9  89, 2(gam)  C%Fe( NO3 )3 
 ; 13,565%
89, 2
Câu 46: Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 ( m Cu ( NO3 )2  5gam ) và NaCl. Điện phân dung dịch X
với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y
chứa m -18,79 gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z
chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro là 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1
mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa a + 16,46 gam chất tan và có khí NO thoát ra. Tổng giá trị
m + a là:
A. 73,42 B. 72,76 C. 74,56 D. 76,24
(Đề Nguyễn Khuyến lần 1 2016)
Hướng dẫn giải:
 n Cu ( NO3 ) 2  x

Gọi  n NaCl y
n
 electron (t giay)  z
 Điện phân 2t giây

 catot  Anot
Cu 2
 2e 
 Cu 2Cl   2e 
 Cl 2
x  2x y  y y/2
2H 2O  2e 
 2OH   H 2 2H 2O  4e 
 4H   O 2
2z  2x  zx 2z  y  (2z  y) / 4
y 2z  y
2(z  x)  71.  32.
M 32
 2 4  32  30x  19,5y  30z  0 (1)
y 2z  y
(z  x)  
2 4
 Na y

  FeCl 2 0,1
Dung dịch Z a (gam)  NO 3 2x  
  HCl 0, 2
 OH 
t
H  OH 
 
 H2O
t  t  t
3Fe 2  4H   NO3  3Fe3
  NO  2H 2 O
0,1 0,2 – t > 0,053
0,1 0, 2  t 1
TH1 : Fe2+ hết trước (điều kiện   t  )
3 4 15
mc. tan  16,46g 0,1 0, 2
  20  18.t  30.  18.  16, 46  t ; 0, 074 (loại)
3 3
0,1 0, 2  t 1
TH2 : H+ Hết trước (điều kiện   t  )
3 4 15
mc. tan  16,46g 0, 2  t 0, 2  t
  20  18.t  30.  18.  16, 46  t  0,16 (thỏa)
4 2
BTDT
  y  2x  0,16 (2)
 Điện phân t giây

TH1 : Bên anot H2O chưa điện phân (điều kiện y > z )
() catot () Anot
Cu 2  2e 
 Cu 2Cl   2e 
 Cl 2
x  2x  x y  z  z/2
2H 2O  2e 
 2OH   H 2
z  2x  z  2x
m c. tan  18,79g
 64x  35,5z  17(z  2x)  18, 79  98x  18,5z  18, 79 (3)
 x  0,12

(1),(2),(3)
  y  0, 4 (thỏa y > z)

 z  0,38

TH2 : Bên anot H2O đã điện phân (điều kiện y < z )
() catot () Anot
Cu 2
 2e 
 Cu 2Cl   2e 
 Cl 2
x  2x  x y  y  y/2
2H 2O  2e 
 2OH   H 2 2H 2O  4e 
 4H   O 2
z  2x  z  2x z  y  z  y  (z  y) / 4
m 18,79g

c. tan 
 64x  35,5y  17 [(z  2x)  (z  y) ]  18, 79  98x  18,5y  18, 79 (4)
 x ; 0,117

(1),(2),(4)
  y ; 0,394 (không thỏa y < z)

 z ; 0,373

 m  0,12.188  0, 4.58,5  45,96 (gam)
 
  m  a  72, 76 (gam)
 a  2.0,12.62  0, 4.23  0,16.17  26,8(gam) 


BÀI TẬP VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ DÀNH ĐIỂM 9, 10


Câu : Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM, thu được 2,24 lít
NO (đktc) và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 9,24 gam sắt. Giá trị của a là (biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5)
A. 1,28. B. 1,64. C. 1,88. D. 1,68.
Trong phản ứng của 12 gam hỗn hợp Fe và các oxit của nó với HNO3, theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn
electron, ta có :
56n Fe  16n O  12
  n Fe  0,18
3n Fe  2n O  3n NO  
   n O  0,12
 0,1
9,24
  n Fe tham gia va鴒toa鴑bo鋛ua鵷r靚h pha鹡鳄ng  0,18   0,345.
56
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Sau tất cả các phản ứng, dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)2.
Áp dụng bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
2 n Fe  2 n O  3n NO
   
 0,345 0,12 ?  n NO  0,15 0,84
n   [HNO3 ]   1,68M
 2 n Fe(NO )  n NO n HNO  0,84 0,5
 HNO3  32   3
 n Fe
?

Câu : Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu
được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B).
Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được
45,0 gam chất rắn (E). Giá trị của m là:
A. 7,2 gam. B. 5,4 gam. C. 4,8 gam. D. 9,0 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa,
năm học 2013 – 2014)
Bản chất phản ứng (không quan tâm đến hệ số cân bằng):
CuO  H 2SO 4  CuSO 4  H 2O
Fe3O 4  H 2 SO 4  FeSO 4  Fe2 (SO 4 )3  H 2 O
Theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :
n  0,15
80n CuO  232n Fe O  46,8  n  0,15  CuSO 4
 3 4  CuO 
   A coù  n FeSO  0,15;
 n CuO  n Fe3O 4 n
 Fe3O4  0,15 
4

 n Fe2 (SO4 )3  0,15


Nếu lượng Mg cho vào dung dịch A không đủ để tạo ra Cu thì chỉ riêng khối lượng của CuO và Fe2O3 trong E
đã lớn hơn 45 gam. Thật vậy :
 n CuO  0,15; n Fe 2O 3  0,225
 n CuO  n CuSO  0,15 
 4
 
3n Fe2O3  3n Fe3O4  3.0,15  0,45  m E  m CuO  m Fe 2O 3  48 gam (loaï i)
Vậy khi cho Mg vào A phải có kim loại bị tách ra.
Nếu chỉ có Cu bị tách ra, theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có :
2 n Mg  n 3   2 n 2 
   Fe Cu
 x 0,3 y 2x  2y  0,3
 
