Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


----------------
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG
DỊCH VỤ TRUYỀN DẪNKÊNH THUÊ
(Hợp đồng số175/HĐTK/2017)

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 đượcQuốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại sửa đổi số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng Hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày14/06/2005;
Căn cứ Luật Viễn Thông số 41/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/11/2009.
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc số 79/HĐNT- BÊN C - BÊN D ngày 17/07/2017 về việc
cung cấp và sử dụng dịch vụ truyền dẫn Tổng Công ty C (BÊN C) và Tổng Công ty D (BÊN D).
Căn cứ nhu cầu, khả năng cung cấp dịch vụ truyền dẫnvà thỏa thuận của hai Bên.
Hôm nay, ngày 16 tháng 10 năm 2017, tại TP.Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm :
Bên A (Bên sử dụng dịch vụ): TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI BÊN C MIỀN NAM – CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG C
Trụ sở chính : MM xx Trường Sơn, Phường yy, Quận zz, TP Hồ Chí Minh
Người đại diện : Ông Nguyễn Văn X
Chức vụ : Phó Giám Đốc
(Theo Ủy quyền số 1000/TT.MLMN-KTh ngày 00/00/2000)
Điện thoại : Fax :
Tài khoản Việt Nam : 0
Tại ngân hàng :
Mã số thuế :
BÊN B (Bên cung cấp dịch vụ): TRUNG TÂM KINH DOANH BÊN D-TRÀ VINH, CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ
Địa chỉ giao dịch : Số xx, Phường yy, Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Đại diệnký : Bà Đoàn Thị Y Chức vụ: Phó Giám đốc
Điện thoại : Fax :
Tài khoản :
Tại ngân hàng :
Mã số thuế :

