Professional Documents
Culture Documents
Nhom1 - 20201IT6066002 - BM03
Nhom1 - 20201IT6066002 - BM03
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CÁC HÌNH
Chương 1: Khảo sát hệ thống 11
1.1. Khảo sát sơ bộ 11
1.1.1. Mục tiêu 11
1.1.2 Phương pháp 11
1.1.3. Thông tin sơ bộ về hệ thống 30
1.2. Khảo sát chi tiết 30
1.2.1. Hoạt động của hệ thống 30
1.2.1.1. Đặt hàng và thanh toán 30
1.2.1.2. Đổi, trả và hủy đơn 35
1) Quy định đổi hàng 36
2) Các bước đổi hàng: 36
3) Hủy đơn hàng 37
1.3. Quảng bá sản phẩm và dịch vụ 38
1.2.2 Các yêu cầu chức năng và dữ liệu 40
1.2.3. Các yêu cầu phi chức năng 41
Chương 2: Mô hình hóa chức năng 42
2.1. Biểu đồ use case 42
2.1.1 Các use case chính 43
2.1.2 Các use case thứ cấp 45
MÔ TẢ USE CASE CHÍNH 46
2.1.3 Quan hệ giữa các use case 46
2.1.4 Mô tả use case Tìm Kiếm 47
2.1.5 Mô tả use case Danh Mục Sản Phẩm 48
2.1.6 Mô tả use case Sản Phẩm Đã Xem 50
2.1.7 Mô tả use case Sách Bán Chạy 50
2.1.8 Mô tả use case Tất Cả Sản Phẩm 51
3
2.1.9 Mô tả use case Đăng Nhập 52
2.1.10 Mô tả use case Đăng Ký 53
2.1.11 Mô tả use case Quản Lý Hồ Sơ Cá Nhân 53
2.1.12 Mô tả use case Xem Giỏ Hàng 54
2.1.13 Mô tả use case Đánh giá sản phẩm 55
2.1.14 Mô tả use case Thêm Giỏ Hàng 56
2.1.15 Mô tả use case Mua Hàng 56
MÔ TẢ USE CASE THỨ CẤP 57
2.1.16. Mô tả use case Đăng Nhập 57
2.1.17. Mô tả use case Bảo Trì Sản Phẩm 58
2.1.18. Mô tả use case Bảo Trì Danh Mục Sản Phẩm 60
2.1.19. Mô tả use case Bảo Trì Tài Khoản Khách Hàng 62
Chương 3: Mô hình hóa dữ liệu 65
3.1 Các yêu cầu về dữ liệu 65
3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức logic 67
3.3 Mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý 68
3.3.1. Thiết kế bảng 68
3.3.2. Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý 75
Chương 4: Phân tích use case 76
4.1. Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống 76
4.2. Phân tích các use case 76
4.2.1 Phân tích use case Tìm kiếm(Bùi Xuân Điệp) 76
4.2.1.1. Biểu đồ trình tự 76
4.2.1.2. Biểu đồ lớp phân tích 77
4.2.2. Phân tích use case Bảo trì sản phẩm(Bùi Xuân Điệp) 77
4.2.2.1. Biểu đồ trình tự 77
4.2.2.2. Biểu đồ lớp phân tích 80
4.2.3 Phân tích use case Đăng Nhập (Nguyễn Hoàng Danh) 81
4.2.3.1 Biểu đồ trình tự 81
4.2.3.2 Biểu đồ lớp phân tích 82
4.2.4. Phân tích use case Bảo trì tài khoản (Nguyễn Hoàng Danh) 82
4.2.4.1 Biểu đồ trình tự 82
4
4.2.4.2 Biểu đồ lớp phân tích. 84
4.2.5. Phân tích use case Xem sản phẩm theo Danh Muc(Đoàn Trọng
Quân) 85
4.2.5.1 Biểu đồ trình tự 85
4.2.5.2 Biểu đồ lớp phân tích 86
4.2.6 Phân tích use case Bảo Trì Nhân Viên (Đoàn Trọng Quân) 86
4.2.6.1 Biểu đồ trình tự 86
4.2.6.2 Biểu đồ lớp phân tích 88
4.2.7 Phân tích use case Xem Giỏ Hàng (Lý Thành Lâm) 89
4.2.7.1 Biểu đồ trình tự 89
4.2.7.2 Biểu đồ lớp phân tích 90
4.2.8 Phân tích use case Bảo Trì Danh Mục Sản Phẩm(Lý Thành Lâm) 90
4.2.8.1 Biểu đồ trình tự 90
4.2.8.2 Biểu Đồ lớp phân tích 93
4.3 Biểu đồ các lớp phân tích 93
4.3.1 Nhóm use case chính 93
4.3.2 Nhóm use case thứ cấp 94
Chương 5: Thiết kế giao diện 95
5.1 Thiết kế giao diện cho các use case 95
5.1.1 Giao diện use case Xem Sản Phẩm theo Danh Mục(Đoàn Trọng
Quân) 95
5.1.1.1 Hình dung màn hình 95
5.1.1.2 Biểu đồ lớp màn hình 95
5.1.1.3 Biểu đồ cộng tác các màn hình 96
5.1.2 Giao diện use case Bảo Trì Nhân Viên (Đoàn Trọng Quân) 96
5.1.2.1 Hình dung màn hình 96
5.1.2.2 Biểu đồ lớp màn hình 97
5.1.2.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình 97
5.1.3 Giao diện use case Tìm Kiếm (Bùi Xuân Điệp) 98
5.1.3.1 Hình Dung màn hình 98
5.1.3.2 Biểu đồ lớp màn hình 98
5.1.3.3 Biểu đồ cộng tác các màn hình 99
5
5.1.4. Giao diện use case Bảo trì Sản Phẩm(Bùi Xuân Điệp) 100
5.1.4.1 Hình dung màn hình 100
5.1.4.2 Biểu đồ lớp màn hình 101
5.1.4.3. Biểu Đồ Cộng Tác các màn hình 101
5.1.5. Giao diện use case Đăng Nhập (Nguyễn Hoàng Danh) 102
5.1.5.1. Hình dung màn hình 102
5.1.5.2. Biểu đồ lớp màn hình 103
5.1.5.3. Biểu đồ cộng tác của các màn hình 103
5.1.6. Giao diện use case Bảo trì tài khoản (Nguyễn Hoàng Danh) 104
5.1.6.1. Hình dung màn hình 104
5.1.6.2 Biểu đồ lớp màn hình 105
5.1.2.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình 105
5.1.7 Giao diện use case Xem Giỏ Hàng (Lý Thành Lâm) 106
5.1.7.1. Hình dung màn hình 106
5.1.7.2. Biểu đồ lớp màn hình 106
5.1.7.3. Biểu đồ cộng tác của các màn hình 107
5.1.8 Giao diện use case Bảo trì danh mục sản phẩm(Lý Thành Lâm) 107
5.1.8.1 Hình dung màn hình 107
5.1.8.2. Biểu đồ các lớp màn hình 108
5.1.8.3. Biểu đồ cộng tác các màn hình 108
5.1.9. Giao diện use case Đánh giá sản phẩm (Lâm) 109
5.1.9.1. Hình dung màn hình 109
5.1.9.2. Biểu đồ lớp màn hình 109
5.1.9.3. Biểu đồ cộng tác của các màn hình 110
