Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp vụ Thanh toán Bù trừ - 26.11.2020
Nghiệp vụ Thanh toán Bù trừ - 26.11.2020
TVKD cập nhật các tab TKGD, liên hệ, HH & phí HH
TVKD gửi email yêu cầu mở TKKQ, đính kèm scan CMT và HĐ gốc, Đăng ký
mở TK trên phần mềm CQG (bản excel và bản scan có đóng dấu TVKD)
Lưu ý: Thời gian nhận yêu cầu Mở Tài khoản ký quỹ: 8am – 5pm các ngày làm việc
TVKD đã tạo TKGD cho khách, cập nhật thông tin đầy đủ, chính xác trên hệ thống
Khách hàng đã ký hợp đồng mở TK nhưng chưa kịp gửi về cho TVKD
TVKD gửi email yêu cầu mở TKKQ đính kèm scan CMT và Thư bảo lãnh mở TKKQ
(theo mẫu) và bản đăng ký CQG
TVKD có trách nhiệm phải bổ sung hồ sơ mở tài khoản trong vòng 03 ngày kể từ ngày TKKQ được mở
Lưu ý:
- Khi mở TKKQ bằng thư bảo lãnh TVKD
vẫn phải tải lên hệ thống CMT gốc và
chữ ký tạm thời của khách hàng.
TVKD chuyển trạng thái tab TKGD sang “ Không hoạt động”
TVKD gửi email (theo mẫu) thông báo đã khóa tài khoản
TTBT TTBT kiểm tra, đóng TK của khách trên phần mềm CQG.
3. Trường hợp khách hàng muốn thay đổi đăng ký trader hoặc gói dữ liệu CQG: TVKD làm theo mẫu
Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký CQG và gửi email về cho QLTV và QLRR.
• Thiếu ngày tháng/ • Mờ số, ngày cấp. • Update sai thông tin khách • Không ghi ngày tháng
trang/ dấu giáp lai. • Chỉ scan 1 mặt. hàng, update thiếu tab liên ký hợp đồng mở TK
• Sai thông tin CMT/ hệ, phí hàng hóa. trên thư bảo lãnh.
• CMT quá hạn 15
ngày cấp/ nơi cấp/ năm. • Upload chữ ký không phải • Sai thời hạn cam kết
email/ SĐT. chữ ký trên HĐ hoặc up cả hoàn trả hợp đồng.
• Sai thẩm quyền ký trang HĐ có chữ ký của
hợp đồng, sai chức khách.
danh người ký.
HỢP ĐỒNG
CMT/ HỘ CHIẾU
X
HỆ THỐNG
Người dùng -> Tài khoản giao dịch -> Nộp/Rút ký quỹ tài
khoản giao dịch.
TVKD điền tất cả các mục, chọn Nộp tiền, đánh số tiền và nhập
vào mục ghi chú “Nộp tiền TKKQ”
Nộp tiền TKKQ <Mã TKGD> <Tên TKGD> (Ví dụ như hình bên)
TK 1xxxxxxxxxxxxxxx
Cho phép So tien
GD:+1,000,000,000
1- Khách hàng nộp tiền nhiều lần, TVKD chuyển tiền nhiều lần cho MXV nhưng có thể lập lệnh Noi dung: Nop tien
nộp tiền chung trên hệ thống cho tổng số tiền nộp của khách. TKKQ 123C000000
Ho Ngoc Ha
2- TVKD có thể chuyển tiền cho MXV số tiền tổng của nhiều khách hàng, lưu ý ghi chú rõ số
tiền cụ thể của từng khách trong nội dung chuyển khoản:
Nộp tiền TKKQ <Mã TKGD 1> <Số tiền>, <Mã TKGD 2> <Số tiền>, <Mã TKGD 3>
<Số tiền>
Ví dụ: TVKD chuyển 50 triệu lên TKKQ MXV với nội dung: Nộp tiền TKKQ 200C204444
30tr, TKKQ 200C206666 20tr
TVKD lập lệnh rút tiền trên hệ thống phần mềm Vision
Commodities.
