Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Khái niệm

Là những dự kiến chi tiết về tình hình và huy động toàn bộ nguồn lực doanh nghiệp cho kỳ tương lai

Là phương thức để truyền đạt mục đích đã thống nhất cho toàn bộ doanh nghiệp

Giúp nâng cao hiệu quả haotj động của doanh nghiêp

Là công cụ =iểm soát , đánh giá hiệu sauts của doanh nghiệp

Ý nghĩa

Cung caoaps thông tin tổng thể và chi tiết tình hình hoạt động kinh doanh và sản xuất trong kỳ tới của
doanh nghiệp

Giúp nhà quản lý chủ động trong quyết định, phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận của doanh nghiệp

Khai thác triệt để nguồn lực của doanh nghiệp

Là cơ sở để phân tích so sánh kết quả của doanh nghiệp

Phát hieennj kịp thời những nhân tố ảnh hưởng tới dự toán và thực tê

Cho công ty thấy được sự quan tâm của nhà quản trị đến họ

Thúc đẩy hoạt động có hiệu quả cao

Dự toán và kế hoạch dài hạn

Khác nhau ở 3 điểm thời gian điểm nhấn độ chi tiế

Thời gian của kế hoạch dài hạn là tối thiểu là 5 naưm

Kỳ dự toán thiwngf là 1 năm

Để kỳ dự toán có hiệu quả thì

Doanh nghiệp có cấu trúc hợp llys

Được lập dự a trên nghiên cứu và phân tích thực tế

Đượ tất cả nhà quản trị fchaaps nhân

Hệ thống dự toán (master budget)

Là một tập hợ các dự toán liên quna tạo thành một kế hoạch hoạt động tỏng một trhowif kì nhất định

Gồm 2 lớp

Operating budget dự toán thành phần sau đó dẫn tới dự báo kết quả hoạt động hoạt đọng kinh doanh –
thiết lập mục tieu hỗ trợ cho bộ phận bán hàng và snar xuất

Finacal budget dự toán chỉ tiêu, dự toán tiền và dự toán bảng ccaan đối kế toán – tập trung vào nhu cầu
tiền để cho hoạt dodognj chi tiêu
Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm (sales budget)

Là dự toán đầu tiên được lập

Giúp nhà quản lý ước tính tốt được doanh thu và

Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm được lập bằng cách nhân sản lượng tiêu thụ dự kiến với giá bán
đơn vị

Dự toán doanh thu tiêu thụ san rphaamr được lập bằng cahcs nhân csanr lượng tieu thụ sản phẩm với
giá bán đơn vị

Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm được lập bằng cách nhân sản lượng tiêu thu sản phẩm với giá bán
đơn vj

Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm được lập bằng cách nhân sản lượng tiêu thụ dự kiến với giá bán
đơn vj

Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm được lập bằng cách nhân sản lượng tiêu thụ dự kiến với giá bán
đơn vị

Dự toán doanh thu tiêu thụ sản pahamr được lập bằng cách nhân sản lượng tiêu thụ dự kiến với giá bán
đơn vị

Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm được lập bàng cách nhân sản lượng tiêu thụ dự kiến với giá bán
đơn vị

Dự toán tiêu thụ sản phẩm được lập bằng cách nhân sản lượng tiêu thụ dự kiển với giá bán đơnvị

Doanh thu tiêu thụ bằng sản lượng tiêu thụ dự keies nhân giá bán đơn vik

Doanh thu sản lượng tiêu lượng dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân giá bánđơn vị

Doanh thu sản lượng tiêu thụ dự kieens bằng sản lwuongj tiêu thụ dự kiến nhân giá bán đơn vị

Doanh thụ sản lượng tiêu thụ dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân giá bán đơn vị

Doanh thu sản lượng tiêu thụ dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân giá bán đơn vị

Doanh thu tiêu thụ sản lượng dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân giá bnas đơn vi

Dự toán sản xuất

Tính sản lượng cần sản xuất để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự keiens

Tinshdsanr lượng cần thiết để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự kiến

Tính sản lượng tiêu thụ dự keiens để đáp đ=ứng sản lwuognj tiêu tthuj dự keiens

Tính sản lượng tiêu thụ dự kiến để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự kiến

Tính sản lượng tiêu thụ dự kiến để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự kiến
Tính sản lượng tiêu thụ dự kiến để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự kiến

Tính sản lượng tiêu thụ cần thiết để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự kiên

