Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 Kế Toán Nghiệp Vụ Tín Dụng
Chương 5 Kế Toán Nghiệp Vụ Tín Dụng
2
NỘI DUNG
I. Tổng quan nghiệp vụ tín dụng
II. Nguyên tắc kế toán áp dụng trong nghiệp vụ tín dụng
III. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ tín dụng
3.1 Kế toán phương thức cho vay từng lần
3.2 Kế toán phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
3.3 Kế toán nghiệp vụ chiết khấu
3.4 Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
IV. Phương pháp kế toán trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro tín
dụng; xử lý tài sản đảm bảo nợ vay
4.1 Kế toán trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
4.2 Kế toán sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
4.3 Kế toán xử lý tài sản đảm bảo nợ vay
3
VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
Chuẩn mực kế toán số 1 và số 14 (VAS 1 và VAS 14)
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc
NHNN VN V/v Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài; các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của NHNN VN
Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;
Thông tư số 14/2017/TT-NHNN ngày 29/9/2017 qui định phương
pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa tổ
chức tín dụng và khách hàng
4
I. TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
1. Khái niệm:
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Khoản 14 Điều 4 – Luật các TCTD năm 2010
5
1.1 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
6
1.2 Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và
GTCG
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền
truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của
người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
Số tiền NH thanh toán cho KH = Trị giá chứng từ – Lãi chiết khấu
trong đó:
+ Lãi CK = Trị giá chứng từ * Thời gian CK * Lãi suất CK
+ Phí CK thu theo tỷ lệ hoặc thu cố định (thu riêng)
7 7
1.3 Nghiệp vụ bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức
tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết;
khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận.
8 8
3. Phương pháp tính thu nợ gốc và lãi cho vay
Thu nợ gốc & lãi một lần khi khoản vay đến hạn.
Thu nợ gốc & lãi theo từng định kỳ xác định.
Thu nợ gốc & lãi với định kỳ không xác định cụ
thể.
9
1. Thu nợ gốc & lãi một lần khi khoản vay đến hạn
Lãi cho vay = Dư nợ cho vay * Lãi suất * Thời hạn cho vay
10
2. Thu nợ gốc & lãi theo từng định kỳ xác định
Số tiền thu hàng kỳ (gốc + lãi) như nhau
V0 r 1 r
n
a
1 r 1
n
Gốc
Trong đó
Lãi: Li = Vi * r * t
† a : số tiền thu mỗi kỳ bằng nhau (gốc và lãi)
† Vo : số tiền cho vay ban đầu
† r : lãi suất cho vay
† n : tổng số kỳ trả nợ
† t : thời hạn cho vay
† Vi : dư nợ còn lại đầu kỳ thứ i
† Gi : nợ gốc thu ở kỳ thứ i
† Li : lãi cho vay thu ở kỳ thứ i 11
2. Thu nợ gốc & lãi theo từng định kỳ xác định
Số tiền thu hàng kỳ (gốc + lãi) giảm dần
a i = G + Li
V0
Gốc: G Lãi: Li = Vi * r * t
n
† ai : số tiền thu mỗi kỳ (gốc và lãi)
† Vo : số tiền cho vay ban đầu
† r : lãi suất cho vay
† n : tổng số kỳ trả nợ
† t : thời hạn cho vay
† Vi : dư nợ còn lại đầu kỳ thứ i
† G : nợ gốc thu ở mỗi kỳ bằng nhau
† Li : lãi cho vay thu ở kỳ thứ i
12
Thu nợ gốc & lãi với định kỳ không xác định cụ thể
• Gốc
• Lãi = ∑ tích số dư nợ cho vay (tháng) * r/30
13
II. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
1. Nguyên tắc kế toán:
Áp dụng nguyên tắc giá gốc để ghi nhận số tiền cho vay;
Áp dụng nguyên tắc thận trọng để trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng;
Ghi nhận thu nhập lãi:
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian thực tế và lãi suất từng
kỳ;
Áp dụng nguyên tắc phù hợp và cơ sở dồn tích;
Theo VAS 14 - Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu phát sinh từ
tiền lãi phải thỏa đồng thời hai điều kiện:
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
• Doanh thu được xác định tương
14 đối chắc chắn; 14
2. Chứng từ kế toán:
Chứng từ gốc:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Hợp đồng tín dụng
- Giấy nhận nợ
-…
Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu chi
- Phiếu thu
- Phiếu chuyển khoản
-…
15 15
III. Quy trình kế toán nghiệp vụ tín dụng
1. Kế toán cho vay từng lần; cho vay theo HMTD
