Professional Documents
Culture Documents
Khuyết Tật Trong Chất Rắn
Khuyết Tật Trong Chất Rắn
tranhaiung@gmail.com
Các tinh thể sắp xếp theo một
trật tự hoàn hảo theo lý
thuyết!!!
Trong các vật liệu thực tế:
Khuyết tật tinh thể hoặc mất trật tự mạng tinh thể
Hầu hết vật liệu thực tế có một hoặc nhiều “lỗi khuyết tật”
với kích thước từ đường kính nguyên tử đến nhiều ô cơ sở
• Cách thức khuyết tật ảnh hưởng đến tính chất vật
liệu?
• Các khuyết tật có phải đều là không mong muốn?
Khuyết tật trong chất rắn
• Sự đóng rắn- sự hóa rắn của vật liệu nóng chảy
– 2 bước
• Tạo nhân rắn
• Nhân lớn dần tạo tinh thể – cấu trúc hạt
• Bắt đầu từ kim loại nóng chảy – tất cả là chất lỏng
• Các tinh thể lớn lên cho đến khi tiếp xúc lẫn nhau
Các vật liệu đa tinh thể
Các biên giới hạt
• Là các miền giữa các tinh thể
• Chuyển từ mạng của một
miền này đến miền khác
• Mất trật tự ‘một cách nhẹ
nhàng’
• Ở biên giới hạt tỷ trong nhỏ
– Độ linh động cao
– Tính khuếch tán cao
– Khả năng phản ứng cao
heat
flow
Shell of
Columnar in equiaxed grains
area with less due to rapid
undercooling cooling (greater
T) near wall
Adapted from Fig. 4.12, Callister 7e.
Vacancy
distortion
of planes
• Tự xen kẽ:
-"extra" atoms positioned between atomic sites.
self-
interstitial
distortion
of planes
Tự xen kẽ: rất hiếm khi xảy ra!
• Loại khuyết tật này xảy ra khi một nguyên tử trong mạng
tinh thể chiếm khoảng trống nhỏ (khoảng xen kẽ) mà dưới
điều kiện bình thường điều này không xảy ra.
• Trong kim loại, tự xen kẽ gây ra sự biến dạng tương đối
lớn (rất lớn) trong mạng tinh thể xung quanh nó.
Khuyết tật dạng điểm
• Khuyết tật dạng điểm đơn giản nhất là lỗ trống, hoặc vị trí mạng
trống.
• Tất cả chất rắn tinh thể đều chứa các lỗ trống!
•Các cơ sở nhiệt động lực học được sử dụng để giải thích sự hiện
diện tất yếu của các lỗ trống trong chất rắn tinh thể.
• Sự hiện diện của các lỗ trống làm tăng entropy (tính ngẫu nhiên)
của tinh thể.
• Số lượng lỗ trống cân bằng với một lượng vật liệu nhất định phụ
thuộc và tăng theo nhiệt độ như sau
Total no. of atomic sites Energy required to form vacancy
Equilibrium no. of vacancies
T = absolute temperature in Kelvin
Nv= N exp(-Qv/kT) k = gas or Boltzmann’s constant
Đo năng lượng hoạt hóa
• Có thể đo Qv bằng -Q
Nv
= exp
v
thí nghiệm. N kT note:
N A El
• Đo tỷ số…. • Vẽ lại... N
AEl
Nv Nv slope
ln
N N
-Qv /k
exponential
dependence!
T
1/T
defect concentration
Bài tập ví dụ 1
Tính số lượng lỗ trống cân bằng mỗi m3 với đồng ở 1000°C. Năng lượng hình
thành lỗ trống là 0.9 eV/nguyên tử; Khối lượng nguyên tử và tỷ trọng (ở 1000 ° C)
của đồng là 63.5 g/mol and 8.4 g/cm3.
Lời giải.
Trước hết xác định N, số nguyên tử đồng trong 1m3, từ nguyên tử khối Acu, tỷ
trọng, và số Avogadro NA.
Hoặc
nm1
– Phần trăm nguyên tử C
'
x 100
nm1 nm 2
1
C1 A2
C
'
100
C1 A2 C2 A1
1
Converts from
C1 A2 C2 A1
2
C A1
'
C1 ' 1
100
C1 A1 C2 A2
'
Converts from
at% to wt% (Ai is
C2' A2 atomic weight)
C2 ' 100
C1 A1 C2 A2
'
Xác định khối lượng phần tử trên thể tích
b
Dislocation
line
Burgers vector b (b)
(a)
Adapted from Fig. 4.4, Callister 7e.
Lệch vị hỗn hợp loại cạnh và xoắn
Mixed
Edge
0.75mm
N = 2n-1
number of grains/in2
at 100x Fe-Cr alloy
magnification (b)
XÁC ĐỊNH KÍNH THƯỚC HẠT
Kích thước hạt thường được xác định khi các tính
chất của một vật đa tinh thể. Kích thước hạt có tác
động lớn đến độ bền và đáp ứng với các quá trình
gia công công nghệ
ASTM có một số giản đồ so sánh chuẩn, bao hàm mọi kích thước hạt. Kích thước
hạt được gán các số từ 1 đến 10 gọi là số kích thước hạt, số càng lớn hạt càng nhỏ
500
Number of Grains/in2
400
300
200
100
0
0 2 4 6 8 10 12
Grain Size number (n)
Hiển vi điện tử Tia điện
tử sóng ngắn (0.003nm)
(Khi điện tử được gia tốc
với điện thế lớn)