 40 n
MgO  80 n  CuO  160 n Fe 2O 3  45  40x  80y  3
 
x 0,15 y
 0,225

 x  0,375
 (loaï i)
 y  0,225  0,15
Vậy có cả Cu và Fe bị tách ra. Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có :
2nMg  n 3  2n 2  2n 2
   Fe  Cu
 Fe pö
   x  0,375
 x 0,3 0,15 y 2x  2y  0,6 
   y  0,075 Câu : Hòa tan hết 15,2 gam
40nMgO  160 nFe2O3  45 40x  80y  9 
   m  0,375.24  9 gam
x  Mg
 0,2250,5y

hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96
gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch
Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6. B. 12,4. C. 15,2. D. 6,4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014)
Theo giả thiết và bảo toàn electron trong phản ứng của Fe, Cu với dung dịch HNO3, ta có :
56n Fe  64n Cu  15,2
  n  0,1
 3.4,48   Fe
3n Fe  2n Cu  3n NO   0,6  n Cu  0,15
 22,4
Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy: Bản chất phản ứng là Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 giải
phóng khí NO. Thứ tự tính khử của kim loại : Mg  Fe  Cu  Fe 2 .
Theo bảo toàn electron, ta có:
2 n Mg  2 n Fe  2 n Cu pö  3  n NO  3.0,21  0,63
  
0,165 0,1 ?
 n Cu pö  0,05;n Cu dö  0,1


 m chaát raén  m Cu dö  6,4 gam
Câu : Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất
rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 19,52 gam. B. 20,16 gam. C. 22,08 gam. D. 25,28 gam.
(Đề thi thử ĐH lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
● Cách 1 :
Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y còn Cu. Vậy bản chất phản ứng
là : Cu(NO3)2 bị nhiệt phân tạo ra NO2 và O2; O2 sinh ra oxi hóa một phần Cu, tạo ra CuO; phần Cu còn lại phản
ứng với H2SO4 đặc, giải phóng SO2. Suy ra khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2.
Sơ đồ phản ứng :
NO2 
Cu to

Cu(NO3 )2
CuO H2SO4
   CuSO 4  SO 2 
Cu
Trong phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2, theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :
 7,36
 n NO2  0,16

 n NO2   0,16
 46 
 4n O  n NO  0,16  n O2  0,04
 2 2
Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
2n Cu(NO )  n NO  0,16  n Cu(NO3 )2  0,08; n Cu  0,11
 3 2 2 
2 n Cu  4 n O  2 n SO m  m
Cu(NO3 )2  m Cu  22,08 gam
   2  2    
 ? 0,04 0,03  0,08.188
0,11.64

● Cách 2 :
Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y còn Cu.
Sơ đồ phản ứng :
4
N O2 
 0
Cu to
 2 5
Cu(N O )
 3 2
6
2 4
CuO H2 S O4
  CuSO 4  S O 2 
Cu
5 6
Căn cứ vào toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu; chất oxi hóa là N và S , sản phẩm khử tương
4 4
ứng là N O2 vaø S O2 . Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2 thoát ra.
Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
 7,36  n Cu(NO )  0,08; n Cu  0,11
2n Cu(NO3 )2  n NO2   0,16 3 2
 46 
2 n  n  m  m
NO 2  2 n SO 2 Cu(NO3 )2  m Cu  22,08 gam
  Cu
     
0,11.64
 ? 0,16 0,03  0,08.188
Câu : Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn
toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 có
nồng độ aM. Giá trị của a là
A. 0,667. B. 0,4. C. 2. D. 1,2.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quảng Bình, năm học 2013 – 2014)
Sơ đồ phản ứng :
4
NO2

 0
Mg to
 5
Mg(NO )
 3 2

3  2
MgO Fe(NO3 )3 Mg(NO3 )2 2
    MgO 
Mg 
2
Fe(NO3 )2
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy:
5 3
Chất khử là Mg; chất oxi hóa là N vaø Fe .
Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron, ta có :
 n NO  2n Mg(NO )  2.0,2  0,4  n Fe(NO ) max  0,6
 2 3 2 3 3

2 n Mg  n NO  n Fe(NO ) max  0,6
   2  3 3 
  [Fe(NO 3 )3 ]   1,2M
 0,5 0,4 ?  0,5
PS : Lượng Fe(NO3)3 dùng nhiều nhất khi Fe3+ bị khử thành Fe2+.
Câu : Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3
loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho
phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị
m là
A. 3,52. B. 2,96. C. 2,42. D. 2,88.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)
Sơ đồ phản ứng :
NO
Fe H2SO4
Fe2 , Mg2  KNO3
    NO
(1) 2  
Mg SO4 , H  (2)
 
dd X

Fe2 , Fe3 
  HNO3
2 2 
(4) NaOH Mg , SO4  (3)
   
K , NO3 
Fe3 , Mg2 
Mg(OH)2   
 2 
  H , SO4 
Fe(OH)2     
K , NO3 
Bản chất phản ứng (2), (3) là Fe2+ bị oxi hóa hoàn toàn bởi NO3  / H  , tạo ra 0,01 mol NO. Bản chất phản ứng
(4) là phản ứng trao đổi, kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Mg(OH)2.
Theo bảo toàn electron, giả thiết và bảo toàn nguyên tố Fe, Mg, ta có :
n 2  3nNO
 Fe 
 x 0,01 x  0,03
   m  0,03.56

   0,05.24
   2,88 gam
90nFe(OH)2  58nMg(OH)2  5,6 y  0,05 m m
      Fe Mg
 x y
Câu : Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối
hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng
thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá
trị V là
A. 13,44 lít. B. 10,08 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)
Theo bảo toàn nguyên tố Fe, bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
2n Fe O  n Fe  n H  0,2  n Fe O  0,1
 2 3 2
 2 3
 m (CuO, Fe O )  m Fe O   24  0,1.160
 n CuO  2 3 2 3  n CuO   0,1
 80  80
Theo giả thiết, theo bảo toàn electron trong phản ứng của C với H2O và phản ứng của CO, H2 với CuO, Fe2O3,
ta có :
 28nCO  44nCO  2nH
 2 2
 7,8.2  15,6
 nCO  nCO  nH 
 2 2 nCO  0,1