2. Kế toán nghiệp vụ chiết khấu
3. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
16
1. Kế toán cho vay
Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
tài khoản
211 Cho vay ngắn hạn các TCKT, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
2111 Nợ trong hạn
2112 Nợ quá hạn
212 Cho vay trung hạn các TCKT, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
2121 Nợ trong hạn
2122 Nợ quá hạn
213 Cho vay dài hạn các TCKT, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
2131 Nợ trong hạn
2132 Nợ quá hạn
…
17
1. Kế toán cho vay
Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
tài khoản
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
18
1. Kế toán cho vay
TK 2111 - Nợ trong hạn
Nội dung hạch toán các TK 2121, 2131, 2141, 2151, 2161
giống nội dung hạch toán TK 2111
19 19
1. Kế toán cho vay
TK 2112 - Nợ quá hạn
Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn Số tiền khách hàng trả nợ
Chuyển sang tài khoản thích hợp
Nội dung hạch toán các TK 2122, 2132, 2142, 2152, 2162
giống nội dung hạch toán TK 2112
20 20
1. Kế toán cho vay
TK 994 - Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
Giá trị TS thế chấp, Giá trị TS thế chấp, cầm cố
cầm cố giao cho TCTD trả lại tổ chức, cá nhân vay
quản lý để bảo đảm nợ khi trả được nợ
vay Giá trị TS thế chấp, cầm cố
được đem phát mại để trả nợ
vay TCTD
Số dư Nợ: Giá trị TS
thế chấp, cầm cố TCTD
đang quản lý
Nội dung hạch toán TK 996 giống nội dung hạch toán TK 994
21 21
1. Phương pháp kế toán cho vay
Giải ngân
TK Thích hợp (1011, 4211, ...) TK Cho vay thích hợp – Nợ trong hạn
23 23
1. Phương pháp kế toán cho vay
Thu nợ gốc
TK Cho vay thích hợp TK Thích hợp (1011, 4211, ...)
Thu gốc
24
1. Phương pháp kế toán cho vay
Chuyển nợ quá hạn
TK Cho vay thích hợp – TK Cho vay thích hợp – TK Thích hợp
Nợ trong hạn Nợ quá hạn (1011, 4211,…)
(3) Thu nợ
(1) Chuyển nợ QH
26
2. Kế toán nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu
Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
tài khoản
221 Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các TCKT, cá
nhân trong nước bằng đồng Việt Nam
2211 Nợ trong hạn
222 Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các TCKT, cá
nhân trong nước bằng ngoại tệ
2221 Nợ trong hạn
27
2. Phương pháp kế toán chiết khấu thương phiếu
TK Chiết khấu-Nợ TH TK Thích hợp (TK 1011...) TK Chiết khấu – Nợ trong hạn
(3a)
(1b)
(2) (3b)
(1a)
(3) Thu nợ
(1) Chuyển nợ QH
31
3. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
921 Cam kết bảo lãnh vay vốn
32
3. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
TK 241 - Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
Số tiền TCTD bảo lãnh Số tiền thu hồi được từ
đã trả thay khách hàng được bảo lãnh
Số dư Nợ: số tiền
TCTD bảo lãnh đã trả
thay khách hàng nhưng
chưa thu hồi được.
Nội dung hạch toán TK 242 giống nội dung hạch toán TK 241
33 33
3. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
Số dư Có: số tiền ký
quỹ của khách hàng đang
gửi tại TCTD.
Nội dung hạch toán TK 4284 giống nội dung hạch toán TK 4274
34 34
3. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
Nội dung hạch toán các TK 922, 924, 925, 926, 927, 928
giống nội dung hạch toán TK 921
35 35
Phương pháp kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
Taïi thôøi ñieåm kyù HÑ cam keát baûo laõnh:
~ ghi Nợ TK 921 - Cam kết bảo lãnh vay vốn: số tiền bảo lãnh vay vốn
~ ghi Nợ TK 994 - Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng (nếu có)
36 36
3. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
Khi HĐ bảo lãnh đến hạn:
Trường hợp không phải trả thay khách hàng:
ghi Có TK 921 - Cam kết bảo lãnh vay vốn
ghi Có TK 994 - Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
Hoàn trả tiền ký quỹ (nếu có)
Trường hợp phải trả thay khách hàng:
TK Thích hợp (TK 1011, …) TK 4274 - Ký quỹ bảo lãnh
Trả thay một phần
Đồng thời, ghi Có TK 921 – Cam kết bảo lãnh vay vốn
37 37
VÍ DỤ 3
Tại ngân hàng TMCP ACB – CN Q1 phát sinh nghiệp vụ trong
ngày 31/12/N như sau:
Ngân hàng ký hợp đồng nhận bảo lãnh thanh toán cho một khách
hàng với trị giá 500 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, tỷ lệ phí bảo lãnh là
0,1%/năm. NH thu phí từ TK tiền gửi của khách hàng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên.