5.1.10. Giao diện use case Thêm Giỏ Hàng (Lý Thành Lâm) 110
5.1.10.1 Hình dung màn hình 110
5.1.10.2 Biểu đồ lớp màn hình 111
5.1.10.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình 111
5.1.11 Giao diện use case Đăng nhập 112
5.1.11.1 Hình dung màn hình 112
5.1.11.2 Biểu đồ lớp màn hình 112
5.1.11.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình 112
6
5.2. Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình 113
5.2.1 Nhóm use case chính 113
5.2.2 Nhóm use case thứ cấp 114
7
DANH MỤC CÁC HÌNH
9
Chương 1: Khảo sát hệ thống
● Tìm hiểu rõ yêu cầu của công ty Nhã Nam trong việc xây dựng hệ
thống phần mềm hỗ trợ quản lý công ty
● Tiếp cận nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của công ty
● Tìm hiểu chức năng, cách thức hoạt động của công ty
● Thu thập thông tin, sổ sách, mẫu biểu phục vụ cho việc xây dựng cơ sở
dữ liệu của hệ thống phần mềm quản lý công ty
● Thu thập thông tin nghiệp vụ, các quy trình xử lý phục vụ cho việc xây
dựng các chức năng của hệ thống website
● Phỏng vấn
Địa chỉ: 12 Xuân Thủy, Dịch Vọng Thời gian hẹn: 9h00
Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội Thời điểm bắt đầu: 9h05
SĐT: 0123456789 Thời điểm kết thúc: 9h50
Đối tượng: Các yêu cầu đòi hỏi:
Vai trò, vị trí, trình độ, kinh nghiệm
● Đối tượng được hỏi: Nhân viên
của người được hỏi
bán hàng
10
bán hàng của công ty
Dự án: Xây dựng hệ thống trang web Tiểu dự án: Phân tích nghiệp vụ bán
nhà sách Nhã Nam hàng
Người được hỏi: Nhân viên Người hỏi: Lý Thành Lâm
Ngày: 20/10/2022
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Bạn đã từng mua sản phẩm qua Trả lời: Tôi đã từng mua sách trên trang
trang web chưa? web của nhà sách Nhã Nam.
Quan sát: người này đã biết đến trang
web của nhà sách Nhã Nam chứng tỏ rất
hiểu về chức năng của trang web.
Câu 2: Những chương trình khuyến mãi Trả lời: Câu trả lời là sự lựa chọn (Quà
nào khiến bạn cảm thấy hài lòng? tặng, mã giảm giá, Phiếu mua hàng, Xổ
12
số, …)
Câu 3: Bạn cảm thấy thoải mái khi mua Trả lời: Câu trả lời Có/ Không.
sắm với chúng tôi không?
Quan sát: Hãy chắc chắn rằng khách
hàng của bạn cảm thấy thoải mái và
được chào đón. Nếu họ cảm thấy bất tiện
hoặc khó chịu thì đó chính là dấu hiệu đỏ
cảnh báo cho sự phát triển lâu dài của hệ
thống
Câu 4: Bạn thích hoặc không thích chức Trả lời: Câu trả lời là sự lựa chọn ( tìm
năng nào của trang web này ? kiếm sản phẩm, thanh toán, phản hồi,
khuyến mãi, …)
Câu 5: Sản phẩm sách nào mà bạn mong Trả lời: Khách hàng đưa ra phản hồi
muốn chúng tôi đưa vào?
Quan sát: Câu hỏi này nhằm biết rằng bộ
sưu tập bạn cung cấp có đáp ứng đủ cho
nhu cầu tối thiểu của khách hàng hay
không? Câu trả lời thích hợp trong việc
khảo sát mở rộng kinh doanh
Câu 6: Việc tìm kiếm sản phẩm đối với bạn Trả lời: Câu trả lời có/ không
có khó khăn gì không ?
Quan sát: Khách hàng sẽ không quay lại
nếu họ cảm thấy chán nản. Câu hỏi này
giúp bạn biết rằng các sản phẩm trình
bày trên website của mình có tạo điều
kiện thuận lợi cho khách tìm kiếm hay so
13
sánh hay không
Câu 7: Bạn có đề xuất gì về chức năng của Trả lời: Khách hàng đưa ra phản hồi
web không ?
Quan sát: Câu trả lời thích hợp trong việc
khảo sát mở rộng hệ thống.
Câu 8: Cảm nhận của bạn khi sử dụng Trả lời: Phản hồi của khách hàng
web ?
Quan sát: Điều quan trọng là để khách
hàng trả lời câu hỏi này theo cách họ
muốn. Để nó là câu hỏi mở và đón nhận
mọi phản hồi.
Câu 9: Điều gì sẽ giúp cải thiện trải nghiệm Trả lời: Câu hỏi mở.
của bạn với chúng tôi tốt hơn? Người trả lời có thể gợi ý một vài chức
năng.
Câu 10: Bạn đánh giá trải nghiệm trang Trả lời: Đánh giá của khách hàng (Rất
web của chúng tôi như thế nào ? hài lòng/ Hài lòng/ Chưa hài lòng )
14
Phiếu phỏng vấn
Tên dự án: Xây dựng web bán hàng cho công ty Nhã Nam
Người được hỏi: Phó phòng Ngày 20/10/2022
kinh doanh Người hỏi: Bùi Xuân Điệp
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Lợi ích mà khách hàng ● Trả lời:
nhận được khi thiết kế website ➔ Website cho phép khách hàng
biết đến doanh nghiệp nhiều
là gì ? hơn, có nghĩa là quảng cáo
không giới hạn
➔ Trên website có nhiều ứng
dụng tiện ích, giúp doanh
nghiệp thỏa sức lựa chọn đối
tác hay khách hàng cho mình
➔ Có website doanh nghiệp sẽ gia
tăng sự cạnh tranh đối với đối
thủ trên thị trường
Câu 2: Kể tên các yêu cầu tối ● Trả lời: Nếu như doanh nghiệp để tồn
thiểu mà một website cần có tại và phát triển thì nó phải có các yếu
tố không thể tách rời như tên doanh
nghiệp; trụ sở hoạt động; cơ sở vật
chất, máy móc vậy thì 1 website cũng
cần có những thành phần cấu tạo để
duy trì. Những thành phần đó bao
gồm Tên website, Hosting và các
trang web.