2nCO  4nCO2  2nH2  nCO  0,1  n(CO, CO , H )  11,2 lít
2 2 2
 
2nCO  2nH2  2 n CuO  6nFe2O3 nH2  0,3
 
0,1
 0,1

Câu : Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X
và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm
khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là :
A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012)
Sơ đồ phản ứng :
NO NO

HNO3
FeS2
 Fe3 , SO 2  Cu
4
  
 NO3 , H
Cu2  , Fe2 
  2
 NO3 , SO 4
Áp dụng bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng và
bảo toàn nguyên tố Fe, S, N, Cu, ta có :
ì
ï14 n FeS + 2 n Cu = 3n NO
ï
ï { 2 { {
ï
ï x y
ï 0,1 2x - 3y = -1,4 x = 0,2
2 n 2+ + 2 n 2+ = 2 n 2- + n - 2x + y = 1 y = 0,6
ï Fe 43
14424 Cu 43
14424 SO 4 NO 3
ï 1442443 144244 3
ï
ï 0,1 x 0,2 0,8-y
î
Suy ra : m Cu = 0,2.64 = 12,8 gam
Câu : Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác).
Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86.
(Đề thi tuyển sinh khối B năm 2014)
Hướng dẫn giải
Xét phản ứng của một nửa hỗn hợp X.
Chất kết tủa thu được là Fe(OH)3 (0,05 mol).
Theo giả thiết, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố Fe, N và bảo toàn điện tích trong một nửa dung dịch Y, ta
có :
ì
ï 10,24
ï
ï 56nFe + 232nFe O = = 5,12
ï
ï { 3
14424434 2
ï
ï x y 56x + 232y = 5,12 x = 0,05
ï
ï
ï
ï 3nFe + nFe O = 3nNO + nNO Þ 3x + y - 0,5a = 0,15 Þ y = 0,01
í { 3 43
144244 { { 2
ï
ï x 0,05 0,5a 3x + 9y + 0,5a = 0,25 a = 0,02
ï y
ï
ï
ï 3 n 3+ + n + = 2n 2- + n -
ï
ï { Fe { K SO4 NO3
ï 1442443 1442443
ï
ï
î x+3y-0,05 0,2 0,05 0,25- 0,05-0,5a
Suy ra :
ì
ï Fe3+ : 0,08 mol
ï
ï ì
ï
ïSO 2- : 0,05mol Y + Ba(OH)2 dö ïFe(OH)3 ¯: 0,08 mol
ï
4
BaSO4 ¯: 0,05 mol
î144444444
ï
ï H+ , NO3- 424444444443
ï
î14444444244444443 m keá t tuû a =0,08.107+0,05.233= 20,21 gam
1 n鳆a dung dich Y

Câu : Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện
cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực
có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các
khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755. B. 772. C. 8685. D. 4825.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)
Hướng dẫn giải
Dung dịch Y hòa tan được MgO chứng tỏ Y có chứa ion H+. Suy ra trong Y có chứa các ion H+, Na+ và SO 42- .
Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng của Y với MgO và bảo toàn điện tích trong Y, ta có :
ì
ï 2.0,8
ï
ï n + = 2n 2- = 2n MgO = = 0,04 ì
ï
ï H O 40 ïn Cl- = n Na+ = 0,06
ï
n + + n + = 2 n 2- Þ
Na H SO 4 n = 0,03
{ { 1442443 î Cl2 (酐anot)
ï
ï 0,04
î ?
ï 0,05
Theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :
ì
ï n O (酐anot) + n H (酐catot) + n Cl = 0,1
ï
ï 2 2 2 ( 酐anot)
ï 1444424444 3
ï
ï 0,03
í
ï
ï 2 n 2+ + 2n H (酐catot) = 2 n Cl + 4n O ( 酐anot)
ï
ï Cu 43
14424 2 2 ( 酐anot)
1444424444 3 2
ï
ï
î 0,05 0,03

ì
ï n H (酐catot) = 0,04; n O ( 酐anot) = 0,03
ï
ï 2 2
Þí ï
ï n electron trao ñoåi .F (2n Cl + 4n O ).96500
ï 2 2
ï t= = = 8685 giaâ y
ï
î I 2
Câu : Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại
0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất
rắn. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm 2014)
Theo giả thiết, suy ra : Khử X bằng H2 dư, thu được 42 gam Fe và Cu.
Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng và bảo toàn khối lượng, ta có :
2n 2  n   1  n 2  0,5
 O H
 O  m Cu dö  0,256a  12,8
 m X  m (Cu, Fe)  m 2  a  m (Cu, Fe)  m 2  50  
    O
    O
 m (Fe2O3 , Fe3O4 , Cu) pö  37,2
 a 42  42 0,5.16

Trong phản ứng của 37,2 gam Fe2O3, Fe3O4, Cu với HCl, chất khử là Cu, chất oxi hóa là các oxit sắt. Áp dụng
bảo toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch muối sau phản ứng, ta có :
n Fe O  n Fe O  nCu
 3 4
 2 3 
 x y z x  y  z  0 x  0,05
2 n 2  2n 2  n   1  
 6x  4y  2z  1  y  0,1
  Fe  Cu Cl
232x  160y  64z  37,2 z  0,15
 3x 2y z
 
232 n  160 n  64 n  37,2
  Fe3O4
 Fe2 O3  Cu

 x y z

12,8  0,15.64
Vậy %m Cu/ X  .100%  44,8%
50
Câu : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng
ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và
6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)
Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi hóa trên anot: Cl  > H2O.
Dung dịch X sau phản ứng điện phân hòa tan được Al2O3, chứng tỏ trong X chứa axit (H+) hoặc bazơ ( OH  ).
Nếu dung dịch X chứa OH  thì khí sinh ra ở anot là Cl2 (0,3 mol). Trong dung dịch X chứa các ion âm là
SO 42 và OH  và ion dương là Na+.

Vậy ion Cl  trong NaCl đã được thay thế bằng ion SO 42 và OH  .

Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau điện phân và trong phản ứng của Al2O3 với OH  , ta có:
n   2n 2  n   2 nCl  0,6
 OH SO4 Cl  2
n   0,4 nCuSO  n 2  0,1
 0,3  OH  4 SO4
  
nOH  n[Al(OH) ]  2nAl2O3  0,4 n
 SO 2  0,1 nNaCl  nCl  0,6
 4   4 
 0,2

Suy ra m  m CuSO  m NaCl  51,1 gam



 4 
0,1.160 0,6.58,5

Nếu dung dịch sau điện phân chứa H+ thì khí sinh ra là Cl2 và O2.
Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn điện tích ta có:
 n   3n 3  3.2n Al O  1,2
 H Al 2 3
  n O  0,3  n Cl  0 (loaï i).
n
 H  2n 2 trong H O 2.2n O 2
 2 2
 O 2
Câu : Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít
khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam
Cu giải phóng khí NO. Tính a ?
A. 1,8 mol. B. 1,44 mol. C. 1,92 mol. D. 1,42 mol.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đoan Hùng – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn electron cho phản ứng của X với HNO3, ta có:
160n Cu S  120n FeS  12,8  n Cu S  0,02
 2 2 
  2
10n Cu2S  15n FeS2  n NO2  1,4  n FeS2  0,08
Dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+, SO 42 , NO3 , H+. Khi cho Cu (tối đa) vào Y, Cu bị oxi hóa bởi (H+, NO3 ) và
Fe3+. Vậy bản chất của bài toán là: Hỗn hợp Cu2S, FeS2 và Cu tác dụng với dung dịch HNO3, giải phóng hỗn
hợp khí NO, NO2 và tạo ra dung dịch muối (Z). Dung dịch Z có các ion Fe2+, Cu2+, SO 42 , ion còn lại là H+
hoặc NO3 . Vì 2n  2n  2n nên ion còn lại trong dung dịch Z là ion âm để cân bằng điện tích,
Cu2  Fe2  SO 42 

đó là ion NO3 .
Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn điện tích trong dung dịch Z, ta có :
10 n Cu S  14 n FeS  2 n Cu  n NO  3n NO
  2  2   2 
0,07 ?  n NO  0,02
 0,02 0,08 1,4 
2 n  n
 2 n  n  n  0,02
  Cu2   Fe2  SO 42  NO 3  NO3
 0,11    
0,08
 0,18 ?
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta có:
nHNO  nNO  nNO  n   1,44 mol
3  2  NO3
 0,02
1,4
0,02
Câu : Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5. B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Trong phản ứng của Fe với dung dịch X, chất khử là Fe, chất oxi hóa là NO3 / H  , Fe3+ và Cu2+. Sau phản ứng
thu được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe2+.
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của Fe với dung dịch X, bảo toàn điện tích trong dung dịch Y và bảo
toàn nguyên tố Fe, N, ta có :
2 n Fe  n 3  2 n 2  3n NO
   Fe Cu 
 x 0,1 0,1 y 2x  3y  0,3  x  0,225
  
2 nFe2
 2 n SO 2  n NO 
 4
 3
 2x  y  0,5  y  0,05
 x  0,1
 0,1 0,5  y

Theo bảo toàn khối lượng, ta có :


m muoái  m Fe2  m SO 2  m NO   55,7 gam
  4
 3
0,325.56 0,1.96 0,45.62

m ho鉵h麸p kim loa飅 m


 0,225.56
   0,1.64
  0,69m  m  20 gam
m Fe dö m Cu

Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư),
đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M
vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là :
A. 3,36. B. 5,04. C. 5,6. D. 4,48.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Lê Hồng Phong – Nam Định,
năm học 2011 – 2012)
Theo giả thiết, ta có :
n   n HNO  0,4.3  1,2 mol; n   n NaOH  0,35.2  0,7 mol;
NO3 3 Na

21,4
n Fe(OH)   0,2 mol.
3 107
Dung dịch Z chứa Na , NO 3 và có thể còn Fe3 .
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn điện tích cho dung
dịch Z và bảo toàn nguyên tố N, Fe, ta có :
56 n Fe  16 n O  19,2
    x  0,3
 x y 56x  16y  19,2 
3n Fe  2 n O  3n NO   y  0,15
 3x  2y  3z  0  
   z  0,2
 x y z
3x  z  1,1 
   V  4,48 lít
 n   3n 3  n   NO
Na Fe NO 3
  
 0,7 x 0,2
1,2 z
Câu : Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 3,73 lít
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)
Sơ đồ phản ứng :
NO
 Fe
 Fe  HNO3

    FeO
O quy ñoå i
 Fe O
 2 3
 Fe3 Cu
 Fe2 , Cu2
  
 
 NO3  NO3
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy: Chất khử là Fe, Cu; chất oxi hóa là O và N 5 trong HNO3. Theo bảo
toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :
2 n Fe  2 n Cu  2 n O  3n NO  x  0,5
    
2x  2y  3z  0,3 
 x 0,15 y z
 y  0,2
2 n 2   2 n 2   n   2x  z  1,3 
Fe Cu NO 3 z  0,3
    56x  16y  31,2 
 x 0,15
1,6 z  V  6,72 lít
  NO (ñktc)
 56 n Fe  16 n O  31,2

 x y
Câu : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng
thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí
hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh,
năm học 2013 – 2014)
Theo giả thiết, suy ra trong Y có NO (khí không màu hóa nâu trong không khí).
Mặt khác, M Y  12,2.2  24,4  khí còn lại trong Y là H2. Vì đã có H2 sinh ra nên NO3 không còn trong
dung dịch X.
Theo giả thiết, bảo toàn nguyên tố N, bảo toàn electron, ta có :
n   n   nNO  0,05
 NH4 NO3 bñ 
nNO  nH  0,125   0,1
 2
 n
 NO  0,1 
 0,15
  
30nNO  2nH2  24,4.0,125 nH2  0,025 2n Zn  2 n H2  8n NH   3n
 NO
 ?   4
0,025 0,1
 0,05

 n Zn  0,375
Theo bảo toàn điện tích trong dung dịch X và bảo toàn khối lượng, ta có :
 n   2 n 2  n   n   n  0,95
 Cl Zn Na
  K NH 4