Cùng thoả thuận ký kết và thực hiện các điều khoản của Hợp đồng sau:
Điều 1: Các thuật ngữ
Bên A và Bên B cùng thống nhất sử dụng các thuật ngữ trong Hợp đồng này như sau:
1.1 Dịch vụ truyền dẫn: là dịch vụ kênh truyền dẫn nội hạt Bên B cung cấp cho Bên A.
1/6
1.2 Đài/Trạm:là các Trạm MSC/BSC/BTS/RNC/NodeB/eNodeB trên địa bàn mà tại đó
Bên A yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ kênh truyền dẫn.
1.3 Ngày làm việc: được hiểu là các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu; trừ thứ bảy,
chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước. Nếu trong các điều khoản không quy
định rõ là ngày làm việc thì sẽ được hiểu là tất cả các ngày trong năm.
1.4 Một Bên: Bên A hoặc Bên B.
1.5 Hai Bên: Bên A và Bên B.
Điều 2: Dịch vụ cung cấp
Theo yêu cầu của Bên A, Bên B triển khai các tuyến truyền dẫn đến các đài/ trạm
củaBên A.Danh sách cụ thể do bên A cung cấp theo một hoặc nhiều lần trong năm:
- Bên B cung cấp cho bên A các kênh truyền dẫn nội hạt, bao gồm nhưng không giới
hạn các giao diện: STM64, STM16, STM4, STM1, E1, FE, GE, 10GE trên phạm vi cung
cấp và sử dụng theo yêu cầu của bên A.
- Trong quá trình sử dụng, danh sách kênh có thể thay đổi theo yêu cầu của Bên A một
hoặc nhiều lần trong năm.
- Điểm kết cuối là các đài/ trạm, các vị trí do Bên A yêu cầu và có thể thay đổi kết cuối
một cách linh hoạt theo đặc thù mạng lưới của Bên A.
- Mục đích sử dụng dịch vụ trong hợp đồng này là: truyền dữ liệu phát triển mạng lưới
phục vụ việc cung cấp dịch vụ di động bên C.
Điều 3: Quy trình phối hợp triển khai cung cấp và sử dụng dịch vụ
- Bên A cung cấp kế hoạch triển khai cho Bên B tối thiểu trước 45 (bốn mươi lăm)
ngày để Bên B chuẩn bị các nguồn lực cần thiết. Sau khi được chuẩn bị xong, Bên B cam kết
thời gian thông kênh tối đa cho mỗi đài trạm kể từ khi nhận được yêu cầu chính thức bằng
văn bản của Bên A là 30 (ba mươi) ngày, trừ nguyên nhân khách quan từ Bên A. Trong
trường hợp Bên B không thực hiện đúng cam kết này thì Bên A có quyền chuyển sang sử
dụng dịch vụ của nhà cung cấp khác.
- Bên A chịu trách nhiệm đảm bảo về điều kiện cơ sở hạ tầng (ở các đài trạm của Bên
A), sẵn sàng cho việc triển khai lắp đặt kênh truyền dẫn.
- Khi Bên A có nhu cầu cắt kênh, Bên A gửi văn bản thông báo trước cho Bên B. Thời
gian thông báo tối thiểu là 30 (ba mươi) ngày trước ngày dự kiến cắt kênh. Sau khi Bên B
nhận được thông báo của Bên A, việc cắt kênh và ngừng tính cước sẽ có hiệu lực kể từ ngày
hai Bên thống nhất việc cắt kênh.
Điều 4: Giá cước và quy trình đối soát, thanh toán cước dịch vụ truyền dẫn
4.1. Cước dịch vụ truyền dẫn:
a) Cước đấu nối hòa mạng dịch vụ Metronet/Megawan nội hạt(chưa có VAT)
Nâng tốc độ, dịch Hạ tốc độ, dịch
Danh mục Lắp đặt mới
chuyển cùng tòa nhà chuyển khác tòa nhà
Cổng FE 2,000,000 Miễn phí 1,000,000
Cổng GE 3,000,000 Miễn phí 1,500,000
Cổng 10GE 5,000,000 Miễn phí 2,500,000
b) Cước dịch vụ hàng tháng:áp dụng theo quy định tại hợp đồng nguyên tắc số
79/HĐNT- BÊN C – BÊN D ngày 17/07/2017.
2/6
c) Cước thuê kênh dự phòng, chia tải:tính bằng 40% cước thuê kênh chính.
d) Cước hạ tốc độ trong các ngày lễ, Tết : Miễn phí
- Cước hạ tốc độ đối với các kênh được nâng tốc độ phục vụ nhu cầu trong dịp Lễ, Tết
điều chỉnh về tốc độ ban đầu trong vòng 03 tháng: Miễn phí.
4.2. Công tác đối soát và thanh toán:
a) Công tác đối soát:
- Trước ngày 03 (ba) hàng tháng, hai bên tiến hành đối soát, thống nhất số liệu (qua
email) và lập Biên bản xác nhận vận hành kênh đánh giá chất lượng kênh thuê theo cam kết
chất lượng tại Mục 2 Phụ lục Điều khoản cam kết chất lượng và giảm trừ cước của Hợp
đồng này.
- Chậm nhất ngày 08 (tám) hàng tháng, hai bên tiến hành đối soát, thống nhất số
liệu (qua email) và lập các biên bản sau:
+ Phụ lục giá cước phát sinh, thay đổi trong tháng (nếu có)
+ Biên bản đối soát giảm trừ cước kênh thuê do kênh không đảm bảo chất lượng
theo qui định tại Mục 3 Phụ lục Điều khoản cam kết chất lượng và giảm trừ cước của
Hợp đồng này.
+ Biên bản đối soát cước cung cấp và sử dụng dịch vụ của tháng trước đó.
-Riêng kỳ cước Tháng 12 hàng năm 2 bên sẽ tạm chốt cước ( về việc Giảm trừ cước
do Mất liên lạc + tăng/giảm BW trong tháng 12 sẽ được 2 bên đối soát lại vào kỳ cước tháng
1 năm sau)

b) Thời điểm tính cước:

- Trước ngày 07 hàng tháng, hai Bên ký Biên bản nghiệm thu kỹ thuật để đánh giá
chất lượng kênh truyền và tính cước.
- Khi có điều chỉnh kênh theo yêu cầu của Bên A, hai Bên lập Biên bản nghiệm
thu kỹ thuật và bàn giao dịch vụ. Thời điểm tính cước hàng tháng bắt đầu từ ngày nghiệm
thu trên Biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
- Nếu có sự thay đổi về giá trị hợp đồng, cước không tròn tháng được tính bằng
cước dịch vụ bình quân ngày của tháng nhân với số ngày thực tế sử dụng trong tháng đó.
Trước ngày 15 (mười lăm) hàng tháng, Bên B gửi đến cho bên A đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh
toán cước thuê kênh của tháng trước đó theo địa chỉ: Phòng Kỹ thuật, Trung tâm Mạng Lưới
bên C Miền Nam, MM xx Trường Sơn, Phường yy, Quận zz, TP Hồ Chí Minh. Trong
trường hợp đến ngày đó, bên A chưa nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán thì phải thông báo
ngay cho bên B biết.
- Hồ sơ đề nghị thanh toán cướccung cấpvà sử dụng dịch vụ truyền dẫn bao gồm :
 Biên bản xác nhậnvận hành kênh
 Biên bản đối soát giảm trừ cước
 Biên bản đối soát cước
 Phụ lục thay đổi giá cước phát sinh, thay đổi trong tháng (nếu có)
 Hóa đơn theo qui định
 Giấy đề nghị thanh toán
3/6
- Thời hạn thanh toán cước trong khoảng thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ khi
bên A nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của bên B của tháng sau tháng phát sinh cước.
c) Phương thức thanh toán: bằng chuyển khoản
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi Bên
5.1. TráchnhiệmcủaBên A:
a) Bên A không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng cho bên thứ ba
trước khi có sự đồng ý của Bên B. Không cho phép bất kỳ cá nhân, tổ chức khác ngoài Bên
A sử dụng dịch vụ do Bên B cung cấp. Trường hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên B có
quyền ngừng cung cấp dịch vụ và đơn phương chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hoặc từng phần
Hợp đồng.
b) Sử dụng dịch vụ theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các qui
định liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
c) Phối hợp, tạo điều kiện và bảo đảm an toàn cho Bên B trong quá trình cung cấp
dịch vụ, bảo dưỡng và kiểm tra chất lượng dịch vụ tại địa điểm của Bên A.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin mà Bên A lưu
trữ, truyền đưa qua mạng dịch vụ của Bên B.
e) Chịu sự kiểm soát, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các
vấn đề liên quan đến Hợp đồng và việc sử dụng dịch vụ.
5.2. Trách nhiệm của Bên B:
a) Trên cơ sở số liệu do Bên A cung cấp, Bên B bằng nỗ lực của mình có trách nhiệm
xây dựng các tuyến truyền dẫn để đảm bảo đáp ứng về số lượng, chất lượng, tiến độ thực
hiện và khả năng giám sát đầy đủ theo yêu cầu của Bên A.
b) Bên B cung cấp cho Bên A công cụ giám sát online phiên bản hợp pháp tới từng
kênh truyền dẫn và cam kết hoàn thành trước ngày 31/12/2017. Công cụ có thể giám sát
được các KPI theo tiêu chuẩn chất lượng truyền dẫn (tối thiểu phải giám sát được lưu lượng,
độ trễ gói RTT của kênh truyền dẫn).
c) Bên B đảm bảo chất lượng dịch vụ theo đúng cam kết.
d) Định kỳ trước ngày 05 (năm) hàng tháng, Bên B cung cấpcho bên A các thông tin
chính xác về cấu hình mạng liên quan đến các kênh truyền dẫn Bên B cung cấp cho bên A
gồm sơ đồ vật lý, sơ đồ logic, cấu hình khai báo kênh, cấu hình QoS,… và các thông tin
khác có liên quan đến hợp đồng dịch vụ cho Bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã cung cấp. Đầu mối phối hợp cung cấp cấu hình, sơ đồ kênh truyền...được
quy định trong Phụ lục Điều khoản phối hợp vận hành khai thác.Trong trường hợp có thay
đổi các thông tin đó, Bên B phải thông báo cho Bên A biết trước 30 (ba mươi) ngày bằng
văn bản.
e) Bên B tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên A phối hợp kiểm tra cấu hình khai báo
kênh truyền trên OMC và thống nhất hiệu chỉnh cấu hình khai báo và kết nối (vật lý, logic)
(nếu có) nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng kênh truyền dẫn bên B cung cấp cho bên A.
f) Thu hồi thiết bị (là tài sản của Bên B) đã lắp đặt tại địa chỉ của Bên A ngay sau khi
Bên A ngưng sử dụng dịch vụ. Chịu sự kiểm soát, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan đến Hợp đồng và việc cung cấp dịch vụ.
Điều 6: Điều khoản phạt do chậm tiến độ cung cấp kênh truyền dẫn