Tính sản lượng tiêu thụ cần thiết để đáp ứn sản liwongj dự kiến

tính sản lượng tiêu thụ cần thiết để đáp ứng sản lượn g dư oeie

sản lượng tiêu thụ cần thiết bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến cộng sản lượng tiêu thụ tồn kho cuối kì trừ
sản lượng tồn kho đầu kì

sản lượng tiêu thụ cần thiết bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến cộng sản lượng tồn kho cuối kì trừ sản
lượng tồn kho đầu kì

sản lượng tiêu thụ cộng tồn cuối trừ tồn đầu bằng sản lượng cần thiết

sản lượng tiêu thụ dự kiến cộng sản lượng tồn kho cuối kì trừ sản lượng tồn khi đầu kì bằng sản lượng
tiêu thụ cần thiết

sản lượng tiêu thụ cần thiết bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến cộng sản lượng tồn khi cuối kì trừ sản lượng
tông kho đầu kỳ

sản lượng tiêu thụ cần thiết bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến cộng sản lượng tồn khi cuối kì trừ sản lượng
tồn kho đầu kỳ

lưu ý nên nhớ

sản luwognj tồn kho cuối kỳ sẽ bằng bao nhiêu phần trăm sản lượng tiêu thụ dự kiến của quý sau

sản lwuognj tồn kho cuối kỳ của quỳ này sẽ bằng bao nhiêu phần trăm sản lượng tiêu thụ dự kiến của
quý sau

sản lượng tồn khi cuối kỳ của quý này sẽ bằng bao nhiêu phần trăm sản lượng tiêu thụ dự kiến của quý
sau

sản lượng tồn cuối kỳ của quý này sẽ bawgf bao nhiêu phần trăm sản lượng tiêu thụ dự kiến cảu quyds
sau

công thức tính nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng nguyên vật liệu cần cho sản xuất cộng cho nguyên
vật liệu tồn kho cuối kì trừ cho nguyên vật liệu tồn kho đâu kì

công thúc tính nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng nguyên vật liệu cần cho sản xuất cộng cho nguyên
vật liệu tồn khi cuối kỳ trừ cho nguyên vật liệu tồn kho đầu kì

nguyên vật liệu cần mua bàng nguyên vật liệu cần cho sản xuất cộng nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ trừ
cho nguyên vật liệu tôn kho đầu kỳ

nguyên vật liệu cần mua banwgfnguyeen vật liệu cần cho sản xuất cộng nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
trừ cho nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ

nguyên vật liệu cần mua bằng nguyên vật liệu cần cho sản xuất cộng nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ trừ
cho nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
dự toán cho giá trị nguyên vật liệu cần mua bằng sản lượng nguyên vật liệu trực tiếp cần mua nhân cho
đơn giá mua

dự toán nguyên vật liệu cần mua bằng sản lượng nguyên vật liệu trức tiếp cần mua nhân cho đơn giá
mua

dự toán cho giá trị nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng số lượng nguyên vật liệu càn mua nhân cho
đơn giá mua

dự toán cho giá trị nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng số lượng nguyên vật liệu cần mua nhân cho
đơn giá mua

dự toán cho giá trị nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng số lượng nguyên vật liệu cần mua nhân cho
đơn giá mua

dự toán cho giá trị nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng số lượng nguyên vật liệu cần mua nhân cho
đơn giá mua

dự toán cho giá trị nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng số lượng nguyên vật liệu cần mua nhân cho
đơn giá mua

dự toán doanh thu tiêu thụ dự kiến: doanh thu tiêu thụ dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân
cho đơn giá bán

dự toán doanh thu tiêu thụ dự kiến: donah thu tiêu thụ dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân
cho đơn giá bán

dự toán doanh thu tiêu thụ dự kiến: doanh thu tiêu thụ dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân
cho đơn giá bán

dự toán doanh thu tiêu thụ dự kiến: doanh thu tiêu thụ dự kiến bằng sản lượng tiêu thụ dự kiến nhân
cho đơn giá bán

dự toán sản xuất tính sản lượng cần sản xuất để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự kiến

dự toán sản xuất tính sản lượng sần sản xuất để đáp ứng sản lượng tiêu thụ dự kiến

sản lượng tiêu thụ cộng sản lượng tồn kho cuối kì trừ cho sản lượng tồn kho đầu kỳ bằng sản lượng cần
sản xuất

sản lượng tiêu thụ cộng sản lượng tồn kho cuối ký trừ cho sản lượng tồn kho đầu kỳ bằng sản lượng cần
sản xuất

sản lượng tồn kho cuối kỳ bằng một khoảng phần trăm nào đo so với sản lượng tiêu thụ dự liến

sản lượng tồn khi cuối kỳ của quý này bằng một khoảng phần trăm nào đó so với sản lượng tiêu thụ dự
kiến

sản lượng tồn kho cuố kỳ của quý này bằng một khoảng phần trăm nào đó so với sản lượng tiêu thụ dự
kiến của quý sau