 0,375 0,05 0,1
0,05

 m muoái  65n Zn2   23n Na  39 n K   18n NH   35,5n Cl   64,05 gam
     4 
 0,375 0,05 0,1 0,95
0,05
Hoặc có thể tính khối lượng muối như sau :
m muoái  136 n ZnCl  58,5n NaCl  74,5n KCl  53,5n NH Cl  64,05 gam
2    4
0,375 0,05 0,1 0,05
Đây là dạng bài tập mới về phản ứng tạo muối amoni. Các em học sinh cần chú ý vì đề thi Đại học năm 2015 có
thể ra câu tương tự dựa trên ý tưởng này.
Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3, thu được 0,45 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vừa đủ vào dung dịch X thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là.
A. 32,50 gam. B. 40,00 gam. C. 29,64 gam. D. 45,60 gam.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
Theo bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố N trong toàn bộ quá trình phản ứng; bảo toàn điện tích và bảo toàn khối
lượng trong dung dịch X, ta có :
3n Fe  n NO  3n NO 
   2 
 n Fe  0,2; n NO  / Y  0,4
? 0,05
 0,45 3
 
 n NO  / Y  n NO  / X  n NO  3n 3  2n 2  n 
 3 3  Fe SO 4 NO3 / Y
 n   n electron trao ñoåi  n NO  m muoái  m 3  m   m 2
 NO3 / X 2  Fe NO3 / Y SO 4

 n 2  0,1
 SO4

 m muoái  45,6 gam

Câu : Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) trong 3,92 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn Z gồm các oxit kim loại và muối clorua. Để hòa tan hoàn toàn
lượng hỗn hợp Z cần 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung
dịch T thì thu được 82,55 gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 12,16 gam. B. 7,6 gam. C. 15,2 gam. D. 18,24 gam.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
Sơ đồ phản ứng :
Cu Cl2  to CuO, CuCl2  HCl FeCl2 , FeCl3  AgNO3 dö Ag  
        
    
Fe 
 O2  FeCl3 , FexOy  CuCl2
 
 AgCl 
 
  
ho鉵h麸p X ho鉵h麸p Y ho鉵h麸p Z dung dòch T
Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng của Z với dung dịch HCl, bảo toàn nguyên tố O và giả thiết, ta có :
 n   2n 2  4n O
 n O  0,075
 H O 2 
 0,3  2
n  n  n Cl2  0,1
 O2 Cl2  0,175

Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu, Fe; chất oxi hóa là O2, Cl2, Ag+. Áp dụng bảo toàn
electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, bảo toàn nguyên tố Cl và giả thiết, ta có :
2nCu  3nFe  4 nO  2 nCl  n 
    2  2 Ag

 3x 2x 0,075 0,1 y y  0,1; x  0,05
 
nAgCl  nCl  2 nCl2  0,5  m
(Cu, Fe)  m Cu  m Fe  15,2 gam
     
 0,3 0,1  3.0,05.64 2.0,05.56
108n  143,5nAgCl  82,55
 Ag 

 0,5
 y

Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2(SO4)3
0,5M và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5
lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 130,2 gam. B. 27,9 gam. C. 105,4 gam. D. 74,4 gam.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)
Sơ đồ phản ứng :
K  H2 SO4  K  , Na , [Al(OH) ]  Al3 , K  , Na 
4 HCl

        Al(OH)
 (2)  3   
Na Al2 (SO4 )3  (1) SO 2 , OH 
  SO42 , Cl 
4
 0,3 mol   

ho鉵h麸p X
dung dòch Y dung dòch Z

Khối lượng Na, K đã dùng có giá trị nhỏ nhất khi xảy ra hiện tượng hòa tan một phần kết tủa ở phản ứng (2).
Theo bảo toàn nguyên tố Al, gốc SO 42 và bảo toàn điện tích trong dung dich Z, ta có:
n 3  n 3  n Al(OH)  0,2
 Al / Z Al bñ 3 x  1,7
n 
 SO 2  n H2SO4  3n Al2 (SO4 )3  1,25  m
min  m K m Na  105,4 gam
 4 
3n 3  n   n   n   2 n 2  1,7.39 1,7.23
  Al
 /
 Z K Na
 Cl SO
 4
 0,2 x x 1,5 1,25
Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam sắt vào dung dịch HNO3, thu được 0,45 mol khí NO2 và dung dịch X (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vừa đủ vào dung dịch X, thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là
A. 40,00 gam. B. 32,50 gam. C. 29,64 gam. D. 45,60 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Theo giả thiết : Khi cho H2SO4 vào X thấy giải phóng khí NO, chứng tỏ trong X có ion Fe2 . Dung dịch X có thể
có ion Fe3 hoặc không.
Sơ đồ phản ứng :
NO2

HNO3
Fe NO
(1)

 Fe2 , Fe3 H 2 SO 4
  (2)
 NO3

 Fe3
 2 
SO 4 , NO3
 n 
 H 4 n   0,2
  H
Ở (2), ta có:  nNO3   n 2  0,1 mol.
 2nSO 2  nH  0,2 SO4
n
 NO   n NO  0,05  4
 3
Áp dụng bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
3n Fe  n NO  3n NO  n Fe  0,2 mol  n 3   0,2 mol.
  2  Fe
? 0,45 0,05

Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Y, ta có :


3n 3  2 n 2  n 
  Fe SO 4 NO 3
  n  0,4
 0,2 0,1 ?  NO3
  
 m muoái  56 n Fe3   96 n SO 2   62 n NO   m muoái  45,6 gam
   4  3 
 0,2 0,1 ?
Câu : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344
lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá
trị của a là
A. 46,24. B. 43,115. C. 57,33. D. 63.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
: Từ giả thiết, suy ra :
 15,344
 n NO  n NO 2   0,685  n NO  0,01
 22,4 
30n  46n  31,35  n NO2  0,675
 NO NO 2
Theo bảo toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :
15n FeS  n Fe O  3n NO  n NO  0,705
 2  3 4  2
0,01 15x  y  0,705
 x y 0,675
3n 
 Fe3  2 n SO 2  n NO   x  9y  z  0
   4  3 552x  504y  62z  30,15
 x  3y 2x z 
m  m 3  m 2   m  30,15
 muoái  Fe SO 4 NO 3
 