Câu 9: Ai sẽ là người quản lý ● Có, chức năng giỏ hàng giúp người
mua dễ dàng đặt món hàng yêu thích
website bán hàng ? của họ với một số yêu cầu liên quan
đến mua hàng. Việc này sẽ giúp
16
khách hàng có trải nghiệm mua hàng
tốt hơn.
Dự án: Khảo sát và đánh giá hiện Tiểu dự án: Quản lý bán hàng
trạng hệ thống nhà sách Nhã Nam
Người được hỏi:Trưởng phòng kinh Người hỏi: Đoàn Trọng Quân
17
Ngày 20/10/2022
doanh
18
- Khách hàng kiểm tra và xác
nhận đơn hàng
Câu 4: Các quy định về đổi trả hàng của Trả lời:
Nhã Nam là gì?
- Trường hợp sản phẩm bị hư hỏng
do quá trình vận chuyển; sản phẩm
không đúng quy cách chất lượng hay
được giao nhầm bởi Nhã Nam: Khách
hàng vui lòng kiểm tra và từ chối nhận
hàng ngay tại thời điểm nhận hàng
(Nhã Nam không chịu trách nhiệm
giải quyết trong trường hợp khách
hàng đã ký nhận và thanh toán sản
phẩm). Đối với khách hàng thanh toán
trước (ngoại thành Hà Nội và các tỉnh
thành ngoài Hà Nội) quý khách vui
lòng phản ánh chậm nhất trong vòng
24h kể từ thời điểm nhận hàng để
được hỗ trợ giải quyết và đổi sản
phẩm miễn phí.
- Trường hợp sản phẩm có lỗi kỹ
thuật (thiếu trang, lỗi trang...): Khách
hàng được đổi sản phẩm mới hoàn
toàn miễn phí không giới hạn thời
gian sử dụng sản phẩm.
20
Câu 8: Việc thanh toán online có lợi ích Trả lời:
gì?
- Giải pháp thanh toán nhanh,
thuận tiện và tiết kiệm thời gian
cho người dùng.
- Có chế độ chờ mất cắp, đánh
rơi khi giữ tiền mặt.
21
- Người được hỏi trả lời khá chi tiết
Dự án: Khảo sát và đánh giá hiện Tiểu dự án: Quản lý bán hàng
trạng hệ thống nhà sách Nhã Nam
Người được hỏi: Nhân viên Người hỏi: Nguyễn Hoàng Danh
Ngày 20/10/2022
Câu 1: Hiện nay các cửa hàng bán sách Trả lời:
trên website có phổ biến không?
- Có. Hiện nay đa số các cửa
hàng đều sử dụng phần mềm
quản lý bán hàng để dễ quản lý
sản phẩm và mở rộng kinh
doanh của công ty.
22
Câu 3: Hiện tại trên website bán hàng có Trả lời:
khoảng bao nhiêu sản phẩm?
- Hiện tại hệ thống chúng tôi có
khoảng hơn 200 sản phẩm với
nhiều thể loại, tác giả khác
nhau.
23
Câu 7: Sử dụng website bán hàng online Trả lời:
có thực sự mang lại hiệu quả cho nhà
sách không? - Có, việc sử dụng phương pháp
kinh doanh online là điều vô
cùng thuận tiện cho việc kinh
doanh và mua sắm của 2 bên
cửa hàng và khách hàng. Giúp
cho mọi thao tác mua bán diễn
ra nhanh chóng và dễ dàng hơn,
người mua ở đâu cũng có thể
đặt hàng và được giao hàng
thanh toán tận nơi.
- Cuộc phỏng vấn diễn ra khá suôn sẻ, thoải mái, 2 bên vui vẻ
- Nhân viên bán hàng đã có hiểu biết tương đối đầy đủ về phương thức hoạt
động và những ưu nhược điểm của hệ thống kinh doanh online của cửa
hàng
25
Hình 1: Phiếu điều tra khảo sát nhu cầu
● Quan sát
● Quan sát trực tiếp: thái độ của khách hàng khi đến mua hàng và thái độ của
nhân viên đối với khách hàng
26
● Quan sát gián tiếp : dựa vào phản hồi của khách hàng trên các trang mạng xã
hội
Địa chỉ: Địa chỉ: 59 Đỗ Quang, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
Lịch sử: Giấy ĐKKD số 0101603420 do Sở KH&ĐT TP Hà Nội cấp
ngày 21 tháng 1 năm 2005 sửa đổi lần 5 ngày 20/3/2014
Tổ chức: Công ty Cổ phần Văn hóa và Truyền thông Nhã Nam.
Hoạt động kinh doanh: Nhã Nam là công ty cổ phần làm về xuất bản
mảng sách như: Văn-Sử-Triết, sách thiếu nhi, sách kinh doanh, sách kỹ năng-
tham khảo,…
Các lĩnh vực hoạt động của công ty:
- Mua bản quyền, dịch và xuất bản các ấn phẩm từ tiếng nước ngoài ra
tiếng Việt và ngược lạ
- Cung cấp các dịch vụ liên quan đến bản quyền và xuất bản.
- Tổ chức các sự kiện liên quan đến sách, báo chí và xuất bản. Mô tả hoạt
động nghiệp vụ
- Bán sách và đặt sách
Khách hàng có thể tìm sản phẩm bằng một trong những cách sau:
● Sử dụng chức năng tìm kiếm: Khách hàng có thể lựa chọn tìm kiếm
theo các lựa chọn: Tìm theo tên sách, tìm theo tên tác giả, tìm theo tên
dịch giả. Sau đó sẽ có một danh sách các kết quả chứa các sản phẩm
phù hợp với từ khóa mà khách hàng vừa tìm kiếm. Khách hàng có thể
27
click vào gợi ý phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Thông tin về chi
tiết về sách được hiển thị bao gồm: mã sản phẩm, tên sản phầm, ảnh
bìa, tên tác giả, tên dịch giả, nhà xuất bản, số trang, kích thước, ngày
phát hành, lời giới thiệu sách.
● Nếu khách hàng không xác định ngay sản phẩm cần mua có thể xem
sản phẩm theo danh mục bằng cách duyệt các Menu của Nhã Nam là
Danh mục sách, sách bán chạy, sách sắp phát hành. Danh mục sách có
2 cấp hiển thị: danh mục cha và danh mục con. Khi khách hàng chọn 1
danh mục con hoặc sách bán chạy, sách sắp phát hành thì hệ thống liệt
kê các đầu sản phẩm có trong danh mục đó.
