Bài 6 - Du lịch 1- Xu thế phát triển của ngành Du lịch Nhật Bản

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Bài 6: Du lịch 1- Xu thế phát triển của ngành Du lịch Nhật Bản

第 6 課 観光産業の展望
問題1:第6課の問題2・3に関する新しい⾔葉と意味を書いてください。
Stt 新しい⾔葉 意味

1 制限 せいげん hạn chế , giới hạn

2 感染 かんせん truyền nhiễm,lây


nhiễm

3 上限 じょうげん giới hạn trên ,mức


trần

4 引き上げる ひきあげ nâng giá ,tăng

5 緩和 かんわ nới lỏng

6 免除 めんじょ miễn nhiễm ,miễn


giảm

7 接種 せっしゅ tiêm chủng

8 押し寄せる おしよせる bao vây , chen


lấn ,xô đẩy

9 距離 きょり cự ly, khoảng cách

10 取り組む とりくむ nỗ lực , chuyên tâm

11 持続 じぞく kéo dài

12
感染症危険 かんせんしょうきけ Nguy cơ bệnh
ん truyền nhiễm

13
|渡航制限 とこうせいげん Hạn chế đi lại

14
|海外旅行 かいがいりょこう du lịch nước ngoài

15
入国者数 にゅうこくしゃすう số lượng người
nhập cảnh

16
緩和する かんわする hoà hoãn, xoa dịu

17
自主待機 じしゅたいき tự cách ly

18
陰性証明書 いんせいしょうめい chứng nhận âm tính
しょ
19
感染症危険 かんせんしょうきけ Nguy cơ bệnh
ん truyền nhiễm

20
入国拒否解除 にゅうこくきょひか Hủy bỏ, từ chối
いじょ nhập cảnh

21
ワクチン接種 せっしゅ Tiêm vacxin

22
公共交通機関 こうきょうこうつう Các phương tiện
きかん công cộng

23
感染症拡大 かんせんしょうかく Virus lây lan
だい

24
待機専用宿泊施設 たいきせんようしゅ Các cơ sở chờ
くはくしせつ chuyên dụng

25
最短距離 さいたんきょり Khoảng cách ngắn
nhất

cấu trúc :1

N に ✙ よれば 
N に  ✙  よると
『によれば』Diễn tả nguồn thông tin của một sự kiện nào đó.
Theo… / Dựa vào….
vd :
残存する記録によれば、4 世紀以前 の日本の男性は肩からかけた布で全身を覆い、女性は
首を出せる穴が中央に開いた 1 枚の布を着ていました。
Theo như các ghi chép còn sót lại cho thấy trước thế kỷ thứ 4, đàn ông Nhật Bản mặc một
tấm vải qua vai để che toàn bộ cơ thể, trong khi phụ nữ mặc một mảnh vải duy nhất có lỗ ở
giữa để họ có thể thò cổ ra.

cấu trúc 2 : にとって


Cách Dùng (使い方)
N に ✙ とって
N に ✙ とっては
N に ✙ とっても 

Ý Nghĩa (意味)
『にとって』Được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập
trường của người đó hoặc tổ chức đó thì…”
Đối với…

日本にとっては、人類共通の財 産となった「和食」を、その母国と して、長く将来にわた
り保護・継承していくことが求められています。
Đối với Nhật Bản, với tư cách là quốc gia tạo ra “Washoku”, thứ đã trở thành tài sản chung
của nhân loại, cần phải bảo vệ và lưu truyền trong tương lai.

cấu trúc 3: に限り


Chỉ, Chỉ riêng, Chỉ có … là tốt nhất
Cách sử dụng:
V(辞書形 / ナイ形)+ に限る
N + に限る

ただし、申請時に日本以外に生活拠点を持つ日本国籍を有する二重国籍者に限り、渡日時ま
でに外国の国籍を選択し、日本国籍を離脱する予定者は対象とする。
  Tuy nhiên, chỉ những người có hai quốc tịch có quốc tịch Nhật Bản và sống bên ngoài
Nhật Bản tại thời điểm nộp đơn mới đủ điều kiện nếu họ chọn quốc tịch nước ngoài và từ bỏ
quốc tịch Nhật Bản trước ngày đến Nhật Bản.

cấu trúc 4:
『にわたって』”Suốt/trong suốt/khắp…”khoảng thời gian,không gian nào đó.

Cách Dùng (使い方)


N に ✙ わたって
N に ✙ わたり
N に ✙ わたる N


明治時代 (1868-1912 年) が始まると、軍・警 察で働く人々や郵便配達員などに西洋式の制
服 が採用されました。このことは、その後長い間にわたって日本の衣服に大きな変化を起
こし、特に大きなきっかけとなっていきます。

  Vào đầu thời kỳ Minh Trị (1868-1912), đồng phục kiểu phương Tây đã được áp dụng cho
quân nhân, cảnh sát và nhân viên bưu điện. Đây là một cơ hội đặc biệt tuyệt vời cho những
thay đổi lớn trong trang phục Nhật Bản về sau.

You might also like