Professional Documents
Culture Documents
2. Lãi suất-p2
2. Lãi suất-p2
2. Lãi suất-p2
○ Tại sao các công cụ nợ có cùng kỳ hạn lại có các mức lãi suất khác nhau?
à do các yếu tố như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, thuế
à Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
○ Tại sao các công cụ nợ có cùng các đặc tính như nhau lại có các mức lãi suất
khác nhau?
à do sự thay đổi về kỳ hạn
à Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
4
118 PART 2 Financial Markets
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
MyLab Economics Real-time data
Annual
Yield (%)
16
14
Corporate Aaa Bonds
12
10
8 Corporate
Baa Bonds
6
4 U.S. Government
Long-Term Bonds
2 State and Local Government
(Municipal)
0
1920 1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010
5
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
6
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
○ Rủi ro vỡ nợ
○ Tính thanh khoản
○ Thuế thu nhập đối với công cụ nợ
7
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
9
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
10
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
Rủi ro tín dụng (Rủi ro vỡ nợ) - Bảng xếp hạng tín dụng
Đầu cơ mang đến lợi nhuận cao nhưng cũng chứa nhiều rủi ro.
Vậy rủi ro đầu cơ là gì? Rủi ro đầu cơ đến từ sự biến động
bất thường, khó đoán của thị trường, sẽ khiến người đầu cơ
khó nắm bắt. Chẳng hạn như khi dự đoán giá chứng khoán
không đi đúng tính toán ban đầu, hành đồng đầu cơ
sẽ bị thua lỗ, thiệt hại nặng
11
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
Rủi ro tín dụng (Rủi ro vỡ nợ) - Bảng xếp hạng tín dụng
12
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
13
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu
C H Atrúc
P T E R 6rủi The
roRisk
của LãiStructure
and Term suấtof Interest Rates 119
ST
Sc
i T2
P T2
Risk
P c1 Premium P T1
P c2 i c2
14
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
15
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
16
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
17
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
18
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
19
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
20
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
21
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
○ Sự thay đổi về lợi suất được đo lường bằng đơn vị basis points
(100 bp = 1%)
○ Sự thay đổi về lợi suất của các công cụ nợ trên thị trường tiền
tệ:
□ Lãi suất thương phiếu cao hơn lãi suất trái phiếu kho bạc
□ Lãi suất tiền gửi Eurodollar cao hơn lãi suất của các công cụ
nợ khác trên thị trường tiền tệ
□ Dưới tác động của thị trường, lãi suất của các công cụ nợ
khác nhau thường biến động cùng chiều với nhau
22
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
○ Sự khác nhau về lãi suất giữa các công cụ trên thị trường vốn:
□ TP chính quyền địa phương có mức lợi suất trước thuế thấp nhất
□ Lợi suất của TP chính quyền địa phương sau thuế cao hơn lợi suất
của TP chính phủ
□ TP kho bạc có lợi suất thấp nhất do:
○ Không có rủi ro vỡ nợ
○ Tính thanh khoản cao
□ Nhà đầu tư ưa thích TP chính quyền địa phương hoặc TP doanh
nghiệp hơn TP kho bạc nếu như lợi suất sau thuế bù đắp được rủi
ro tín dụng và tính thanh khoản thấp
23
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
○ Lợi suất của một chứng khoán nợ được tính dựa trên lợi suất phi rủi ro và
được điều chỉn dựa trên nhiều đặc điểm khác nhau:
Yn = Rf,n + DP + LP + TA + CALLP + CONP
○ Kỳ hạn được kiểm soát bằng cách cân bằng kỳ hạn giữa chứng khoán phi rủi
ro và chứng khoán đang nghiên cứu
○ Ví dụ: 1 công ty đang muốn phát hành thương phiếu kỳ hạn 180 ngày. Lợi suất
trái phiếu kho bạc 6 tháng hiện là 7%/năm. Giả sử để phát hành được thương
phiếu này, các nhà đầu tư yêu cầu phần bù rủi ro tín dụng là 0.8%, phần bù
thanh khoản là 0.1% và sự điều chỉnh thuế là 0.2%. Công ty cần đưa ra mức lợi
suất là bao nhiêu để bán được thương phiếu này?