● Nếu khách hàng không thể tìm thấy sách bằng 2 cách trên hoặc khách
hàng gặp khó khăn khi tìm sách, khách hàng có thể liên hệ với bộ phận
bán hàng để được trợ giúp.
Bước 2: Thêm sản phẩm vào giỏ hang, cập nhật giỏ hàng
● Thêm sản phẩm vào giỏ hàng : Khi đã chọn được sản phẩm, bấm vào
nút "Thêm vào giỏ hàng". Sau đó màn hình sẽ hiện ra toàn bộ sản phẩm
trong giỏ hàng. Khách hàng có thể lựa chọn "Tiếp tục mua hàng" để
thêm sản phẩm mong muốn. Hoặc chọn "Thanh toán” đặt hàng để
chuyển sang bước tiếp theo.
● Tại mọi thời điểm, khách hàng có thể xem giỏ hàng bằng cách bấm vào
biểu tượng giỏ hàng. Khách hàng có thể cập nhập lại giỏ hàng bằng
cách thay đổi số lượng hàng mua, xóa hàng trong giỏ
28
Bước 3. Mua hàng
● Điền thông tin khách hàng: Nếu khách hàng chưa có tài khoản hệ thống
yêu cầu khách hàng nhập thông tin người nhận gồm có họ tên khách hàng,
số điện thoại, email, ghi chú và địa chỉ nhận hàng (Tỉnh/Thành phố,
Quận/huyện, xã phường và địa chỉ chi tiết nhất)
● Nếu khách hàng đã đăng ký tài khoản và đã đăng nhập thì không cần khai
báo thông tin người mua, chỉ khai báo địa chỉ của người nhận hàng, số
điện thoại liên hệ.
- Giao hàng và thu tiền tại địa chỉ nhận hàng (COD)
- Giao hàng qua hệ thống Bưu điện Việt Nam và khách hàng thanh toán
đơn hàng trước: Áp dụng toàn quốc
* Thời gian vận chuyển:
- Khu vực nội thành Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh : Thời gian giao
hàng dự kiến là 48 giờ làm việc tính từ thời điểm đơn hàng được xác nhận
(qua SMS)
- Khu vực khác: Thời gian dự kiến chậm nhất 72 giờ làm việc.
* Đối với các đơn hàng có địa chỉ nhận hàng nằm ngoài trung tâm, tỉnh, thị
xã, thị trấn vui lòng cộng thêm 2-3 ngày so với thời gian quy định tính theo
khu vực.
- Đối với những đơn hàng tính phí chuyển nhanh ở các tỉnh thành:
Bảng giá cước chuyển phát tính theo cân nặng số sách đặt mua:
29
50 - 100g 16,563
100 - 250g 22,813
250 - 500g 30,938
500g - 1000g 46,563
1000g - 1500g 59,688
1500 - 2000g 72,188
Mỗi 500g tiếp theo 12,813
- Thanh toán tại thời điểm nhận hàng – COD: Khách hàng thanh toán
cho nhân viên giao nhận hàng hoá của Nhã Nam ngay tại thời điểm
nhận hàng. Khách hàng vui lòng kiểm tra kỹ sản phẩm trước khi nhận
hàng.
- Thanh toán trước
- Khách hàng thanh toán bằng thẻ quốc tế (thẻ mang thương
hiệu Visa, MarterCard, American Expess, JCB...) và thẻ nội
địa (Vietcombank, DongA Bank, Techcombank, Vietinbank,
VIB, HDBank, ....20 ngân hàng).
- Chuyển khoản: Khách hàng chuyển tiền vào 1 trong các tài
khoản ngân hàng
Chủ tài khoản: Đinh Thị Vân
-TK: 0451000432303 mở tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Thành Công (Vietcombank Thành Công)
-TK: 1302205301513 mở tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên (Agribank Trung Yên)
-TK: 22210000612800 mở tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Xuân (BIDV Thanh Xuân)
30
Bước 4. Kiểm tra và Xác nhận Đơn hàng
Trước khi bấm nút “Hoàn thành đơn hàng”, khách hàng cần kiểm tra lại
chính xác một lần nữa thông tin đơn hàng của khách hàng gồm: Tổng giá trị
đơn hàng, số lượng sản phẩm trong giỏ hàng, chi phí giao hàng.
Sau khi đã chắc chắn, bấm nút “Hoàn thành đơn hàng” để xác nhận thực
hiện Đơn hàng.
Bước 5: Xác nhận đơn hàng và kiểm tra tình trạng đơn hang
● Sau khi đơn hàng đã được đặt, bộ phận bán hàng kiểm chứng lại các
thông tin đơn hàng khách hàng đã đặt và Xác nhận đơn hàng nếu đặt
hàng thành công, 1 đơn hàng sẽ được gửi qua email cho khách hàng.
Các trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện đơn hàng sẽ được
Nhã Nam liên hệ trực tiếp qua điện thoại.
● Khách hàng có thể kiểm tra trạng thái Đơn hàng của mình bất kỳ lúc
nào bằng cách bấm vào Kiểm tra đơn hàng. Khách hàng nhập mã đơn
hàng, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết đơn hàng và tình trạng đơn
hàng (đã duyệt, đang giao, đã giao, bị hủy, đổi hành,…)
31
Hình 3: Hóa đơn mua hàng
Mặc dù bộ phận quản lý xuất bản và phát hành của Nhã Nam đã kiểm duyệt
sách trước khi giao cho khách hàng nhưng cũng không thể tránh khỏi sai sót
khách hàng nên kiểm tra sản phẩm trước khi ký xác nhận với nhân viên giao
hàng để đảm bảo chất lượng sản phẩm được đảm bảo. Trường hợp, sản phẩm
không đúng như đã đặt mua qua website hay sản phẩm bị hư hỏng (rách,
xước, .v.v.), khách hàng có quyền từ chối nhận và yêu cầu Nhã Nam đổi sản
phẩm khác.
32
1) Quy định đổi hàng
● Trường hợp sản phẩm bị hư hỏng do quá trình vận chuyển; sản phẩm
không đúng quy cách chất lượng hay được giao nhầm bởi Nhã Nam:
Khách hàng kiểm tra và từ chối nhận hàng ngay tại thời điểm nhận
hàng (Nhã Nam không chịu trách nhiệm giải quyết trong trường hợp
khách hàng đã ký nhận và thanh toán sản phẩm).
● Trường hợp sản phẩm có lỗi kỹ thuật (thiếu trang, lỗi trang...): Khách
hàng được đổi sản phẩm mới hoàn toàn miễn phí không giới hạn thời
gian sử dụng sản phẩm.
