Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

CÂU HỎI ÔN TẬP

CT PERFUSION
NHÓM 4
1 Phạm Thị Hoài Giang
2 Trần Nguyễn Thu Uyên
3 Nguyễn Nhật Nam
4 Bạch Thị Hồng Nhung
5 Nguyễn Đức Trí
6 Trương Trung Hiếu
7 Phạm Thanh Cang
8 Lê Tường An
9 Trần Xuân Lương
10 Nguyễn Đình Huy

Nội dung ôn tập:


- Tưới máu là gì?
- Ứng dụng CT tưới máu?
- Kỹ thuật chụp CT tưới máu não?
- CT tưới máu não có giá trị trong chẩn đoán và đánh giá chức năng não? Vì
sao?
- So sánh với các phương pháp chẩn đoán khác?
- Thực tiễn lâm sàng?

Câu 1: Bệnh nhân được chỉ định thực hiện CT tưới máu não trong trường hợp nào
sau đây?
A. Đột quỵ do xuất huyết não.
B. Bất thường mạch máu não (hẹp, phình, dị dạng…).
C. Đột quỵ do nhồi máu giai đoạn cấp.
D. Đánh giá u não.
E. C và D đúng.

Câu 2: Bệnh nhân A nhập viện trong tình trạng hôn mê với chẩn đoán ban đầu tắc
nghẽn mạch máu não do huyết khối, người nhà cho biết khoảng 2 năm về trước
bệnh nhân từng được chỉ định chụp CT để đánh giá HCC gan và xuất hiện các triệu
chứng nôn ói, khó thở sau khi chụp. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây
nên được cân nhắc thực hiện?
A. CT tưới máu não.
B. CT sọ não không thuốc.
C. Xạ hình cắt lớp đơn photon SPECT với dcpx Tc-99m HMPAO.
D. MRI sọ não.
E. Xạ hình cắt lớp positron PET.

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng nhất?


A. Dựa vào hình ảnh CT não thông thường và bản đồ tưới máu não có thể phân
biệt vùng mô não thiếu máu có thể cứu (the penumbra) và vùng mô bị tổn
thương không thể hồi phục (the infarct core).
B. CT tưới máu não chỉ được chỉ định trong chẩn đoán và đánh giá đột quỵ liên
quan đến nhồi máu não.
C. Khi thực hiện CT tưới máu não cho bệnh nhân nhập viện do đột quỵ phát
hiện thấy hình ảnh xuất huyết vùng mô não ở thì chụp sọ não không thuốc
(plain) thì ta kết thúc quá trình chụp không cần thực hiện thêm những thì có
thuốc tiếp theo.
D. Tất cả đều đúng.
E. A và C đúng.

Câu 4: So với CT thì khi sử dụng MRI để chẩn đoán và đánh giá đột quỵ thì?
Chọn câu sai:
A. Luôn chỉ định chụp MRI trong mọi trường hợp nếu bệnh nhân đủ điều kiện
tài chính và cơ sở khám bệnh có sẵn máy, vì MRI luôn luôn ưu việt hơn CT
về mọi mặt.
B. MRI cho ta hình ảnh giải phẫu vùng nhu mô não tốt hơn giúp ta phân biệt rõ
ràng và đánh giá tốt hơn các vùng thiếu máu so với hình ảnh CT.
C. Hình ảnh MRI có độ nhạy cao hơn trong phát hiện đột quỵ do nhồi máu não
cấp (<24h) so với hình ảnh CT.
D. Trường hợp bệnh nhân nữ nghi ngờ mang thai đang có dấu sinh hiệu chuyển
biến xấu, cần tham khảo hình ảnh để đưa ra các quyết định can thiệp kịp
thời, thì MRI sẽ là phương pháp được lựa chọn.
E. A và C sai.
F. A và D sai.