  
 56(x 3y) 96.2x 62z
n n   n (NO, NO2 )  0,91 mol
 x  0,045  HNO3 NO  
3
  0,685
  y  0,03   0,225
z  0,225  0,91.63
 C%HNO3   57,33%
 100
Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung
dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a
gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội,
năm học 2013 – 2014)
Theo giả thiết : Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol
OH  , các ion còn lại là Na+, [Al(OH) 4 ] .
Theo giả thiết : Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa
như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+ để trung hòa OH  , còn 0,2 mol H+ phản ứng với [Al(OH) 4 ] tạo ra 0,2 mol
Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm n Al(OH)  0,2 mol  15,6 gam , ở TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết
3
tủa, ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.
Sơ đồ phản ứng :
 Na , Cl  
  Al(OH)3 

[Al(OH) 4 ]   
0,2 mol
HCl
 Al 2 O3  H O  Na , OH 
 
0,3 mol
2 
    
Na
 2 O [Al(OH) 4 ]  HCl
0,7 mol  Na , Cl  
 3   Al(OH)
3

 Al   0,2 mol
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có:
n   n n   n 
 Na [Al(OH) 4 ]  Cl
    n Na O  Na  0,2
 x y 0,3  x  0,4  2 2
  
 n   3n 3  n   y  0,1  n Al(OH)3  n Al3 
 Na  Al  Cl n
 Al2O3   0,15
 x y 0,7  2
 m (Na  27,7 gam
2O, Al2O3 )
Câu : Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào cốc chứa 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm
khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4
2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn
hợp là
A. 8,4 gam. B. 5,6 gam. C. 2,8 gam. D. 1,4 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, năm 2011)
Sơ đồ phản ứng :
NO

 Fe  HNO3
  NO
(1)
Cu 
 Fe2 , Cu2  H 2 SO 4
   (2)
 NO3 , Cu 
 
trong coá c

 Fe2  , Cu2  
  2 
 NO3 , SO 4 
Thứ tự tính khử : Cu  Fe 2 . Suy ra : Ở phản ứng (2) để hòa tan hết kim loại thì chỉ có Cu phản ứng, Fe2+ chưa
tham gia phản ứng.
Theo giả thiết, bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản
ứng và bảo toàn nguyên tố N, ta có :
56nFe  64nCu  12
   x  0,1
 x y 56x  64y  12 
2nFe  2nCu  3nNO  y  0,1
 2x  2y  3z  0 
   z  0,133
 x y z
2x  2y  z  0,53332 
  m  5,6 gam
2n 2  2n 2  n   2n 2  Fe
Fe Cu NO3 SO4
  
 x y
0,4z 0,06666

Câu : Cho một dung dịch X chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Na+, d mol HCO 3 , e mol Cl  . Có thể dùng
Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng của X trong trường hợp :
A. d  2(a + b). B. 2a + 2b +c = d +e.
C. d  a + b. D. a = d.
(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
Câu : Dung dịch X gồm NaOH xM và Ba(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ba(OH)2 xM. Hấp thụ 3,136
lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X, thu được 7,88 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200
ml dung dịch Y, thu được 13,79 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần lượt là :
A. 0,35 và 0,20. B. 0,50 và 0,25. C. 0,40 và 0,25. D. 0,40 và 0,30.
(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
Để làm mất hoàn toàn tính cứng của nước thì Ca2+, Mg2+ phải chuyển hết vào kết tủa. Dung dịch thu được chỉ còn
các ion, Na , Cl  hoặc có thêm cả ion HCO3 còn dư. Theo bảo toàn điện tích trong X và trong dung dịch sau
phản ứng, ta có :
2 n 2   2 n 2   n   n   n
Ca HCO 3
  Mg
  Na  Cl

   c  2a  2b  c  d
 a b c e
d 
 
n   n 
Na Cl
 hay d  2(a  b)
  
 c e
Câu : Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch
X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác,
100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,06. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,1.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị,
năm học 2013 – 2014)
Theo sự bảo toàn nguyên tố C, công thức n CO  n   n 2  và sự bảo toàn điện tích trong dung dịch X, ta có :
2 H CO 3
 39,4.2
 n CO2  n K 2CO3  n BaCO3   0,4 
    197  n K CO  0,2
 0,2 ?  2 3
 n CO  n K CO  n  n 2  n CO 2  / X  0,06
 2 
2  3 HCO3 / X CO3 / X
 0,2  3


? n   0,34
 CO 2  / X n H   n CO 2  0,06
n   HCO3 / X
 3  
 0,15.2 0,12.2

 n   2 n 2  n  x  0,06
K
/X CO 3 / X HCO 3 / X
   
x  0,4 0,06 0,34
Câu : Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 0,448 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí
không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 1,3 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi
của B đối với H2 là 8. Giá trị của m là
A. 9,95325 B. 10,23875. C. 9,61625. D. 9,24255.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị,
năm học 2013 – 2014)
Theo giả thiết, ta có :
n NO  n H  0,02
 NO (M  30)  2
M B  16      n NO  0,01
  B goà m  khoâ n g maø u hoù a naâ u   30n NO  2n H2 
B ch鳄a NO H (M  2)   16 n H2  0,01
 2 n
 NO  n H2

Vì có H2 giải phóng nên trong dung dịch sau phản ứng không còn ion NO3 . Giả sử dung dịch sau phản ứng có
chứa ion NH 4  . Theo bảo toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng, bảo toàn nguyên tố N
và bảo toàn điện tích trong NaNO3, ta có :
2 n Zn pö  3n NO  2 n H  8n
    2 NH 4
0,01 
 0,05 0,01
?