● Sau khi nhận sách khách hàng kiểm tra lại sản phẩm trước khi ký xác
nhận nhận hàng. Trong trường hợp sản phẩm bị hư hỏng hoặc không
đúng như sản phẩm khách hàng đã đặt khách hàng có quyền yêu cầu
Nhã Nam đổi hàng.
● Để thực hiện đổi hàng khách hàng chọn chức năng Yêu cầu đổi hàng
trên website. Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập mã số đơn hàng,
thời gian đặt hàng, địa chỉ và thông tin người nhận, hình thức, thời gian
thanh toán, các yêu cầu khác (nếu có), lý do đổi (nếu khách hàng đã
đăng nhập thì chỉ cần điền mã số đơn hàng)
● Bộ phận bán hàng sẽ kiểm tra và xử lý yêu cầu đổi hàng trong vòng
48h làm việc, Sau khi xác nhận chính xác các thông tin được cung cấp,
tính từ lúc nhận được yêu cầu Nhã Nam sẽ kiểm tra vận đơn và có
phản hồi thông báo tới khách hàng về tình trạng đơn hàng được yêu cầu
cũng như cập nhập trên hệ thống thông qua chức năng Đổi hàng
33
● Nhã Nam sẽ gửi hàng đổi đến cho khách hàng, chi phí phát sinh từ việc
gửi trả hàng và gửi lại hàng đều được Nhã Nam hỗ trợ 100% cho khách
hàng. Sản phẩm đổi là sản phẩm mới cùng tính chất với sản phẩm
khách hàng đã chọn mua. Tuy nhiên, trường hợp không còn hàng thay
thế hoặc sản phẩm không còn được tiếp tục sản xuất, khách hàng có thể
yêu cầu mặt hàng tương tự. Nếu có chênh lệch về giá, khách hàng sẽ
được hoàn trả hoặc phải bù thêm. Trường hợp lỗi sản phẩm được gây ra
bởi khách hàng, ví dụ như: để rơi, hỏng do bảo quản.v.v. sau khi đã ký
xác nhận từ nhân viên giao hàng, Nhã Nam sẽ không chịu trách nhiệm
và không giải quyết đổi hàng cho các trường hợp này hoặc tương tự.
● Nếu khách hàng hủy đơn hàng trước khi hàng được chuyển, Nhã Nam
sẽ hoàn trả 100% tiền cho những khách hàng đã thanh toán trước. Để
biết tình trạng hiện tại của đơn hàng, khách hàng vui lòng xem trong
mục Kiểm tra đơn hàng hoặc gọi điện số 0903.244.248 được trợ giúp.
Nếu khách hàng hủy đơn hàng sau khi hàng đã được chuyển, Nhã Nam
sẽ giải quyết hoàn tiền cho khách hàng sau khi đã trừ các chi phí phát
sinh của đơn hàng (phí vận chuyển, phí thanh toán, phí gói quà,…)
34
● Để thực hiện hủy đơn hàng, khách hàng chọn chức năng hủy đơn hàng.
Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập mã số đơn hàng, thời gian đặt
hàng, địa chỉ và thông tin người nhận, hình thức, thời gian thanh toán,
các yêu cầu khác (nếu có), lý do đổi (nếu khách hàng đã đăng nhập thì
chỉ cần điền mã số đơn hàng)
● Ngoài tính năng hiển thị sách theo danh mục, website còn có tính năng
giới thiệu cho khách hàng những đầu sách bán chạy, sách giảm giá
35
đặc biệt và các chương trình khuyến mãi (thời gian khuyến mãi, mã
giảm giá, mức giảm giá,..).
● Website có chức năng để khách hàng đăng ký nhận nhận bản tin từ
Nhã Nam, việc sử dụng chức năng này sẽ giúp công ty hỗ trợ và tìm
hiểu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng khi truy cập vào website. Thực
hiện các hoạt động quảng bá liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ của
Nhã Nam. Khi khách hàng chọn chức năng này hệ thống sẽ yêu cầu
khách hàng điền email, số điện thoại
● Hàng tháng bộ phận marketing lập báo cáo doanh thu đánh giá tình
hình tiêu thụ đối với từng loại sách, lập báo cáo doanh thu tổng hợp
cho biết tổng số tiền bán từng tháng của cửa hàng.
● Viết và đăng bài giới thiệu về các sản phẩm và sự kiện hoạt động của
Nhã Nam
● Cấp thẻ khách hàng: Khi khách hàng mua hàng từ 100.000 đ trở lên sẽ
được tặng 1 thẻ khách hàng thân thiết. Nếu khách hàng mua hàng trực
tiếp thì nhận thể thẻ tại cửa hàng. Đối với khách hàng mua online để
được tặng thẻ khách hàng chọn chức năng tạo thẻ khách hàng và khai
báo các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, facebook và số
hóa đơn vừa mua hàng.
● Quy định tích điểm và sử dụng điểm tích lũy: Với mỗi 100.000 đồng
mua hàng tại Hiệu sách Nhã Nam, khách hàng sẽ được
tích luỹ 10 điểm và tương đương với 5000 đồng. Điểm tích luỹ sẽ được
cộng dồn và được sử dụng khi mua hàng. Giá trị mua hàng tích luỹ
trong 1 năm từ 500 điểm trở lên KH sẽ được nâng hạng lên KH VIP và
nhận các mức ưu đãi tối đa (Tham gia các chương trình đặc biệt về sách
36
của Nhã Nam miễn phí với tư cách là khách mời. Được ưu tiên đặt các
bản sách số lượng hạn chế (chẳng hạn các bản sách đặc biệt, các sách
kèm quà tặng số lượng có hạn, các sách có chữ ký của tác giả/dịch
giả,...)
● Xem các cửa hàng Sách, các thể loại sách được bán trong cửa hàng và các
● Xem sách theo chủ đề sách, xem các quyển sách mới.
● Tìm kiếm sách theo tác giả, theo tiêu đề sách, theo trường phái, theo chất
37
● Tạo một cửa hàng để gia nhập cộng đồng tác giả.
● Đăng nhập và quản lý thông tin cá nhân trong tài khoản đã đăng ký và
Hệ thống cần hỗ trợ các chức năng lưu và quản lý thông tin về:
● Hỗ trợ sử dụng trên các trình duyệt thông dụng và sử dụng được trên các
● Giao diện có màu sắc chủ đạo là màu xanh ngọc. Giao diện cần đạt chuẩn
SEO, đáp ứng yêu cầu chạy quảng cáo, tối ưu đơn hàng. Giao diện cần co
38
giãn với mọi kích thước của thiết bị hiển thị. Website cần hiển thị đa ngôn
ngữ với 2 ngôn ngữ: tiếng Việt, tiếng Anh
● Thay đổi dữ liệu về sản phẩm trong cơ sở dữ liệu cần được cập nhật cho
● Băng thông trang web cho phép nhiều người dùng truy cập vào trang web
39
Chương 2: Mô hình hóa chức năng
40
2.1.1 Các use case chính
1. Use case tìm kiếm: Cho phép người dùng tìm kiếm các sản phẩm
2. Use case xem giỏ hàng: Cho phép xem các sản phẩm có trong giỏ hàng
3. Use case Danh Mục sản phẩm: Cho phép người dùng xem các sản phẩm
sách khác nhau.