24
4. Cấu trúc của lãi suất
4.1. Cấu trúc rủi ro của Lãi suất
○ Đường cong lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
○ Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần (Pure expectation theory)
○ Lý thuyết thị trường phân mảnh (segmented markets theory)
○ Lý thuyết môi trường ưu tiên hoặc phần bù tính lỏng
(preferred habitats theory/)
26
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Đường cong lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
○ Đường cong lợi suất (yield curve) là Đường biểu diễn lãi suất
của các trái phiếu khác nhau về thời gian đáo hạn nhưng có
cùng mức độ rủi ro, tính thanh khoản và thuế
○ Đây là một công cụ mô tả lãi suất bằng hình ảnh trực quan, giúp
hình dung về diễn biến lãi suất theo kỳ hạn tốt hơn
27
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Đường cong lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
○ Các lý thuyết về cấu trúc kỳ hạn giải thích 3 vấn đề:
1) Lãi suất trái phiếu của tất cả các kỳ hạn có xu hướng tăng và giảm
đồng thời
2) Khi lãi suất ngắn hạn thấp thì đường cong lợi suất có hướng đi lên,
khi lãi suất ngắn hạn cao thì đường cong lợi suất có hướng đi
xuống.
3) Lãi suất của trái phiếu dài hạn thường cao hơn lãi suất trái phiếu
ngắn hạn (đường cong lãi suất thường dốc lên)
28
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Đường cong
126 lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
PART 2 Financial Markets
Interest Rate
(% annual rate)
16
14
Three-to
12 Five-Year
Averages
10
8
20-Year Bond
6 Averages
2 Three-Month Bills
(Short-Term)
0
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
FIGURE 4 Movements over Time of Interest Rates on U.S. Government Bonds with Different Maturities
Interest rates on bonds of different maturities move together over time.
Source: Federal Reserve Bank of St. Louis FRED database: https://fred.stlouisfed.org/series/TB3MS; https://fred.stlouisfed.org/
series/GS3; https://fred.stlouisfed.org/series/GS5; https://fred.stlouisfed.org/series/GS20.
29
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Đường cong lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Ví dụ: Đường cong lợi suất của trái phiếu chính
phủ
Đường cong lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Đường cong lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ
Source: https://www.treasury.gov/resource-center/
32
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lãi suất tín phiếu 3 tháng và trái phiếu kho bạc 10 năm
(US, từ 04/2010 đến 4/2018)
Source: https://www.treasury.gov/resource-center/
33
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Đường cong lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
○ Normal: Bình
thường (Dốc lên)
○ Inverted: Nghịch
đảo (Dốc xuống)
○ Flat: Phẳng
34
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Đường cong lợi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Đường cong lợi suất và báo hiệu khủng hoảng?
Các lý thuyết đã được đưa ra để lý giải cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:
o Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần
(Pure expectation theory)
o Lý thuyết thị trường phân mảnh
(Segmented market theory)
o Lý thuyết phần bù tính lỏng hoặc Lý thuyết môi trường ưu tiên
(Liquidity Premium) (Preferred habitats theory)
Sử dụng các lý thuyết này để giải thích các thực tế nêu trên?
36
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần
Giả định:
• Lãi suất thu được từ một trái phiếu dài hạn bằng trung bình của các
mức lãi suất ngắn hạn mà mọi người dự kiến sẽ xảy ra trong vòng
đời của trái phiếu dài hạn.
37
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần
ü Giải quyết được thực tế thứ nhất.