Cách lập lệnh: Tương tự lập lệnh nộp tiền, chỉ khác:
Khách hàng phải hủy hết lệnh chờ khi rút tiền
Trường hợp đặc biệt: Khi khách hàng rút hết tài khoản, số tiền được rút tối đa hiển thị trên hệ thống có thể không chính xác khi:
Khách có lãi lỗ thực tế trong phiên Tỷ giá do khối QLRR thiết lập được thay đổi trong phiên
Cách giải quyết: TVKD luôn luôn phải tính toán và kiểm tra lại số tiền khách được rút khi khách hàng muốn rút hết tài khoản.
VD: Khách có số dư đầu phiên 100tr, lãi thực tế trong phiên $50, phí GD 350k. Tỷ giá quy đổi 23.280, tỷ giá thanh toán mua 23.200. Khách không còn
trạng thái mở Số tiền khách được rút tối đa?
Số dư hiện tại = Số dư đầu phiên + Nộp/rút trong phiên + lãi lỗ thực tế - phí GD Ký quỹ ban đầu yêu cầu = 0
Ký quỹ khả dụng = Số dư hiện tại + lãi lỗ dự kiến - ký quỹ ban đầu yêu cầu Lãi lỗ dự kiến = 0
Lãi lỗ thực tế = 50*23200 = 1.160.000 đồng
Lãi lỗ dự kiến = Tỷ giá quy đổi x Lãi lỗ dự kiến
Lỗ thực tế = Tỷ giá thanh toán bán x Lỗ thực tế Số dư hiện tại = 100.000.000+1.160.000-350.000
Lãi thực tế = Tỷ giá thanh toán mua x Lãi thực tế = 100.810.000 đồng
Khách hàng nộp tiền cho TVKD, TVKD chuyển tiền lên Sở cuối giờ hành chính, tiền không về kịp tài khoản ký quỹ
của MXV ngày hôm đó có thể do khác hệ thống ngân hàng hoặc hệ thống ngân hàng xảy ra sự cố.
TVKD có thể nộp tiền cho khách nhưng phải thỏa mãn điều kiện sau:
Ví dụ: Ngày 10/06/2020, TVKD A nộp tiền cho khách B 50 triệu, lệnh chuyển đi cuối giờ hành chính (chuyển tiền khác ngân hàng) nên
tiền chưa về tài khoản MXV. TVKD A làm email yêu cầu duyệt tiền có bảo lãnh của TVKD A và đính kèm UNC. TTBT kiểm tra tổng phí
GD mà TVKD A được nhận từ đầu tháng: 01/06/2020 đến 09/06/2020 thì số tiền phí được 120 triệu => TTBT duyệt lệnh nộp tiền cho
khách hàng B 50 triệu như email bảo lãnh của TVKD A.
TKGD khách hàng không được phép điều chuyển sang TK Tự doanh
Sai nội dung chuyển khoản ngân hàng TVKD làm email xác nhận lỗi sai trong nội dung chuyển khoản và
thông báo lại nội dung đúng
Tất cả các email xác nhận và yêu cầu phê duyệt này đều làm theo mẫu của MXV
Copyright © Mercantile Exchange of Vietnam 25
ÔN TẬP KIẾN THỨC
QUIZ:
2. Thời hạn hoàn hợp đồng theo Thư bảo lãnh là bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày làm việc B. 7 ngày làm việc C. 5 ngày làm việc D. 3 ngày làm việc
5. Số tiền TVKD bảo lãnh nộp cho khách phải thỏa mãn điều kiện gì?
-> Các khoản tiền bảo lãnh phải nhỏ hơn hoặc bằng tổng phí giao dịch tích lũy từ đầu tháng
mà TVKD được nhận.
6. Số tiền rút tối đa của khách thỏa mãn điều kiện gì?
-> Số tiền rút nhỏ hơn hoặc bằng số dư hiện tại VÀ ký quỹ khả dụng
Đáp án:
Phí giao dịch 5 lot ZLE = 5*350,000= 1,750,000 vnd
Số tiền tối đa khách được phép rút:
100,000,000 + 50,000,000 – 1,750,000 + ($70-30$)*23,100 – $20*23,280 – $1,122*23,280= 112,588,240 vnd
III. SAO KÊ
Số dư đầu và cuối
Là bảng thông báo chi tiết các giao dịch phát sinh trong phiên phiên
của chủ tài khoản giao dịch.