4. Use case xem sản phẩm Đã Xem :Cho phép người dùng xem các sản phẩm đã
từng tham khảo.
5. Use case Sách bán chạy : Cho phép người dùng xem các sản phẩm bán chạy.
41
6. Use case xem tất cả sản phẩm : Cho phép người dùng xem được các sản phẩm
đang khuyến mãi, sách mới, sách cũ, và tất cả thể loại sách.
7. Use case xem sách mới phát hành : Cho phép người dùng xem và theo dõi
những loai sách mới nhất.
8. Use case Đăng nhập: Cho phép người dùng đăng nhập bằng tài khoản của
mình.
9. Use case Đăng ký: Cho phép người dùng đăng ký tài khoản của mình.
10.Use case Đăng xuất: Cho phép người dùng đăng xuất ra khỏi tải khoản.
11. Use case Quản Lý Hồ Sơ Cá Nhân: Cho phép khách hàng xem được Thông
tin về về cá nhân như điểm tích lũy, Số điện thoại, Số Lượng đơn hàng đã
mua….Ngoài ra có thể thay đổi cập nhật thông tin cá nhân như tên tài khoản
và mật khẩu.
12. Use case Quản Lý Giỏ Hàng : Cho phép người dùng xem các thông tin về
số đơn hàng và các mặt hàng đã đặt .
13. Use case Đánh Giá : Cho phép người dùng có thể đánh giá về sản phẩm đã
mua như chất lượng và dịch vụ chăm sóc khách hàng .
14. Use case Bình Luận: cho phép các khách hàng thành viên có thể trao đổi
trò chuyện với nhau như về tác giả của từng quyển sách .
15. Use case thêm giỏ hàng: Cho phép người dùng thêm các sản phẩm vào giỏ
hàng của mình.
16. Use case Mua Hàng: Cho phép người dùng Xác nhận vào cửa sổ thanh toán.
17. Use case Thanh toán: Cho phép người dùng thực hiện thanh toán sản phẩm
của mình.
42
2.1.2 Các use case thứ cấp
1. Use case Đăng nhập: Cho phép người quản trị đăng nhập với vai trò quản trị
viên.
2. Use case Đăng xuất: Cho phép người quản trị đăng xuất khỏi vai trò quản trị
viên.
2. Use case Bảo trì sản phẩm: Cho phép người quản trị bảo trì thông tin của
mỗi sản phẩm
3. Use case Bảo trì thông tin sản phẩm:Cho phép người quản trị bảo trì các loại
sản phẩm có trong CSDL.
4. Use case Bảo trì tài khoản khách hàng: Cho phép người quản trị bảo trị thông
tin tài khoản của khách hàng.
5. Use case Bảo trì giỏ hàng: Cho phép người quản trị bảo trì thông tin về giỏ
hàng.
6. Use case Thống kê đơn hàng: Cho phép người quản trị viên thống kê đơn
hàng đã bán theo mã đơn hàng cần tìm.
43
7. Use case Thống kê doanh thu: Cho phép người quản trị viên thống kê doanh
thu bán sản phẩm theo thời gian.
8. Use case Bảo trì nhân viên: Cho phép người quản trị bảo trì các thông tin về
nhân viên.
44
Hình 11: Biểu đồ các tác nhân Admin
2)Khi khách hàng chọn vào sản phẩm mà mình muốn tìm, hệ thống sẽ
lấy ra danh sách thông tin các sách gồm loại sách, tên sách, giá, ảnh
minh họa sách từ bảng SANPHAM và hiển thị ra màn hình.
3)Khi khách hàng vào sản phẩm muốn xem thì hệ thống sẽ lấy ra danh
sách thông tin gồm loại sách, tên sách, giá, ảnh minh hoạ sách, kích
thước, số lượng cần mua, nút mua hàng và thêm vào giỏ, thông tin mô
tả sách, hướng dẫn mua hàng online, bình luận từ bảng SANPHAM và
hiển thị ra màn hình.
45
4)Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1)Tại bước 2 trong luồng cơ bản nếu trong bảng SANPHAM chưa có dữ
liệu thì hệ thống sẽ hiển thị 1 thông báo: “Không có sản phẩm nào”. Use
case kết thúc.
2)Tại bước 3 trong luồng cơ bản nếu trong bảng SANPHAM không có dữ
liệu thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Không có dữ liệu” .Use case kết
thúc.
3)Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ thông báo lỗi và Use case kết
thúc.
46
hiển thị lên màn hình các thể loại sách.
2)Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
.Không kết nối được với cơ sở dữ liệu: Tại bất kì bước nào trong
luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị gián đoạn thì hệ thống
sẽ thông báo lỗi và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt :Không
5. Tiền điều kiện:Không .
6. Hậu điều kiện:Không.
7. Điểm mở rộng:Không.
47
2.1.6 Mô tả use case Sản Phẩm Đã Xem
48
2)Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1)Không kết nối được với cơ sở dữ liệu: Tại bất kì bước nào trong
luồng cơ bản nếu kết nối với cơ sở dữ liệu bị gián đoạn thì hệ thống
sẽ thông báo lỗi và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt :Không
5. Tiền điều kiện:Không .
6. Hậu điều kiện:Không.
7. Điểm mở rộng:Không.
50
2.1.10 Mô tả use case Đăng Ký
51
trên thanh công cụ. Hệ thống sẽ truy cập vào Bảng TAIKHOAN và
hiển thị ra thông tin Tên tài khoản, mật khẩu, số điện thoại…..
3)Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu nhập thông tin sai Email, hệ thống
sẽ thông báo lỗi và hiển thị thông báo “Vui lòng điền vào trường này”
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt :Không
5. Tiền điều kiện:Không .
6. Hậu điều kiện:Không.
7. Điểm mở rộng:Không.
52
kì sản phẩm nào thì hệ thống sẽ hiện ra thông báo “Hiện chưa có sản
phẩm”. Use case kết thúc
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt :Không
5. Tiền điều kiện:Không .
6. Hậu điều kiện:Không.
7. Điểm mở rộng:Không.
