IIAs

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

11/23/2022

T h S N g u yễ n H ạ L i ê n C h i

Bộ Môn KD&TMQT

Là các thỏa thuận giữa các nhà nước điều chỉnh


nhiều vấn đề liên quan đến đầu tư quốc tế, bao gồm
FDI.
• Là các công cụ đầu tư QT mang tính chất ràng buộc
• Tập trung vào vấn đề đối xử, xúc tiến và bảo hộ -
hoặc trong một số trường hợp là tự do hóa – đầu tư
quốc tế

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 2

1
11/23/2022

Song phương Đa biên Đa phương


(Bilateral) (Plurilateral) (Multilateral)
• Hai bên • Một số lượng • Không hạn
hạn chế các chế số lượng
bên các bên

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 3

 Các hiệp định ĐTQT thuần túy (“Pure”


IIAs; e.g. ICSID, BITs, etc.)
 Các hiệp định ĐTQT khác có liên quan
đến FDI (“other” IIAs or TIPs; e.g. DTTs,
EIAs, FTAs, etc.)
 Hợp đồng giữa các chính phủ và nhà đầu
tư (State contracts)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 4

2
11/23/2022

 Hiệp định đầu tư song phương (Bilateral


Investment Treaties – BITs)
 Các thỏa thuận đa phương chưa được ký
kết (Failed to conclude):
 United Nations Code of Conduct on Transnational
Corporations
 Multinational Investment Agreement (MAI)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 5

 Các thỏa thuận đa phương điều chỉnh một số


khía cạnh cụ thể của đầu tư:
• Công ước về giải quyết tranh chấp (Convention on the Settlement
of Investment Disputes – ICSID)
• Công ước thành lập Tổ chức Đảm bảo đầu tư đa biên
(Convention Establishing the Multilateral Investment Guarantee
Agency – MIGA)
• Hiệp ước hiến chương năng lượng (Energy Charter Treaty)
 Các thỏa thuận đa phương trong khuôn khổ
WTO:
• Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (General Agreement on
Trade in Services – GATS)
• Hiệp định về một số biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại
(Agreement on Trade-related Investment Measures – TRIMs)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 6

3
11/23/2022

 Các thỏa thuận có các chương về đầu tư có chứa đựng các


nghĩa vụ thường có trong BITs (Agreements with investment
chapters that contain obligations commonly found in BITs)
 Các thỏa thuận với một số điều khoản có liên quan đến đầu
tư, hạn chế trên một vài khía cạnh (Agreements with limited
investment-related provisions confined to investment certain
aspects of investment);
 Các thỏa thuận thể hiện cam kết xúc tiến đầu tư hoặc thiết
lập một khung khổ thể chế để giám sát, hợp tác và thỏa
thuận về đầu tư (Agreements that express a commitment to
promote investments and/or establish an insitutional framework
to monitor, cooperate or negotiate on investment or
investment-related issues)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 7

 Thỏa thuận hội nhập kinh tế (Economic Integration Agreements –


EIAs) tạo điều kiện thúc đẩy thương mại quốc tế về hàng hóa
và dịch vụ cũng như sự di chuyển qua biên giới của các
nhân tố sản xuất (facilitate international trade in goods and
services and cross-border movements of other factors of
production).
- A preferential trade arrangement (reduce trade barriers)
- A free trade area/agreement (elimination of trade barriers)
- A customs union (+ common system of external tariffs and
quotas)
- A common market (+ free movement of production factors)
- An economic and monetary union (+ common currency and
common economic policies)
- Complete
Bộ economic
Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi integration 8

4
11/23/2022

 EIAs tạo điều kiện thúc đẩy thương mại quốc tế về


hàng hóa và dịch vụ cũng như sự di chuyển qua
biên giới của các nhân tố sản xuất

- Các thỏa thuận nội khu vực (Intra-regional


agreements)
- Các thỏa thuận giữa các khu vực (Inter-regional
agreements)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 9

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 10

5
11/23/2022

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 11

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 12

6
11/23/2022

Host countries (traditionally developing)


• To improve their investment climate and to attract FDI
 A binding international commitment to satisfactory protection and
treatment of foreign investors will reduce risks and increase FDI from home
partner and other countries
 As investors and home countries have doubts about institutional
quality (that is, the quality of institutions and policies that matter for FDI,
especially those protecting property rights and dealing with disputes) of
many developing countries, BITs may be considered by investors as a
substitute to improved institutional quality
Home countries (traditionally developed)
• To protect their investments abroad