Lãi lỗ dự kiến
Thông tin giao dịch của ngày hôm trước là căn cứ cho thông tin
giao dịch của ngày hôm sau.
Lãi lỗ thực tế
Trung tâm TTBT phải liên tục theo dõi và đảm bảo sự chính xác của sao kê.
Là khoản chênh lệch giá trị của các vị thế mở tính theo mức giá thực
hiện thực tế (giá mở vị thế) và mức giá khớp gần nhất trong phiên, Lãi/lỗ dự kiến được tính
hoặc mức giá thanh toán cuối ngày (settlement price). bằng tỷ giá quy đổi .
-Mã TKGD
-Phí giao dịch (VND) Hiện tại mức phí giao dịch trần mà MXV đang áp dụng cho 1
hợp đồng hàng hóa full-size là 350.000 VNĐ/lot và hợp đồng
mini là 300.000VNĐ/lot.
-Mã TKGD
Bảng này cũng thể hiện số tiền điều chuyển trong trường hợp điều chỉnh lệnh sai sót hay điều chỉnh thu
thiếu phí hoặc trả lại phí thu thừa cho khách hàng.
- Ngày mở vị thế
- Mã TKGD
- Số vị thế mở (Mua/Bán)
- Tỷ lệ ký quỹ
= Số lot vị thế mở của từng loại hợp đồng giao dịch* Mức ký quỹ
ban đầu* Hệ số ký quỹ
Trong đó:
- Mức ký quỹ ban đầu TVKD có thể tham khảo từ Danh sách
hàng hóa trên hệ thống hoặc website SGDHHNN
= (Số dư đầu ngày + Nộp/rút trong phiên + Lãi/lỗ thực tế – Phí giao dịch – Phí khác – Thuế/phí – Ký quỹ ban đầu yêu
cầu)*(Ngày hiện tại – Ngày phiên)* Lãi suất dư thừa ký quỹ/ 365
= (Số dư đầu ngày + Nộp/rút trong phiên + Lãi/lỗ thực tế + Lãi/lỗ dự kiến – Phí giao dịch – Phí khác – Thuế/phí – Ký quỹ
ban đầu yêu cầu)* (Ngày hiện tại – Ngày phiên)* Lãi suất thiếu hụt ký quỹ/ 365
Số dư cuối phiên
= Số dư đầu phiên + Nộp/rút trong phiên + Lãi/lỗ thực tế - Phí giao dịch – Phí khác – Thuế/phí + Lãi phải thu/phải trả
Tỷ lệ ký quỹ
Là một khoản tiền mà nhà đầu tư phải ký gửi nếu muốn mở một
FUTURES vị thế.
Được coi như một khoản đảm bảo về tài chính cho việc thực hiện
nghĩa vụ theo cam kết của các bên tham gia.
Khoản ký quỹ này chỉ ở một mức tỷ lệ nhỏ so với giá trị danh
nghĩa của hợp đồng, thường là 3-12% cho mỗi hợp đồng kỳ hạn
tiêu chuẩn.
Nhà đầu tư muốn mua 1 hợp đồng Lúa mì kỳ hạn tháng 3/2021 trên Sở giao dịch hàng hóa Chicago (CBOT)
Mức ký quỹ yêu cầu của mặt hàng này là $1,400.
Độ lớn của 1 Hợp đồng lúa mì là 5000 giạ.
Giá hợp đồng lúa mì kỳ hạn tháng 3/2021 hiện tại: $6/giạ
1 Hợp đồng lúa mì có giá trị $6 x 5000 = $30,000
Như vậy, mức ký quỹ yêu cầu của lúa mỳ chỉ chiếm 4.6% tổng giá trị hợp đồng thực.
Yêu cầu ký quỹ có thể biến đổi tùy theo điều kiện thị trường.