53
2.1.14 Mô tả use case Thêm Giỏ Hàng
1. Tên Use Case Thêm Giỏ Hàng
2. Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép người dùng có thể thêm sản phẩm vừa
chọn vào giỏ hàng .
3. Luồng các sự kiện
3.1.Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người dùng click vào một sản phẩm. Hệ
thống sẽ lấy thông tin từ bảng SANPHAM trong cơ sở dữ liệu và hiển
thị ra màn hình: hình ảnh mô tả sản phẩm, mã sản phẩm, tên sản phẩm,
ghi chú, thông tin sản phẩm.
2) Người dùng sẽ lựa chọn số lượng và kích vào nút “Thêm vào giỏ
hàng” bên dưới mô tả sản phẩm. Sản phẩm sẽ được thêm vào giỏ hàng.
3) Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 1 trong luồng cơ bản, nếu trong bảng HOADON chưa có dữ
liệu, thì hệ thống sẽ hiện thị trên biểu tượng giỏ hàng số “0”. Khi thêm bao
nhiêu sản phẩm vào giỏ hàng thì hệ thống sẽ hiện thị trên biểu tượng giỏ
hàng số = số sản phẩm ban đầu + số sản phẩm đã thêm và use case kết
thúc.
2)Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt :Không
5. Tiền điều kiện:Không .
6. Hậu điều kiện:Không.
7. Điểm mở rộng:Không.
2) Quản trị viên nhập tên tài khoản và mật khẩu vào khung sau đó nhấn
“đăng nhập”. Hệ thống kiểm tra thông tin email và mật khẩu trong
55
bảng NHANVIEN trong hệ cơ sở dữ liệu. Nếu đúng sẽ hiện lên
thông báo đăng nhập thành công. Use case kết thúc.
Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách sản
phẩm. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin chi tiết cho
sản phẩm gồm mã sản phẩm, mã danh mục con, tên sản phẩm, tên tác
giả, số lượng có, đơn giá.
Người quản trị nhập thông tin của sản phẩm và kích vào nút “Tạo”. Hệ
56
thống sẽ sinh một mã sản phẩm mới, tạo một sản phẩm trong bảng
SAN_PHAM và hiển thị danh sách các sản phẩm đã được cập nhật.
Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng sản phẩm. Hệ thống
sẽ lấy thông tin cũ của sản phẩm được chọn gồm: mã sản phẩm, mã
danh mục con, tên sản phẩm, số lượng có, đơn giá. từ bảng
SAN_PHAM và hiển thị lên màn hình.
Người quản trị nhập thông tin mới cho tên sản phẩm và kích vào nút
“Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa thông tin của sản phẩm được chọn trong
bảng SAN_PHAM và hiển thị danh sách sản phẩm đã cập nhật.
Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng sản phẩm. Hệ thống
sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa sản phẩm được
chọn khỏi bảng SAN_PHAM và hiển thị danh sách các sản phẩm đã
cập nhật.
Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin
sản phẩm không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi yêu cầu nhập
lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy bỏ”
để kết thúc.
Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương ứng
và hiển thị danh sách các sản phẩm trong bảng SAN_PHAM.
Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “Không
đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh sách các sản
57
phẩm trong bảng SAN_PHAM.
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách
danh mục. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin chi
tiết cho danh mục gồm mã danh mục, tên danh mục.
58
Người quản trị nhập thông tin của tên danh mục và kích vào nút
“Tạo”. Hệ thống sẽ sinh một mã cửa hàng mới, tạo một cửa hàng
trong bảng DANHMUCCHA và hiển thị danh sách các danh mục
đã được cập nhật.
Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng danh mục. Hệ
thống sẽ lấy thông tin cũ của danh mục được chọn gồm: mã danh
mục, tên danh mục từ bảng DANHMUCCHA và hiển thị lên màn
hình.
Người quản trị nhập thông tin mới cho tên danh mục và kích vào
nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa thông tin của danh mục được
chọn trong bảng DANHMUCCHA và hiển thị danh sách danh
mục đã cập nhật.
Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng danh mục. Hệ
thống sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa danh
mục được chọn khỏi bảng DANHMUCCHA và hiển thị danh
sách các danh mục đã cập nhật.
1) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập
thông tin danh mục không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích
vào nút “Hủy bỏ” để kết thúc.
2) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích
vào nút “Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa
chữa tương ứng và hiển thị danh sách các danh mục trong bảng
59
DANHMUCCHA.
3) Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Không đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh
sách các danh mục trong bảng DANHMUCCHA.
Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
60
Người quản trị kích vào nút “tích điểm” trên một dòng của khách
hàng. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình tích điểm.
Người quản trị ấn vào nút “thêm tích điểm” và chọn số điểm theo giá
sản phẩm khách hàng đã mua. Hệ thống sẽ tích điểm vào tài khoản
của khách hàng
Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng khách hàng. Hệ
thống sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa tài khoản
khách hàng được chọn khỏi bảng KHACH_HANG và hiển thị danh
sách các tài khoản đã cập nhật.
1) Tại bước 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Không đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh sách
các tài khoản khách hàng trong bảng KHACH_HANG
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.