Câu 5: Ý nghĩa các thông số và đơn vị thể hiện khả năng tưới máu được hiển thị
trong bộ hình CT tưới máu não bao gồm?
A. TTP: thời gian vận chuyển trung bình (s); MTT: thời gian đạt đỉnh (s); CBF:
Lưu lượng máu đến mô não (ml/100g/min); CBV: Thể tích máu (ml/100g).
B. TTP: thời gian đạt đỉnh (s); MTT: thời gian vận chuyển trung bình (s); CBF
Lưu lượng máu đến mô não (ml/100g/min); CBV: Thể tích máu (ml/100g).
C. TTP: Lưu lượng máu đến mô não (ml/100g/min); MTT: Thể tích máu
(ml/100g); CBF: thời gian vận chuyển trung bình (s); MTT: thời gian đạt
đỉnh (s).
D. TTP: thời gian đạt đỉnh (s); MTT: thời gian vận chuyển trung bình (s); CBF
Lưu lượng máu đến mô não (ml/100g); CBV: Thể tích máu (ml/100g/min).
E. Tất cả đều sai.

Câu 6: Trong các phát biểu sau về kỹ thuật CT tưới máu não, hãy chọn phát biểu
sai?
A. CT tưới máu ngoài được sử dụng phổ biến để đánh giá khả năng tưới máu ở
các vùng như nhu mô não trong chẩn đoán đột quỵ, đánh giá tưới máu cơ
tim… còn được sử dụng trong ung bướu để đánh giá sự đáp ứng của khối u
đáp ứng với các phương pháp điều trị.
B. Các thông số động học chức năng mạch máu sẽ được phân tích sau khi chụp
CT PERFUSION bao gồm: lưu lượng máu, thể tích máu, thời gian vận
chuyển trung bình, thời gian đạt đỉnh
C. Kỹ thuật ct tưới máu não được thực hiện bằng cách quét lặp lại nhiều lần tại
1 vùng mô não định trước từ lúc thuốc cản quang đi vào vùng mô đó cho
đến lúc thuốc wash out hết.
D. Hình ảnh CT tưới máu não có chức năng giúp phân biệt vùng tranh sáng tối
(the penumbra) và lõi nhồi máu (the infarct core) trong chẩn đoán và đánh
giá đột quỵ. Từ đó giúp bác sĩ đưa ra những pp điều trị thích hợp.
E. CT và MRI là những phương pháp chẩn đoán hình ảnh duy nhất hỗ trợ đánh
giá nhồi máu não.

Câu 7: Đặc điểm hình ảnh thể thông số tưới máu ở vùng mô não được cho là vùng
penumbra và vùng infarct core (so với những vùng xung quanh hoặc đối bên)?
A. Penumbra: MTT: tăng, CBF: giảm, CBV: bình thường hoặc tăng rất ít.
Infarct core: MTT: tăng, CBF: giảm, CBV: giảm.
B. Penumbra: MTT: tăng, CBF: bình thường, CBV: Bình thường hoặc tăng rất
ít.
Infarct core: MTT: tăng, CBF: giảm, CBV: giảm.
C. Penumbra: MTT: tăng, CBF: giảm, CBV: bình thường hoặc tăng rất ít.
Infarct core: MTT: giảm, CBF: giảm, CBV: giảm.
D. Penumbra: các thông số tăng hoặc giảm nhẹ.
E. Infarct core: các thông số tăng hoặc giảm rõ rệt.
F. Tất cả đều sai.

Câu 8: Trong chụp CT Perfusion Não, trường quét được đặt ở đâu? Chọn câu đúng
nhất:
A. Đặt trường quét ở mức vị trí hạch nền- đa giác Willis.
B.Đặt trường quét từ nền sọ đến vòm sọ.
C.Chỉ cần đặt trường quét bao phủ hết não.
D. Trường quét đã được cài sẵn trong máy, không cần đặt.
E. Tất cả đều sai.