Ví dụ: Với $1000:
□ PA 1: mua 2 trái phiếu kỳ hạn 1 năm
□ PA 2: mua 1 trái phiếu kỳ hạn 2 năm
Ø Lợi suất đem lại từ việc đầu tư từ 2 PA phải bằng nhau
38
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần
• Lợi tức thu được từ việc mua 2 trái phiếu kỳ hạn 1 năm:
(1 + 0 i1 )(1 +1 i2 ) - 1 = 1 + 0 i1 +1 i2 + 0 i1 *1 i2 - 1 =0 i1 +1 i2 + 0 i1 *1 i2 =0 i1 +1 i2
• Lợi tức thu được từ việc mua 1 trái phiếu kỳ hạn 2 năm:
2
(1 + 0 i2 )(1 + 0 i2 ) - 1 = 1 + 2 *0 i2 + 0 i2 - 1 = 2 *0 i2
• Các lợi tức dự kiến này phải bằng nhau:
i +1 i2
2 *0 i2 =0 i1 +1 i2 => 0 i2 = 0 1
2
• Tổng quát mối liên hệ giữa lãi suất dài hạn (n kỳ) và các lãi suất ngắn hạn trong kỳ:
i +1 i2 + ... + n -1 in
0 in =
0 1
n
39
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
40
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần
41
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết thị trường phân mảnh
○ Giả định:
ü Cái duy nhất được quan tâm là kỳ hạn của khoản đầu tư;
ü Nhà đầu tư lựa chọn kỳ hạn dài hay ngắn hoàn toàn phụ thuộc vào
dự báo về dòng tiền trong tương lai của mình.
42
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết thị trường phân mảnh
○ Giả định của lý thuyết thị trường phân mảnh hoàn toàn đối lập với lý thuyết
kỳ vọng.
○ Với lý thuyết kỳ vọng, nhà đầu tư quan tâm đến lãi suất có hấp dẫn hay
không thì ở lý thuyết thị trường phân mảnh, nhà đầu tư quan tâm duy nhất
đến kỳ hạn của khoản đầu tư: nhà đầu tư lựa chọn kỳ hạn dài hay ngắn
hoàn toàn phụ thuộc vào dự báo về dòng tiền trong tương lai của mình.
à quan hệ cung cầu đối với các công cụ ngắn hạn và dài hạn là riêng biệt, không
liên quan tới nhau; nhà đầu tư sẽ không dịch chuyển vốn từ phân khúc thị
trường này sang phân khúc thị trường khác khi có sự biến động về lãi suất.
43
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết thị trường phân mảnh
ü Giải quyết thực tế thứ 3:
Nhìn chung công cụ nợ dài hạn không được ưa thích bằng công cụ nợ ngắn hạn
44
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết thị trường phân mảnh
Không giải quyết được thực tế thứ nhất:
o Lý thuyết này giả định thị trường trái phiếu có kỳ hạn khác nhau là hoàn toàn
tách biệt
Không giải thích được sự gia tăng lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn này tác
động tới lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn khác.
Không lý giải được vì sao lãi suất thu được từ trái phiếu có kỳ hạn khác
nhau có xu hướng biến động cùng nhau
45
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết thị trường phân mảnh
46
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết phần bù tính lỏng
○ Lý thuyết này dung hòa 2 thái cực của 2 lý thuyết trên, đưa ra quan điểm có tính
thực tiễn hơn.
○ Dựa trên quan điểm của lý thuyết kỳ vọng, lý thuyết phần bù tính lỏng bổ sung
thêm một quan điểm quan trọng: các công cụ có kỳ hạn dài không hấp dẫn
bằng các công cụ có kỳ hạn ngắn, kể cả khi lãi suất bằng nhau, vì kỳ hạn càng
dài tính lỏng càng kém.
à Các công cụ dài hạn cần được bổ sung một phần bù tính lỏng (Liquidity
Premium) để có tính hấp dẫn.
i +1 i2 + ... + n -1 in
0 in =
0 1
+ 𝑙!
n
Trong đó: i
t n là lãi suất của kỳ từ t đến n
47 𝑙! là phần bù tính lỏng (Liquidity Premium)
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết môi trường ưu tiên
○ Cũng nhằm dung hòa 2 lý thuyết ban đầu, nhưng nghiêng hơn về lý thuyết thị
trường phân mảnh.
○ Xuất phát từ lý thuyết thị trường phân mảnh, nhưng bổ sung bằng việc thừa
nhận các nhà đầu tư có xu hướng lựa chọn một thị trường, gọi là môi trường ưu
tiên (Preferred habitat): thông thường nhà đầu tư sẽ ưu tiên môi trường ngắn
hạn vì ít rủi ro hơn;
Ø Nếu họ chuyển sang môi trường dài hạn thì cần bổ sung một phần bù kỳ hạn/
phần bù rủi ro.