38
IV. Kế toán dự phòng rủi ro tín dụng và
xử lý tài sản đảm bảo nợ vay
39
1. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG
40 40
1.2 Phân loại dự phòng rủi ro
Dự phòng cụ thể: là khoản tiền được trích lập trên cơ sở
phân loại cụ thể các khoản nợ theo quy định.
41
1.3 Công thức trích lập dự phòng cụ thể
n
R i1
R i
Trong đó:
R : tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng
n
: Tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ thứ 1 đến n
i 1
RRi : số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng KH đối với số dư nợ gốc của
i
khoản nợ thứ i Ri = (Ai – Ci ) * r
Ai: số dư nợ gốc thứ i
Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm của khoản nợ thứ i C = Giá trị TSBĐ x
Tỷ lệ khấu trừ)
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm
Nhóm nợ Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể (r)
Nhóm 1 0%
Nhóm 2 5%
Nhóm 3 20%
Nhóm 4 50%
Nhóm 5 100%
42
1.3 Công thức trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với TSĐB được quy định cụ thể tại Thông tư số
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
43
1.4 Công thức trích lập dự phòng chung
46
1.6 Nguyên tắc sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
47 47
1.7 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
tài khoản
219 Dự phòng rủi ro cho vay các TCKT, cá nhân trong nước
2191 Dự phòng cụ thể
2192 Dự phòng chung
229 Dự phòng rủi ro chiết khấu công cụ chuyển nhượng, GTCG
239 Dự phòng rủi ro cho thuê tài chính
…
279 Dự phòng RRTD khác đối với các TCKT, cá nhân trong nước
4896 Dự phòng đối với các cam kết ngoại bảng
8822 Chi phí dự phòng Nợ phải thu khó đòi
79 Thu nhập khác
971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
48
TK 219 - Dự phòng rủi ro cho vay
- Sử dụng dự phòng để xử lý - Số dự phòng được trích lập
- Hoàn nhập số chênh lệch tính vào chi phí
thừa dự phòng đã lập theo quy
định
Nội dung hạch toán các TK 229, 239, 249, 259, 269, 279
giống nội dung hạch toán TK 219
49 49
TK 971 - Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp - Số tiền thu hồi được của khách
nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng hàng.
cân đối kế toán - Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời
hạn theo dõi.
50 50
1.8 Phương pháp kế toán
TK Cho vay thích hợp (211,…) TK Chi phí dự phòng Nợ phải thu khó đòi – 8822
51 51
2. KẾ TOÁN XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
Ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo trong sự thỏa
thuận với khách hàng và theo quy định của pháp luật,
có 2 cách:
2.1. Kế toán xử lý TSĐB tiền vay để thu hồi nợ.
2.2. Kế toán khi Ngân hàng có quyền sở hữu tài sản
gán nợ của KH.
52
2.1
2.Kế
KẾtoán xử lý XỬ
TOÁN TSĐB
LÝtiền
TÀIvaySẢN
để thu hồi nợ
BẢO ĐẢM
53
Tài khoản sử dụng
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
355 Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
387 Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang
chờ xử lý
4591 Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác
TSBĐ nợ
941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
54
TK 355 - Chi phí xử lý TSBĐ nợ
Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ. Số tiền thu hồi chi phí xử lý
tài sản bảo đảm nợ.
55 55
TK 387 - Tài sản gán nợ đã chuyển QSH cho TCTD, đang chờ xử lý
Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý
quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ
xử lý
56 56
TK 4591 - Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác TSBĐ nợ
Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài
phải thu khác từ số tiền thu bán nợ, sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài
tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác sản bảo đảm nợ
tài sản bảo đảm nợ.
57 57
2.1 Xử lý TSĐB tiền vay để thu hồi nợ
* Trong khi chờ TSĐB được bán:
ghi Có TK 994 - TK Tài sản thế chấp, cầm cố của KH
ghi Nợ TK 995 - TK Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
TK Cho vay KH TK Tiền thu về bán nợ, TSĐB – TK 4591 TK Thích hợp (1011,…)
TK Thu laõi
Ghi Nợ TK 995
59 59
Ghi Có TK 941