Câu 9: Kĩ thuật CT tưới máu não cần tiêm thuốc cản quang với tốc độ lớn trong
thời gian ngắn với mục đích:
A. Tăng quang đỉnh cao để tạo tương phản thấp.
B. Tăng quang đỉnh thấp để tạo tương phản cao.
C. Tăng quang đỉnh thấp để tạo tương phản thấp.
D. Tăng quang đỉnh cao để tạo tương phản cao.
Câu 10: Trong chụp CT PERFUSION não, cho bệnh nhân gập cổ bao nhiêu độ,
nhằm mục đích gì?
A. Bệnh nhân gập cổ 15o-30o để tránh nhãn cầu nằm trong vùng khảo sát
B. Bệnh nhân gập cổ 15o-30o để trường chụp bao phủ hết các vùng quan trọng
của các động mạch não.
C. Bệnh nhân gập cổ 15o-30o để giảm tốc độ máu chảy trong các động mạch
não.
D. Tất cả đều đúng
E. A và B đúng
Câu 11: Trong chụp CT PERFUSION não, mục đích chụp CT não không thuốc là
gì?
A. Loại trừ u não, nứt vỡ hộp sọ
B. Loại trừ xuất huyết não
C. Loại trừ nhồi máu não
D. A và C đúng
E. B và C đúng
Câu 12: Dữ liệu thu được trong CT tưới máu não
A. CT não không thuốc
B. CT mạch máu não
C. CT mạch máu não 4D
D. CT tưới máu não
E. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 13: Bệnh nhân nam, tên A, 56 tuổi, nhập viện trong tình trạng tê liệt nửa
người trái, rối loạn ý thức, nôn mửa. Chụp CT não không thuốc phát hiện vùng nhu
mô não giảm đậm độ tại vị trí thùy thái dương phải. Hướng xử trí tiếp theo là:
A. Chụp CT Não có thuốc cản quang.
B. Chụp CTA mạch máu não.
C. Chụp CT PERFUSION tưới máu não.
D. Chụp MRI sọ não thường quy.
E. Chụp MRI PERFUSION khảo sát chức năng não.
Câu 14: Bệnh nhân B, nữ, 64 tuổi, nhập viện trong tình trạng mất ý thức, hôn mê.
Chụp CT não không thuốc phát hiện vùng nhu mô não tăng đậm độ tại vị trí tiểu
não. Tiếp tục chụp CT PERFUSION tưới máu não cho bệnh nhân để đánh giá tình
trạng, chức năng và cấu trúc mạch máu.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Trên CT perfunsion, hình ảnh vùng nhu mô não bị thiếu máu nặng khó thể
phục hồi có đặc điểm CBF, CBV như thế nào?
A. CBV < 40% bình thường, CBF < 30% bình thường.
B. CBF bình thường hoặc tăng nhẹ, CBV < 40% bình thường.
C. CBF < 30% bình thường, CBV > 40% bình thường.
D. CBV < 40% bình thường, CBF > 30% bình thường.
E. CBF > 30% bình thường, CBV > 40% bình thường.

Câu 16: Điều nào sau đây đúng khi nói về MTT và TTP trên CT Perfunsion?
A. MTT ( thời gian vận chuyển nhanh nhất ) là thời gian chất tương phản lưu
lại trong voxel.
B. TTP ( thời gian đạt đỉnh ) là thời gian đạt đậm độ HU cao nhất trong voxel.
C. MTT ( thời gian đạt đỉnh ) là thời gian chất tương phản lưu lại trong voxel.
D. TTP ( thời gian vận chuyển trung bình ) là thời gian đạt đậm độ HU cao nhất
trong voxel.
E. Tất cả điều sai

Câu 17: Trên bản đồ PERFUSION não, thấy một vùng nhu mô có MTT tăng và
CBF giảm rõ rệt (<30% so với vùng nhu mô não bình tường) thì nghi ngờ đó là
vùng?
A. Vùng nhu mô não bình thường.
B. Vùng lõi nhồi máu.
C. Vùng thiếu máu cục bộ.
D. Vùng não chết.

Câu 18: Các thông số tưới máu bình thường của chất trắng là:
A. MTT: 5s
B. CBF: 40ml / 100g /phút
C. CBV: 2ml/ 100g.
D. Tất cả đều đúng .
E. Tất cả đều sai.

Câu 19: Vùng não chết có màu gì trên thang màu PERFUSION:
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Màu vàng.
D. Màu xám.
E. Màu đen
Câu 20: Các thông số tưới máu bình thường của chất xám là:
A. MTT: 4s
B. CBF: 60ml / 100g /phút
C. CBV: 4ml / 100g.
D. Tất cả đều đúng.
E. Tất cả đều sai.

ĐÁP ÁN:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
E D E F B E A A D E
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
B E B B A B B C E D

You might also like