Professional Documents
Culture Documents
Cơ Sở Lý Sinh: Nhiệt Động Học Các Hệ Sinh Vật
Cơ Sở Lý Sinh: Nhiệt Động Học Các Hệ Sinh Vật
Thiết bị
Y học
Vật lý:
Nhiệt động học
Nguyên lý 2: Chiều
Nguyên lý 1: bảo
hướng của các quá
toàn và chuyển hóa
trình chuyển hóa
năng lượng
năng lượng
- Nhiệt động học: ngành khoa học nghiên cứu quy luật
chuyển hóa của năng lượng từ dạng này sang dạng
khác.
- Đối tượng: các hệ nhiệt động vật lý (tập hợp các đối
tượng vật chất được tách ra khỏi môi trường bên
ngoài).
- Các loại hệ nhiệt động:
Nội dung nguyên lý 1:
- Trong một quá trình, nếu năng lượng ở dạng
này biến đi thì năng lượng ở dạng khác sẽ xuất
hiện với lượng hoàn toàn tương đương với giá
trị năng lượng ban đầu.
- Năng lượng không tự nhiên sinh ra và không tự
nhiên mất đi, chúng chỉ chuyển hóa từ dạng
này sang dạng khác
Năng lượng (U)
dU = dQ + dA
Clausius: Không thể thực hiện Thomson: Không thể chế tạo được
một quá trình mà hệ quả duy nhất một loại máy hoạt động tuần hoàn
là đưa nhiệt từ nguồn lạnh sang biến đổi liên tục nhiệt thành công
nguồn nóng mà không để lại dấu nhờ làm lạnh một vật mà xung
tích gì xung quanh. Hay: Nhiệt quanh không chịu một sự thay
không thể tự động truyền từ vật đổi đồng thời nào. Không thể chế tạo
lạnh sang vật nóng. được động cơ vĩnh cửu loại 2.
Nhiệt năng ->
X dạng năng lượng khác
Lý do: ?
- Các quá trình trong tự nhiên không thuận nghịch
+ Năng lượng từ mức cao đến mức thấp
+ Giảm độ trật tự của hệ
+ Phân tán 1 phần năng lượng dưới dạng nhiệt.
+ Giảm các Gradien (sự chênh lệch về mức năng lượng của một
đại lượng tại hai điểm khác nhau trong không gian, biểu diễn
bằng vecto hướng từ vùng có giá trị cao đến giá trị thấp)
Gradient Y = ΔY/ΔX
Phương pháp
năng lượng tự do
Biểu diễn
Entropy
nguyên lý 2
Phương pháp xác
suất nhiệt động
dS = dQ/T
Entropy
F giảm
S tăng
U = T.S
Sinh học
Năng lượng (U) Đối tượng
dU = dQ + dA
• Năng lượng:
9 Calo
4 Calo
Cơ thể
Chuyển hóa
năng lượng
Chu trình năng lượng trong hoạt động sống:
ATP
E Ai
Đồ ăn Q1 Q1
Q2
ADP + ~ P
Năng lượng trong cơ thể sống có bảo toàn ?
Tiến hành các nghiên cứu thực nghiệm
Tiến hành các nghiên cứu thực nghiệm
lipit – 9,3 Kcal
1g gluxit – 4,2 Kcal
protit – 4,2 Kcal
: 1879 1859
-> Cơ thể sống không thể là một nguồn năng lượng mới. Tất cả các dạng công
trong cơ thể được thực hiện nhờ một lượng tương đương năng lượng giải
phóng ra khi oxy hóa thức ăn
- Lượng năng lượng mà một người tiêu thụ phụ thuộc vào khối lượng
và thể trạng, và các hoạt động người đó tham gia
Area (m2) = 0,202 . m0,425 . h0,725
Câu 1: Diện tích bề mặt của một người có cân nặng 60
kg, chiều cao 160 cm là:
A. 1,9 m2
B. 1,8 m2
C. 1,7 m2
D. 1,6 m2
Đáp án câu 1:
Area = 0,202 . 600,425 . 1,60,725 = 1,6 (m2)
Câu 2: Tốc độ trao đổi nhiệt trên 1m2 diện tích của
người khi chạy là 600 Cal/m2.h. Tốc độ trao đổi nhiệt
của toàn bộ cơ thể của người trong câu 1 là:
A. 960 Cal/h
B. 860 Cal/h
C. 760 Cal/h
D. 660 Cal/h
Đáp án câu 2:
Tốc độ trao đổi nhiệt của toàn bộ cơ thể = 1,6 . 600
= 960 Cal/h
Câu 3: Trong 1 phòng kín có thể tích khí oxy là 10m3, một
người có diện tích bề mặt 1,8 m2 đứng liên tục có thể tồn tại trong
thời gian tối đa là bao lâu. Biết 1 lít oxy hóa thức ăn tạo ra 4,83
Cal, tốc độ trao đổi nhiệt trên 1m2 diện tích của người khi đứng
yên là 60 Cal/m2.h
A. 516 giờ
B. 447 giờ
C. 352 giờ
D. 314 giờ
Đáp án câu 3:
Thể tích oxy = 10 m3 = 10000 lít
Năng lượng oxy hóa tối đa = 10000 . 4,83 = 48300 Cal
Tốc độ trao đổi nhiệt toàn bộ cơ thể trong 1 giờ = 1,8 . 60
= 108 Cal/h
Thời gian tối đa cơ thể tồn tại: 48300/108 = 447 giờ
Năng lượng tự
do (F)
F=0
S max
Cơ thể chết
diF <0
diS >0
deS<0
dF = diF + deF
dS = diS + deS
T = (I/S)2
- Tăng nhiệt gián tiếp bằng tia laser (quang -> nhiệt)
- Nhiệt lạnh: làm co mạch máu, giảm tuần hoàn tại chỗ,
giảm chuyển hóa, giảm tiêu thụ oxy -> giảm đau cấp,
giảm phù nề.
- Phương pháp hạ thân nhiệt toàn thân
- https://benhvien108.vn/ky-thuat-ha-than-nhiet-dieu-tri-o-benh-
nhan-ngung-tuan-hoan.htm
- https://vnexpress.net/chang-trai-bi-dien-giat-thoat-chet-sau-ba-
ngay-ngu-dong-4186804.html
- https://suckhoedoisong.vn/ky-thuat-ha-than-nhiet-toan-thancuu-
tinh-cho-tre-sinh-ngat-16946033.htm