sản lượng tồn kho cuối kỳ của quý này bằng sản lượng tồn kho cuối kỳ của kỳ trước chuyển tới
dự toán nguyên vật liệu trực tiếp

dự toán sô nguyên vật liệu cần cho sản lượng tiêu thụ cần sản xuất

tính số nguyên vật liệu cần mua cho sản lượng tiêu thụ cần sản xuất

công thức tính nguyên vật liệu cần mua

nguyên vật liệu cần mua bằng nguyên vật liệu cần sản xuất cộng cho nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ trừ
cho nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ

nguyên vật liệu cần mua bằng nguyên vật liệu cần sản xuất cộng cho nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ trừ
cho nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ

nguyên vật liệu cần mua bằng nguyên vật liệu cần sản xuất cộng cho nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ trừ
cho nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ

nguyên vật liệu cần cho sản xuất bằng sản lượng tiêu thụ cần sản xuất nhân cho số nguyên vât liệu để
tạo ra một sản phẩm

nguyên vật liệu cần cho sản xuất bằng sản lượng sản phẩm cần sản xuất nhân cho số nguyên vật liệu để
tạo ra một sản phẩm

nguyên vật liệu cần cho sản xuất bằng sản lượng sản phẩm cần sản xuất nhân cho số nguyên vật liệu để
tạo ra một sản phảm

số nguyên vật liệu cần mua bằng số nguyên vật liệu cần cho sản xuất cộng cho số nguyên vật liệu tồn
kho cuối kì trừ cho số nguyên vật liệu tồn kho đầu ky

nvl tồn kho đầu/cuối kỳ thì giống như sản lượng cần cho sản xuất

giá trị nguyên vật liệu trực tiếp cần mua bằng sản lượng nguyên vật liệu cần mua nhân cho đơn gí bnas

dự toán nhân công trực tiếp

tính toán số giờ và chi phí nhân công trực tiếp cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản lượng cần sản xuất

tính toansoos giờ và chi phí nhân công trực tiếp cần thiết để đấp iwngs nhu cầu sản lượng cần sản xuất

tính toán số giờ và chi phí nhân công trực tiếp cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản lượng cần sản xuất

công thức tính chi phí nhân công trực tiếp

sản lượng cần sản xuất nhân với số giờ nhân công trực tiếp cho một sản phẩm nhân đơn giá giờ công
nhân công trực tiếp

tổng chi phí nhân công trực tiếp bằng sản lượng cần sản xuất nhân số lượng nhân công cho một sant
phẩm nhân với đơn giá cho giờ công nhân công trực (sai)

tổng chi phí nhân công trực tiếp bằng sản lượng cần sản xuất nhân cho số giờ công nhân công trực tiếp
cần cho một sản phẩm nhân với đơn giá giờ công nhân công trực tiếp

tổng chi phí nhân công trực tiếp bằng sản lượng cần sản xuất nhân cho số giờ coiong nhân trực tiếp cần
cho một sản phẩm nhân với giá giờ công nhân trực tiếp
tổng chi phí nhân công trực tiếp bàng sẳn lượng cần sản xuất nhân cho số giờ công nhân công trực tiếp
cần cho một sản phẩm nhân với giá giờ coogn nhân trực tiếp

như vậy có thể rútlaij là tổng chi phí nhân công trực tiếp tổng giờ công nctt nhân với đơn giá giờ công
nhân công trực tiếp

dự toán chi phí sản xuất chung

phân biệt rõ định phí và biến phí

phân biệt rõ định phí và biến phí

định phí đề cho

chi phí sản xuất chung chạy theo giờ công nhân công trực tiếp

chi phí sản xuất chung chạy theo giờ công nhân công trực tiếp

chi phí sản xuất chung chạy theo tổng giờ công nhân công trực tiếp

tổng giờ công nhân công trực tiếp bằng sản lượng tiêu thụ cần cho sản xuất nhân với giờ công nhân công
trực tiếp cần cho một sản phẩm

tổng giờ công nhân công trực tiếp để chi phí sản xuất chung chạy theo bằng giờ công nhân công trực tiếp
cho một sản phẩm nhân với sản lượng tiêu thụ cần sản xuất

chi phí sản xuất chung chạy theo tổng giờ công nhanac ông trực tiếp vì thế biến phí sản xuất chung sẽ tỷ
lệ với giờ công nhân công trực tiếp

chi phí sản xuất chung chạy theo tổng giờ công nhân công trực tiếp vì thế biến phí sản xuất chung sẽ tỷ
lệ với giờ công nhân công trực tiếp

đơn giá của một giwof công lao động về chi phí sản xuất chung trong một ky bằng tổng chi phí sản xuất
chung tính theo giờ công lao động nhân công trực tiếp trong một kỳ chia cho tổng giờ công lao động
nhân công trực tiếp trong một kỳ