Khi thị trường biến động mạnh và biến động giá hàng ngày trở nên khó lường hơn, mức yêu cầu ký quỹ cao
hơn để phòng ngừa rủi ro.
Khi điều kiện thị trường cũng như phương pháp ký quỹ được đảm bảo, yêu cầu ký quỹ có thể được giảm
bớt.
Khối Quản trị Rủi ro của MXV chịu trách nhiệm đưa ra các quy định cụ thể về ký quỹ
Là mức ký quỹ tối thiểu mà Khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa
Ký quỹ ban đầu
(Initial Margin)
Đảm bảo nhà đầu tư có đủ tiền mặt để đối phó với những đợt biến động giá mạnh
diễn ra trên thị trường
Là số tiền ký quỹ tối thiểu của các TVKD tại MXV, được tính bằng hệ số ký quỹ áp
dụng nhân với các mức ký quỹ ban đầu
Ký quỹ yêu cầu
(Margin Đảm bảo các nghĩa vụ trong giao dịch bao gồm mở vị thế mới và duy trì vị thế mở
requirement)
Hệ số ký quỹ (Margin level) là hệ số nhân trên mức ký quỹ ban đầu, được MXV áp dụng cho từng
Khách hàng hoặc từng phân định danh mục Khách hàng khác nhau tại mọi thời điểm hoặc điều
chỉnh tăng giảm tạm thời có báo trước để phản ánh đúng mức độ biến động và rủi ro thị trường.
43
Copyright © Mercantile Exchange of Vietnam
BẢN CHẤT CÁC LOẠI KÝ QUỸ
Là mức ký quỹ tối thiểu mà Khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa
để duy trì vị thế mở
Để hạn chế rủi ro nếu có bên tham gia không thể thực hiện nghĩa vụ trong hợp
Ký quỹ duy trì đồng kỳ hạn tiêu chuẩn, là biện pháp phòng ngừa rủi ro hiệu quả
(Maintenance
Margin)
Khi ký quỹ trong tài khoản xuống dưới mức ký quỹ duy trì, khách hàng sẽ nhận
được thông báo về việc bổ sung thêm ký quỹ (Margin Call) về mức ký quỹ yêu cầu
để có thể thực hiện tiếp các thao tác giao dịch
Hiện tại Ký quỹ duy trì của MXV áp dụng bằng 100% Ký quỹ yêu cầu.
Ký quỹ biến đổi Đảm bảo số dư ký quỹ luôn duy trì khả năng thanh khoản để các khoản lỗ trong
(Variation Margin) tương lai được khấu trừ
Ví dụ: Nhà đầu tư A mua 100 hợp đồng KHTC, mỗi hợp đồng có mức ký quỹ yêu cầu là $10. Tổng ký quỹ yêu cầu nhà đầu tư
phải nộp vào tài khoản là $1,000.
• Giả sử trong phiên giao dịch, thị trường biến động bất lợi làm tài khoản bị lỗ, mức tiền ký quỹ còn lại của nhà đầu tư A =
$200 => Mức ký quỹ cần bổ sung là: $1000 - $200 = $800.
• Giả sử trong phiên giao dịch, thị trường biến động bất lợi làm tài khoản bị lỗ, mức tiền ký quỹ còn lại của nhà đầu tư A =
$400 => Mức ký quỹ cần bổ sung là: $1000 - $400 = $600.
Từ ví dụ trên cho thấy, mức ký quỹ bổ sung biến đổi theo số tiền mà nhà đầu tư phải nộp để đưa mức ký quỹ trở lại mức ký
quỹ yêu cầu.
Là số tiền ký gửi của TVKD bắt buộc phải duy trì tại MXV ở mọi thời điểm mà
không được tính bổ sung vào ký quỹ trong giao dịch, nhằm đảm bảo các nghĩa vụ
Ký quỹ bắt buộc
thanh toán trong những trường hợp TVKD gặp rủi ro Khoản Dự phòng Rủi ro
thanh toán.
Hiện tại MXV yêu cầu mỗi TVKD khoản Dự phòng rủi ro 500 triệu VNĐ cho 100 lot năng lượng
(Dầu WTI, dầu WTI mini, khí tự nhiên, xăng RBOB).