62
Chương 3: Mô hình hóa dữ liệu
63
● Một HOADON thuộc 1 KHACHHANG, mỗi KHACHHANG có 0,1
hoặc nhiều HOADON
● Một TAIKHOAN thuộc 1 KHACHHANG, mỗi KHACHHANG có 0,1
hoặc nhiều TAIKHOAN
● Một HOADON thuộc 1 TAIKHOAN, mỗi TAIKHOAN có 0,1 hoặc
nhiều HOADON
● NHANVIEN có thể có 0,1 hoặc nhiều BAIVIET, mỗi BAIVIET thuộc
1 NHANVIEN
● SANPHAM có thể có 0,1 hoặc nhiều KHACHHANG, KHACHHANG
có thể có 0,1 hoặc nhiều SANPHAM
● SANPHAM có thể có 0,1 hoặc nhiều ANHMINHHOA,
ANHMINHHOA có thể có 1 SANPHAM
● SANPHAM có thể có 0,1 hoặc nhiều KHUYENMAI, KHUYENMAI
có thể có 0,1 hoặc nhiều SANPHAM
64
3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức logic
65
3.3 Mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý
3.3.1. Thiết kế bảng
66
Hình 3.5: BẢNG KHUYENMAI
67
Hình 3.7: BẢNG SANPHAM_HOADON
68
Hình 3.9: BẢNG TAIKHOAN
69
Hình 3.11: BẢNG KHUYENMAI_SANPHAM
70
Hình 3.13: BẢNG DANHGIASANPHAM
71
Hình 3.15: BẢNG ANHMINHHOA
72
3.3.2. Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý
73
Chương 4: Phân tích use case
4.1. Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống
74
4.2.1.2. Biểu đồ lớp phân tích
Hình 14: Biểu đồ lớp phân tích use case Tìm kiếm
4.2.2. Phân tích use case Bảo trì sản phẩm(Bùi Xuân Điệp)
75
76
Hình 15: Biểu đồ trình tự use case Bảo trì sản phẩm
77
4.2.2.2. Biểu đồ lớp phân tích
Hình 16: Biểu đồ lớp phân tích use case Bảo trì sản phẩm
78
4.2.3 Phân tích use case Đăng Nhập (Nguyễn Hoàng Danh)
79
4.2.3.2 Biểu đồ lớp phân tích
Hình 18: Biểu đồ lớp phân tích use case Đăng nhập
4.2.4. Phân tích use case Bảo trì tài khoản (Nguyễn Hoàng Danh)
80
Hình 19: Biểu đồ trình tự use case Bảo trì tài khoản
81
4.2.4.2 Biểu đồ lớp phân tích.
Hình 20: Biểu đồ lớp phân tích use case Bảo trì tài khoản
82
4.2.5. Phân tích use case Xem sản phẩm theo Danh Muc(Đoàn
Trọng Quân)
Hình 21: Biểu đồ trình tự use case Xem sản phẩm theo Danh mục
83
4.2.5.2 Biểu đồ lớp phân tích
Hình 22: Biểu đồ lớp phân tích use case Xem sản phẩm theo Danh mục
4.2.6 Phân tích use case Bảo Trì Nhân Viên (Đoàn Trọng Quân)
84
85
Hình 23: Biểu đồ trình tự use case Bảo trì nhân viên
Hình 24: Biểu đồ lớp phân tích use case Bảo trì nhân viên
86
4.2.7 Phân tích use case Xem Giỏ Hàng (Lý Thành Lâm)
87
4.2.7.2 Biểu đồ lớp phân tích
Hình 26: Biểu đồ lớp phân tích use case Xem giỏ hàng
4.2.8 Phân tích use case Bảo Trì Danh Mục Sản Phẩm(Lý Thành
Lâm)
88
89
Hình 27: Biểu đồ trình tự use case Bảo trì danh mục sản phẩm
90
4.2.8.2 Biểu Đồ lớp phân tích
Hình 28: Biểu đồ lớp phân tích use case Bảo trì danh mục sản phẩm
91
4.3.2 Nhóm use case thứ cấp
Hình 30: Biểu đồ thể hiện nhóm use case thứ cấp
92
Chương 5: Thiết kế giao diện
5.1.1 Giao diện use case Xem Sản Phẩm theo Danh Mục(Đoàn
Trọng Quân)
Hình 31: Hình dung màn hình giao diện Xem sản phẩm theo Danh mục
Hình 32: Biều đồ lớp giao diện màn hình Xem sản phẩm theo Danh mục
93
5.1.1.3 Biểu đồ cộng tác các màn hình
Hình 33: Biều đồ cộng tác các giao diện màn hình Xem sản phẩm theo Danh mục
5.1.2 Giao diện use case Bảo Trì Nhân Viên (Đoàn Trọng Quân)
Hình 34 : Hình dung màn hình giao diện Bảo Trì Nhân Viên
94
5.1.2.2 Biểu đồ lớp màn hình
Hình 35: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Bảo Trì Nhân Viên
95
Hình 36: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Bảo Trì Nhân Viên
Hình 37: Hình dung màn hình giao diện Tìm kiếm
Hình 38: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Tìm kiếm
96
5.1.3.3 Biểu đồ cộng tác các màn hình
Hình 39: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Tìm kiếm
97
5.1.4. Giao diện use case Bảo trì Sản Phẩm(Bùi Xuân Điệp)
Hình 40: Hình dung màn hình giao diện Bảo trì sản phẩm
98
5.1.4.2 Biểu đồ lớp màn hình
Hình 41: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Bảo trì sản phẩm
99
Hình 42: Biều đồ cộng tác các giao diện màn hình Bảo trì sản phẩm
5.1.5. Giao diện use case Đăng Nhập (Nguyễn Hoàng Danh)
Hình 43: Hình dung màn hình giao diện Đăng nhập
100
5.1.5.2. Biêu đồ lớp màn hình
Hình 44: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Đăng nhập
Hình 45: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Đăng nhập
101
5.1.6. Giao diện use case Bảo trì tài khoản (Nguyễn Hoàng Danh)
Hình 46: Hình dung màn hình giao diện Bảo trì tài khoản
102
5.1.6.2 Biểu đồ lớp màn hình
Hình 47: Biểu đồ các lớp giao diện màn hình Bảo trì tài khoản
Hình 48: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Bảo trì tài khoản
103
5.1.7 Giao diện use case Xem Giỏ Hàng (Lý Thành Lâm)
Hình 49: Hình dung màn hình giao diện Xem giỏ hàng
Hình 50: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Xem giỏ hàng
104
5.1.7.3. Biểu đồ cộng tác của các màn hình
Hình 51: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Xem giỏ hàng
5.1.8 Giao diện use case Bảo trì danh mục sản phẩm(Lý Thành
Lâm)
Hình 52: Hình dung màn hình giao diện Bảo trì danh mục sản phẩm
105
5.1.8.2. Biểu đồ các lớp màn hình
Hình 53: Biểu đồ các lớp giao diện màn hình Bảo trì danh mục sản phẩm
Hình 54: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Bảo trì danh mục sản phẩm
106
5.1.9. Giao diện use case Đánh giá sản phẩm (Lâm)
5.1.9.1. Hình dung màn hình
Hình 55: Hình dung màn hình giao diện Đánh giá sản phẩm
Hình 56: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Đánh giá sản phẩm
107
5.1.9.3. Biểu đồ cộng tác của các màn hình
Hình 57: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Đánh giá sản phẩm
5.1.10. Giao diện use case Thêm Giỏ Hàng (Lý Thành Lâm)
5.1.10.1 Hình dung màn hình
Hình 58: Hình dung màn hình giao diện Thêm giỏ hàng
108
5.1.10.2 Biểu đồ lớp màn hình
Hình 59: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Thêm giỏ hàng
Hình 60: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Thêm giỏ hàng
109
5.1.11 Giao diện use case Đăng nhập
Hình 61: Hình dung màn hình giao diện Đăng nhập
Hình 62: Biểu đồ lớp giao diện màn hình Đăng nhập
110
5.1.11.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình
Hình 63: Biểu đồ cộng tác các giao diện màn hình Đăng nhập
111
5.2. Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình
Hình 64: Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình nhóm use case chính
112
Hình 65: Biểu đồ điều hướng giữa các màn hình nhóm use case thứ cấp
113