2 n
 Zn2   n  n  2 n
 Na SO 42 
  NH  4  
 0,05 ? ? ?
n  n   n NO  n
 Na NO 3  NH 4
 ?  0,01 
 ? ?

n   0,00625; n Na  0,01625; n SO 2  0,06125


 NH 4 4

 m
muoá i  65n Zn2   23 n Na  18n NH   96 n SO 2   9,61625
    4  4
 0,05 0,01625 0,00625 0,06125
Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung
dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng
hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 3,92. C. 2,8. D. 3,08.
(Đề thi thử Đại học lần 6 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
Sơ đồ phản ứng :
NO NO

HNO3
Fe
(1)
Fe2 , Fe3  HCl
  (2)
NO3
 
 
dd X

Fe3 , Cl   NaOH Na , Cl  


  
(3)  
NO3 ,... 
 NO3



  
dd Y dd Z
Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn điện tích cho phản ứng (1); bảo toàn điện tích cho dung dịch Z, ta có :
 n   n electron trao ñoåi
 NO3 / X
  n   0,15  n   0,02
3.1,12  NO3 / X  NO3 p鲷 �2)
 3n NO   0,15   
 22,4  n NO  / Z  0,13  n H  p鲷 �2)  0,08
n  3 
 NO3 / Z  n Cl 
n 
 Na
  
0,1 0,23
 ?
Theo bảo toàn nguyên tố H và bảo toàn điện tích cho dung dịch Y và bảo toàn nguyên tố Fe, ta có :
 n   0,1  0,08  0,02
 H n  n 3   0,07 mol
 Fe bñ Fe
3n 3  n   n   n   
Fe H NO 3 Cl
      m Fe bñ  0,07.56  3,92 gam
 ? 0,02 0,1
0,13

Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X
(TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu được 2a
gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
n Zn(OH) 酐TN1 m Zn(OH) 酐TN1 3a 3  n Zn(OH) 酐TN1  3y
2 2  2
Ta có :    
n Zn(OH) 酐TN2 m Zn(OH) 酐TN2 2a 2  n Zn(OH)2 酐TN2  2y
2 2
Từ giả thiết, suy ra : Ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Ở TN1 có thể kết tủa đã bị hòa tan hoặc chưa bị
hòa tan.
● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :
 TN1: n   2 n 2  2 n 2
  K  Zn SO 4

 0,22 x 3y
x

 TN2 : n K   2 n[Zn(OH) ]2  2 n SO 2
   4  4
0,28
 x  2y x

 y  0,0366; x  0,1066
6y  0,22 
   TN1: 2 n 2  n  (loaï i)
 4x  4y  0,28   Zn OH
 0,1066 0,22

● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :
 TN1: n   2 n  2 n 2
  K [Zn(OH) 4 ]2 SO 4
 
 0,22
x 3y x

 TN2 : n K   2 n[Zn(OH) ]2  2 n SO 2
   4  4
0,28
 x 2y x
 4x  6y  0,22  x  0,1; y  0,03
 
 4x  4y  0,28  m ZnSO 4  0,1.161  16,1 gam
Thật ra bài này thì phương pháp tối ưu là sử dụng đồ thị
Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M
(đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung
dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 3,36.
(Đề thi thử Đại học lần 2 –THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ,
năm học 2013 – 2014)
Theo giả thiết, ta có :
n 2   n H SO  18.0,05  0,9 mol; n   n NaOH  0,45.2  0,9 mol;
SO 4 2 4 Na

21,4
n Fe(OH)   0,2 mol.
3 107
Dung dịch Z chứa Na , SO 42 và có thể còn Fe3 .
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn điện tích cho dung
dịch Z và bảo toàn nguyên tố S, Fe, ta có :
 56 n Fe  16 n O  19,2  x  0,3
  
 56x  16y  19,2 
x y
   y  0,15
3 n Fe  2 n O  2 n SO   3x  2y  2z  0   z  0,3
   2
 x  

y z 3x  2z  1,5 V  6,72 lít
 n   3 n 3  2 n 2   SO2
 Na  Fe SO 4

 0,9 x  0,2 0,9  z

Câu : Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Ba2+; x mol HCO 3 và y mol Cl  . Cô cạn dung dịch X rồi lấy
chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,4. B. 0,14 và 0,36. C. 0,45 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
● Nếu n   2n 2 thì khi cô cạn dung dịch X và nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được hỗn hợp gồm
HCO3 Ba

BaO, NaCl hoặc BaO, NaCl và BaCl2. Như vậy, ion HCO3 đã được thay bằng ion O2 . Theo giả thiết và bảo
toàn điện tích, ta có :
n  n   n   2n 2
 HCO3 Cl Na Ba
    
 x y 0,1 0,2
 x  y  0,5 x  0,14
nHCO   2nO2   
 3
  8x  35,5y  13,9 y  0,36
 x   0,5x

23nNa  137nBa2  35,5nCl  16nO2  43,6
    
 0,1 0,2 y 0,5x
● Nếu trường hợp n   2n 2 
không thỏa mãn thì ta xét trường hợp n   2n 2 
. Khi đó chất rắn sẽ
HCO3 Ba HCO 3 Ba

gồm Na2CO3, BaO và NaCl. Theo giả thiết và bảo toàn điện tích, ta có :
n  n   n   2 n 2
 HCO3 Cl Na Ba
    
 x y 0,1 0,2

 n HCO   2 n O2   2 n CO 2   2 n Ba2   2 n CO 2 
  3
  3  3 
 x 0,2
z
0,2
z
 23 n  137 n 2   35,5 n   16 n 2   60 n 2   43,6
  Na   Ba  Cl  O CO
 3 
0,1 0,2 y 0,2
 z
 x  y  0,5  x   1,1
 