đơn giá chi phí sản xuất chung của một giờ công nhân công trực tiếp trong một kỳ bằng tổng chi phí sản
xuất chung tính theo giờ công nhân công trực tiếp trong một kỳ nhân cho tổng giờ công nhân công trực
tiếp trong một kỳ

đơn giá chi phí sản xuất của q giờ nhân công trưc tiếp trong một kỳ bằng tổng chi phí sản xuất chung tính
theo giwof công nhân trực tiếp trong kỳ chia cho tổng giờ công nhân công trực tiếp tính trong kỳ

giá thành sản phẩm đưuọc cấu thành bởi 3 khoản mục đó là cpnvltt cp nctt cpsxc

dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp

dự toán chi phí bán hàng

dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp

dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp không dùng sản lượng cần dùng cho sản xuất
như dự toán nctt, nvltt mà dùng sản lượng tiêu thụ dự kiến ban đầu của doanh nghiệp
dự toán kết quả hoạt động kinh doanh

là dự toán cuối cùng của dự toán hoạt động (operating budget)

dự báo lợi nhuận dự kiến mà công ty đạt được

lập bởi

tiêu thụ

dự toán nvltt dự toán nvtt, duwjtoans cpsxc

dự tonas cp qldn cp bh

khung sườn sẽ là

doanh thu tới giá vốn hagnf bàn( nvltt nctt cpsxc) ra lợi nhuân gộp tới cpqldn&bh …. Ra lwoiij nhaunaj
thuần\

muồn có được giá vốn hàng bán thì phải có được giá thành sản phẩm (cpnvtt, nctt, sxc) nhân với tổng
sản phẩm tiêu thụ dự kiến

giá thành sản phẩm bằng số lượng nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm nhân với giá thành đơn vị
nvl cộng cho giờ công nhân công trực tiếp cho một đơn vị sản phẩm nhân cho giá đơn vị cộng cho đơn
giá chi phí sxc cho một giờ công nhân công trực tiếp nhân cho giờ công nhân công trực tiếp cho một đơn
vị sản phẩm

sau đo lấy giá thành sản phẩm nhân với số lượng tiêu thụ dự kiến của cả kỳ đó là ra giá vốn hàng bán

bắt đầu lập dự toán hoạt dodnongj kinh doanh

lấy tổng doanh thu của tiêu thụ dự kiến từ dự toán doanh thu tiêu thu của cả kỳ được lập đầu tiên trong
dự toán haotj động sau đó trừ cho giá vốn hàng bán được lập ban nảy ta sẽ được lợi nhuận gộp sau đó
trừ cho tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nhgieepj của kỳ đó ta sẽ được lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh đó trừ cho cho chi phí lãi vay sẽ được doanhthu trước thuế thu nhập sau đó trừ cho
thuế thu nhập sẽ được lãi thuần dự kiến của kỳ này

dự toán tiền

tính toán dòng tiền dự kiến

gồm 3 phần tiền sẽ thu được, tiền sẽ chi, tiền từ hoạt động tài chính

số tiền đầu kỳ cộng cho tiền sẽ thu được sẽ ra tiền có sẵn sau đó trừ cho các khoản chi sẽ ra tiền
thừa/thiếu sau đó +/- hoạt động tài chính sẽ ra số tiền dư cuối kỳ

tiền đầu kỳ cộng tiền thu đc ra tiền scos sẵn trừ cho các khaonr tiền chi sẽ ra tiền thừa/thiếu sau đó
công/trừ haotj động tài chính sẽ ra tiền dư cuối kỳ

phần thu gồm thu từ hoạt động thu tiền dự kiến, các khoản thu từ cổ tức cũng như các khoản thu từ
việc bán các tài sản cố định, khoản đầu tư…
phần chi là các hoạt động tiền mua nvl trả công nhân viên, nộp thuế, chia cổ tức, khấu hao, mua tài snar
cố định

tài chính là khoản tienef vay và trả lãi vay và lãi vay

được lập theo thứ tự và số tiền dư cuối kỳ sẽ là tiền của đầu kỳ tiếp theo

dữ liệu lập là từ các dự toán khác và của nhà quản lý

số tiền dư đầu kỳ công cho các khoản thu trừ cho các khoản chi sau đó cộng vay(trừ trả nợ vay với tiền
lãi vay) ra số dư cuối kỳ và chuyển sang cho quý kế tiếp

bảng cân đối kế toándự toán

được lập từ bảng cân toán dự toán năm trước và bảng cân đối kế toán năm hiện hành

được lập từ bảng cân đối dự toán năm trước và bảng cân đối kế toán năm hiện hành

You might also like