48
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết phần bù tính lỏng/môi trường ưu tiên
0
Kỳ hạn đến hạn, n năm
49
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết phần bù tính lỏng/môi trường ưu tiên
50
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết phần bù tính lỏng/môi trường ưu tiên
Giải quyết thực tế thứ 2:
Do các nhà đầu tư dự kiến lãi suất ngắn hạn nếu đang ở mức thấp, sẽ tăng tới
một mức bình thường nào đó, nên số bình quân của các lãi suất ngắn hạn dự
kiến trong tương lai sẽ cao so với lãi suất ngắn hạn hiện hành.
• Ngoài ra còn có phần bù tính lỏng/ phần bù kỳ hạn dương.
Ø Lãi suất dài hạn sẽ cao hơn đáng kể so với lãi suất ngắn hạn hiện hành.
Ø Đường lợi suất sẽ dốc lên nếu lãi suất hiện tại ở mức thấp.
Ø Tương tự với trường hợp ngược lại là đường lợi suất dốc xuống nếu lãi suất
hiện tại đang ở mức cao.
51
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết phần bù tính lỏng/môi trường ưu tiên
52
4. Cấu trúc của lãi suất
4.2. Cấu trúc kỳ hạn của Lãi suất
Lý thuyết phần bù tính lỏng/môi trường ưu tiên
• Giải thích về trường hợp đường cong lợi suất có thể dốc xuống khi phần bù
tính lỏng dương?
□ Khi lãi suất ngắn hạn giảm đáng kể trong tương lai, lãi suất ngắn
hạn bình quân dự kiến sẽ thấp hơn lãi suất ngắn hạn hiện hành. Dù
có bổ sung thêm phần bù tính lỏng dương, lãi suất dài hạn phát
sinh từ đó vẫn thấp hơn lãi suất hiện hành.
53
5. Chính sách lãi suất tại
Việt Nam
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
○ Chính sách lãi suất là một trong những công cụ của chính sách
tiền tệ.
○ Tùy thuộc vào từng mục tiêu của chính sách tiền tệ, NHNN áp
dụng cơ chế điều hành lãi suất phù hợp, nhằm ổn định và phát
triển thị trường tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
ngân hàng và sự phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn trong nền
kinh tế.
55
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
Một số chính sách lãi suất trong nền kinh tế thị trường:
• Chính sách lãi suất cố định
• Chính sách lãi suất trần
• Chính sách tự do hóa lãi suất
• Chính sách lãi suất ưu đãi
56
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
57
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
○ Trước 1988:
•Ấn định lãi suất không theo quy luật cung cầu. NHNN đã thực thi chính sách lãi suất
thấp, bao cấp, phù hợp với cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung
○ 26/3/1988:
• Nghị định 53/HĐBT đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử NH VN, từ hệ thống
NH một cấp sang hệ thống NH hai cấp.
○ 3/1989-5/1992:
• NHNN thực hiện chính sách lãi suất “âm” theo đó, lãi suất tiền gửi được quy định cao
hơn tỷ lệ lạm phát và lãi suất cho vay, góp phần chống khủng hoảng và kiềm chế lạm
phát phi mã;
• Có sự phân biệt lãi suất tiền gửi và cho vay giữa các thành phần kinh tế như khu vực
quốc doanh và ngoài quốc doanh... gây ra tình trạng bất bình đẳng trong nền kinh tế.
58
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
○ 6/1992-1995: NHNN bỏ chính sách lãi suất “âm”, chuyển sang chính sách lãi suất “thực
dương”.
• Quy định mức “sàn” lãi suất tiền gửi và “trần” lãi suất cho vay, còn mức lãi suất cụ thể
sẽ do các NHTM tự quyết định trên cơ sở cung cầu về vốn.
• Công bố lãi suất tái cấp vốn (lãi suất chiết khấu).
• Thực hiện chính sách lãi suất bình đẳng đối với tất cả các thành phần trong nền kinh
tế.