  x  2z  0, 4   y  1,6
 35,5y  60z  10, 7  z   0, 75
 
Câu : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung
hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2
là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2015)
Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m
là:
A. 15,92 B. 13,44 C. 17,04 D. 23,52
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu : Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết
thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết
tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn.
Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với :
A. 13,0% B. 20,0% C. 40,0% D. 12,0%
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An, năm 2015)
Câu : Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1
gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng
tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào
thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:
A. 4,2g và a = 1M. B. 4,8g và 2M.
C. 1,0g và a = 1M D. 3,2g và 2M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu : Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T
(đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH
phản ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với :
A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D.2,6
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu : Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng
hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và
hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là :
A. 117,95 B. 114,95 C. 133,45 D. 121,45
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu : Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp
khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa H2SO4 0,25M
và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không
màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối.
Giá trị m là.
A. 152,72 B. 172,42 C. 142,72 D. 127,52
Câu : Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng
oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( không có O2 dư ). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch
HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí ( không có khí SO2) và
dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối
lượng FeS2 trong A gần nhất với :
A. 23,4% B. 25,6% C. 22,2% D. 31,12%
Câu : Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a mol) tác dụng với 0,224
3
lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 . Cho Y phản ứng với
HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:
A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44
Câu : Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được
dung dịch Y và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Mặt khác hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong
dung dịch HCl loãng thu được dung dịch T gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (không có khí thoát ra).
Trộn dung dịch Y và T thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được m gam kết tủa. Biết trong T số mol
của Cu2+ gấp 2 lần số mol của Fe3+. Giá trị của m gần nhất với :
A. 126 B. 124 C. 130 D. 134
Câu : Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X
trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792
lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết
tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong
Y gần đúng nhất với:
A. 12% B. 13% C. 14% D. 15%
Câu : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m +
6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun
nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác
hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:
A. 5,6% B. 7,7% C. 8,2% D. 9,4%
Câu : Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong dung dịch H2SO4
155
(đ/n dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam A
67
trên vào dung dịch HNO3 (đ/n dư) thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8
10
gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm .100%
67
về khối lượng. Phần trăm khối lượng của FeS trong A có giá trị gần đúng nhất với :
A. 28% B. 30% C. 32% D. 34%
Câu : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn
lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất
rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất :
A. 25,0% B. 16,0%. C. 40,0% D. 50,0%.
Câu : Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa
tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được
319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là :
A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%
Câu : Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất
rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu
2
được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần
7
nhất với :
A.15,0 B.20,0 C. 25,0 D.26,0
Câu : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,96 B. 29,52 C. 36,51 D. 1,56
Câu : A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn
hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng
là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần
nhất với :
A.156 B.134 C.124 D.142
Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và Fe 2O3 tan hết trong dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch
(A). Cho a gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung dịch KOH
dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn (E). Mối
quan hệ giữa a,b được biểu hiện qua sơ đồ sau :
b (gam)

74
68

62

0 3,6 7,2 10,8 a (gam)


Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí T gồm NO,
164
NO2 và N2O. Biết T có tỷ khối so với Hidro là và khối lượng HNO3 tham gia phản ứng là 158,76(g). Giá trị V
9
gần nhất với :
A.1,9 B.1,95 C. 2,0 D. 2,05
Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản
ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí
có tỉ khối hơi so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng
47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để
hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Đem dung dịch C sục dư CO2 thì thu được 13,884 gam kết tủa
trắng. Khối lượng muối có trong B là :
A. 148,234 B. 167,479 C. 128,325 D. 142,322
Câu : Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần
V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 270C).
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng
không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung
nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1. Giá trị của m
và V lần lượt là:
A. 59,9 và 1091 B. 66,9 và 1900
C. 57,2 và 2000 D. 59,9 và 2000
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2015)
Câu : Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2 (dư) đi qua
phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam
hỗn hợp rắn. Phần 3, được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d=1,03g/ml). Sau
phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, được a gam kết tủa.
Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V lần lượt là:
A. 6,25 và 15,12 B. 67,96 và 14,35
C. 56,34 và 27,65 D . 67,96 và 27,65
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2015)
Câu : Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi
1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào
Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Giá trị của t là
A. 5000. B. 4820. C. 3610. D. 6000.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)
Câu : Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hoà. Điện phân dung dịch Y với điện cực
trơ màng ngăn xốp cường độ I=2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu
được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2
kim loại. Giá trị của t là
A. 11522 B. 10684 C. 12124 D. 14024
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu : Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng vừa đủ dung
dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường
độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung
dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là
A. 240 ml. B. 80 ml. C. 160 ml. D. 400 ml.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm 2015)
Câu : Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì
AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp
khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 34,0. B. 68,0. C. 42,5. D. 51,0.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình năng 2015)
Câu : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tông
thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh
ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,30.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – SGD & Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu : Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung
dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột
Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam
hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là :

A. 11. B. 12. C. 14. D. 13.


Câu : Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng
dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu
được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần
nhất với :
A. 12. B. 15. C. 17. D. 14.
Câu : Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện
cực đều thoát ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện
phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 1,4. B. 1,7. C. 1,2. D. 2,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với
cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m –
5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:
A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2015)
Câu : Điện phân 400ml dung dịch X gồm NaCl 0,2M và Cu(NO3)2 0,4M với cường độ dòng điện là 2,573 A trong
thời gian t giờ thu được dung dịch Y. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch Y để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,68 gam chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của t gần nhất với :
A. 1 B. 2,5. C. 2. D. 1,5.
Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với
cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-
5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:
A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5
Câu : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và
HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất
rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 30,05. B. 34,10. C. 28,70. D. 5,4.
Câu : Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được
6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít
khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị
của m là :
A. 27,2 B. 28,8 C. 26,16 D. 22,86
Câu : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X
và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung
dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2
là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m
là:
A. 15,92 B. 13,44 C. 17,04 D. 23,52
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu : Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỷ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu
được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2.
Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?
A. 24 B. 26 C. 28 D. 30
Câu : Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp
rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào
300ml dung dịch NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 79,8 g B. 91,8 g. C. 66,5 g. D. 86,5 g
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)
Câu : Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung
dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi
thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có
V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là
A. 2,576 và 0,896. B. 2,576 và 0,224.
C. 2,576 và 0,672. D. 2,912 và 0,224
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)
Câu 12: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và
0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40ml NaOH 1M thu
được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối
không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26. B. 19,76 C. 28,46 D. 72,45
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2015)
Câu : Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn
toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của
m là:
A. 5,80. B. 14,32 C. 6,48 D. 7,12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2015)
Câu : Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A
và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A
không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126,0 gam. B. 75,0 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.
Câu : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl
(đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH,
lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có
trong hỗn hợp X là :
A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%
Câu : Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và
còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bạc Liêu, năm 2015)
Câu 29: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe ,
FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá
trị của m là
A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn
X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2
dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam
muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn, năm 2015)

You might also like