Hệ số ký quỹ: 1.2
Hệ số ký quỹ: 1.2
Tỷ lệ Ký quỹ < 100% => phong tỏa tài khoản ký quỹ của
TVKD (không được rút tiền ký quỹ)
Sau 24h kể từ khi nhận được thông báo, nếu TVKD vẫn
chưa bổ sung ký quỹ về mức ký quỹ bắt buộc, khối Quản
lý Giao dịch sẽ tất toán toàn bộ trạng thái mở của các tài
khoản giao dịch vi phạm mức ký quỹ 100% của TVKD
MXV hiện quy định về mức xử lý ký quỹ của các khách hàng giao dịch các Hợp đồng hàng hóa tiêu chuẩn
như sau:
Mức ký quỹ duy trì = 100% tổng mức ký quỹ yêu cầu
Mức tất toán vị thế bắt buộc = 40% tổng mức ký quỹ yêu cầu
VÍ DỤ
Sao kê khách hàng đang có tỷ lệ ký quỹ là 91.5% .
Nếu trong phiên:
- Tỷ lệ ký quỹ này xuống mức 70% => TVKD sẽ phải
hủy toàn bộ lệnh chờ của khách.
- Tỷ lệ ký quỹ xuống mức 40% => TVKD sẽ phải tất
toán 1 phần/toàn bộ vị thế mở của khách để đưa tỷ
lệ ký quỹ TK khách lên trên mức 40%.
2. Lãi thực tế = Tỷ giá thanh toán mua * (Giá bán – Giá mua) * Độ lớn HĐ
= 23100*(1.22-1.18)*37,500 = 34,650,000 VNĐ
3. Khách hàng được rút tối đa = số dư đầu phiên + lãi trong phiên – Phí GD
= 300,000,000 + 34,650,000 – 700,000 = 333,950,000 VNĐ
Ký quỹ yêu cầu của 1 lot khô đậu tương = 1.2*1,595 = $1,914
Bông sợi
123C123456 1 ICEUS 57.63 -350,000
29/05/2020 07/2020
Dầu đậu
123C123456 1 tương CBOT 27.43 -350,000
29/05/2020
07/2020
Tổng 1 2 (1,050,000)
Lãi lỗ Đồng
Ngày giao dịch Mã TKGD Mua Bán Tên HĐ Sàn GD Giá mua Giá bán thực tế tiền
Bông sợi
29/05/2020 123C123456 1 ICEUS 57.63 USD
07/2020
Bông sợi
29/05/2020 123C123456 1 ICEUS 58.57 (470.0) USD
07/2020
Tổng 0 0
Giá
Ngày giao Lãi lỗ dự Đồng
Mã TKGD Mua Bán Tên HĐ Sàn GD thanh Giá bán
dịch kiến tiền
toán
Chỉ tiêu VND USD JPY Quy đổi tiền tệ Chỉ tiêu VND USD JPY Quy đổi tiền tệ
Phiên ngày 03/06/2020, khách hàng thực hiện các giao dịch sau:
- Bán 3 HĐ lúa mì 3/2021 @ $6.2/giạ, tất toán cả 3 lot này @ $5.95/giạ
Cho biết:
- Số dư đầu phiên: 500.000.000 VNĐ
- Tỷ giá thanh toán mua: 23.160
- Tỷ giá thanh toán bán: 23.340
- Tỷ giá quy đổi: 23.340
- Lãi suất dư thừa: 1.5%
- Lãi suất thiếu hụt: 16%
- Không có trạng thái mở, không nộp rút.
Tính các chỉ tiêu trong mục IV. Tổng quát thông tin khách hàng?
Chỉ tiêu VND USD JPY Quy đổi tiền tệ Chỉ tiêu VND USD JPY Quy đổi tiền tệ
Các địa chỉ nhận email: Các tài liệu hướng dẫn chi tiết:
Nộp rút tiền ký quỹ: transaction@mxv.vn Hướng dẫn nộp rút tiền
QĐ 101/QĐ/MXV về phê duyệt lệnh nộp tiền có bảo lãnh của TVKD
Tháng 11/2020