• Xuất hiện thị trường liên ngân hàng, NHNN quy định lãi suất cho vay tối đa giữa các
NH là 2,3%/tháng (đến 9/1993 giảm xuống còn 2,1%/tháng).
• 1992: NHNN bắt đầu hoạch định và điều chỉnh lãi suất ngoại tệ. 12/1993: NHNN bãi bỏ
việc quy định lãi suất tiền gửi ngoại tệ, chỉ khống chế mức lãi suất cho vay ngoại tệ tối
đa của các TCTD đối với nền kinh tế.
59
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
○ 1/1996-7/2000:
• Từ 1/1996, NHNN điều chỉnh một bước chính sách lãi suất theo hướng thị trường
bằng việc bỏ việc quy định “sàn” lãi suất tiền gửi, chỉ quy định “trần” lãi suất cho vay.
• Khống chế chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn bình quân của các
TCTD là 0,35%/tháng.
• Bổ sung lãi suất tái chiết khấu: thấp hơn 0,05%/tháng so với lãi suất tái cấp vốn.
• Điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu phù hợp với hướng “nới lỏng” tiền
tệ, nhằm giảm thiểu phát và kích cầu.
• 7/2000: đưa vào sử dụng nghiệp vụ thị trường mở; lãi suất thị trường mở được hình
thành qua các phiên giao dịch.
60
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
○ 8/2000- 5/2002:
• Từ 8/2000, NHNN bỏ cơ chế “trần” lãi suất cho vay chuyển sang thực hiện cơ chế lãi
suất cơ bản.
• LS cho vay ≤ LS cơ bản + biên độ
§ 0,3%/tháng với cho vay ngắn hạn
§ 0,5%/tháng với cho vay trung và dài hạn
• Điều chỉnh giảm lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu phù hợp với CSTT “nới lỏng
thận trọng”.
• 6/2001: NHNN bãi bỏ lãi suất cho vay USD tối đa, các TCTD được ấn định lãi suất cho
vay trên cơ sở lãi suất thị trường quốc tế và cung cầu vốn tín dụng bằng ngoại tệ ở
trong nước.
Nội dung và yêu cầu của lãi suất cơ bản?
61
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
62
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
○ 6/2002-2006:
• 6/2002: NHNN bỏ quy định việc TCTD ấn định lãi suất cho vay theo lãi suất cơ bản,
chuyển sang cơ chế lãi suất cho vay thoả thuận mà theo đó, các TCTD ấn định lãi suất
kinh doanh bằng VND trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường.
• NHNN tiếp tục công bố lãi suất cơ bản với mục đích phát tín hiệu và định hướng lãi
suất TTTT.
• NHNN công bố lãi suất cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân
hàng.
• Áp dụng mô hình hành lang lãi suất thị trường liên ngân hàng.
63
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
○ Giai đoạn cuối 2007-9/2008: thắt chặt tiền tệ để đối phó với tăng trưởng nóng và lạm phát
cao.
T5/2008: tái áp dụng LS trần; LS cho vay không vượt quá 150% LS cơ bản.
○ Giai đoạn từ 9/2008-2/2009: nới lỏng tiền tệ để kích cầu nhằm ngăn chặn nguy cơ suy
giảm kinh tế.
○ Giai đoạn cuối 2009-2011: lãi suất tăng mạnh cho lạm phát cao, NHNN phải áp dụng CSTT
thắt chặt.
○ Giai đoạn 2012-2014: mặt bằng lãi suất giảm theo định hướng của NHNN
○ Giai đoạn 2015 đến nay: mặt bằng lãi suất được duy trì tương đối ổn định
64
5. Chính sách lãi suất tại Việt Nam
Lãi suất huy động kỳ hạn trên 12 tháng trung bình của hệ thống ngân hàng và lạm phát
(2008 – 2016)
1. Trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn có rủi ro lãi suất không?
2. Vận dụng các lý thuyết được học để giải thích các thực tế về lãi
suất và đường cong lợi suất?
3. Độ dốc của đường cong lợi suất có đem lại cho chúng ta thông
điệp về những biến động của lãi suất ngắn hạn trong tương lai
không?
4. Lãi suất có thể âm không?
5. Lãi suất càng thấp càng tốt có đúng không?
66