4/6
6.1. Ngoại trừ trường hợp bất khả kháng, trường hợp bên B không đáp ứng yêu cầu tiến
độ cấp kênh truyền dẫn theo yêu cầu của Bên A mà bên B xác nhận đáp ứng, Bên B chịu
phạt theo các mức sau:
a) Nếu Bên B chậm cung cấp kênh sau 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Bên A yêu cầu
thì bên B chịu phạt 10% cước đấu nối hòa mạng kênh tương ứng.
b) Nếu Bên B chậm cung cấp các kênh sau 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bên A yêu
cầu thì bên B chịu phạt 30% cước đấu nối hòa mạng kênh tương ứng.
c) Nếu Bên B chậm cung cấp các kênh sau 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A yêu
cầu thì Bên B chịu phạt 50% cước đấu nối hòa mạng kênh tương ứng.
d) Nếu quá 7 (bảy) ngày làm việc kênh vẫn chưa được cung cấp Bên A sẽ huỷ yêu cầu
thuê kênh.
6.2. Trường hợp Bên B đáp ứng đúng thời gian cung cấp đường truyền nhưng Bên A
chậm trễ trong việc tiếp nhận, sử dụng. Sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời điểm Bên B
gửi giấy mời (biên bản) nghiệm thu dịch vụ cho Bên A, nếu Bên A không có ý kiến thì dịch
vụ coi như đã được nghiệm thu và Bên B sẽ bắt đầu tính tiền thuê dịch vụ cho Bên A.
Điều 7: Bất khả kháng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng (được
hiểu là những trường hợp không thể dự đoán, nằm ngoài sự kiểm soát cả hai Bên cụ thể như:
thiên tai, bão lụt, địch hoạ, phá hoại, hoả hoạn, sập nhà, sự can thiệp của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền v.v.) thì hai Bên bằng nỗ lực của mình thông báo cho nhau bằng điện thoại,
email, fax và cùng khắc phục hậu quả, chi phí khôi phục mỗi bên tự thanh toán theo hạng
mục sửa chữa.
Điều 8: Quy định chung
a) Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã quy định tại Hợp đồng
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, Hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất
trên tinh thần thiện chí.
b) Khi xảy ra bất đồng, hai Bên cố gắng giải quyết bằng thương lượng. Nếu không thể
hoà giải thì vụ việc sẽ được đưa ra Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo các
quy định của pháp luật.
c) Việc giải quyết các tồn tại và phát sinh (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng) không
được phép làm gián đoạn hoạt động của đài/ trạm, gây ảnh hưởng đến thông tin liên lạc của
khách hàng trên mạng thông tin di động bên C.
Điều 9: Hiệu lực của Hợp đồng
a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2017 đến hết ngày 31/12/2020.
b) Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này, không Bên nào
được tự ý thay đổi các nội dung hoặc chuyển nhượng cho Bên thứ ba. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Hai Bên cùng thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp
tác.
c) Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được Hai Bên đồng ý và
lập thành văn bản được đại diện có thẩm quyền của hai Bên ký. Các văn bản sửa đổi, bổ
sung là một bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này.
d) Hợp đồng này sẽ được coi là chấm dứt trong trường hợp hết hạn hoặc một trong hai
Bên thông báo bằng văn bản trước 60 (sáu mươi) ngày nêu rõ lý do xác đáng để chấm dứt và
5/6
được bên kia chấp thuận; Và/Hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo yêu cầu của Cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền.
e) Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, Bên A
giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B


TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI BÊN C MIỀN TRUNG TÂM KINH DOANH
NAM BÊN D TRÀ VINH

NGUYỄN VĂN X ĐOÀN THỊ Y

6/6

You might also like