The traditional North-South distinction is blurring as developing


countries become in increasing numbers not only host but also home
countries for FDI.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 13

The reasoning is that unless properly protected, investors will refrain


from investing in host countries. Thus IIAs promote FDI indirectly
• Contribution to the transparent, predictable and stable legal
environment for investment
• Binding, enforceable rules and access to international
arbitration
• Legal commitment to honour treaty obligations
All this reduces political risk of investing in host countries,
enhances investor confidence and should increase the
attractiveness of host countries to FDI and, as a result, promote
FDI.
• Liberalization of FDI policy, if stipulated by IIAs, can also
contribute to the promotion of FDI

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 14

7
11/23/2022

1. Định nghĩa và phạm vi 6. Tước quyền sở hữu


(Definitions and scope) (Expropriation)
2. Thâm nhập và thành lập 7. Chuyển tiền ra nước
(Admission and establishment) ngoài
3. Đối xử quốc gia (Transfer of funds)
(National treatment – NT) 8. Tính minh bạch rõ ràng
4. Đối xử tối huệ quốc (Transparency)
(Most-favoured-nation 9. Yêu cầu hoạt động và các
treatment – MFN) nhân sự chủ chốt
5. Đối xử công bằng và bình (Performance requirements
đẳng and key personel)
(Fair and equitable treatment – 10. Giải quyết tranh chấp
FET) (Settlement of disputes)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 15

• Làm rõ phạm vi điều chỉnh của Hiệp ước (Definitions of


Investment/Investors)
• Thay đổi từ mô hình bảo hộ truyền thống sang mô hình
tự do hóa (protection model to liberalization model)
• Làm rõ phạm vi và ý nghĩa của các điều khoản cụ thể
(ví dụ MFN, FET, indirect expropriation,…)
• Điều khoản chi tiết và cụ thể hơn về giải quyết tranh chấp
giữa nhà đầu tư và nước nhận đầu tư (Investor-State
Dispute Settlement – ISDS)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 16

8
11/23/2022

• Các điều khoản miễn trừ (Exeption clauses, covering


national security and public order, the protection of health,
safety, the evironment, and the promotion of core labour
rights and cultural diversity).
• “Quyền điều tiết”, Không gian chính sách (The “Right to
Regulate”, Flexibility for development, Policy space)
• Trách nhiệm xã hội của công ty (corporate social
responsibility): bổ sung các điều khoản về môi trường và
quyền của người lao động (Adding environmental and
labour rights clauses)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 17

Nguồn: UNCTAD (2016), IIA Issue Note No. 1 March 2016


Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 18

9
11/23/2022

1. “Protection only” (European model)


European and developing countries follow this model. NO
LIBERALIZATION of FDI. FDI entry in accordance with laws
and regulations of the host country
2. “Protection and liberalization of entry and operations
of FDI” (US model)
Pre-establishment model: foreign investors have the right of
establishment in the host country (United States, Canada,
Japan, the Republic of Korea use this model. Also NAFTA).
LIBERALIZATION: removal of barriers to access of FDI and of
restrictions on the employment of expatriate personnel; and
prohibition of performance requirements.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 19

 Quy tắc đối xử tối huệ quốc (Most


Favoured Nation - MFN)
Các nước tiếp nhận đầu tư phải dành cho các
nhà đầu tư của 1 nước khác sự đối xử ngang
bằng như sự đối xử dành cho các nhà đầu tư
đến từ 1 nước thứ ba trong các trường hợp
tương tự.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 20

10
11/23/2022

 Quy tắc đãi ngộ quốc gia (National


treatment - NT)
Các nước tiếp nhận đầu tư phải dành cho
các nhà đầu tư của 1 nước khác sự đối
xử ngang bằng như sự đối xử dành cho
các nhà đầu tư trong nước.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 21

 Điều khoản về đối xử công bằng và


thoả đáng
Dành cho các nhà đầu tư nước ngoài
một sự an toàn tối thiểu trong hoạt
động đầu tư.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 22

11
11/23/2022

 Quốc hữu hóa và trưng thu tài


sản (Nationalization and
expropriatio)
Tước đoạt quyền sở hữu của nhà đầu
tư nước ngoài

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 23

Điều kiện để một hành vi tước đoạt


quyền sở hữu được coi là hợp pháp:
 Mục đích công cộng
 Không phân biệt đối xử
 Có bồi thường
 Thủ tục hợp lệ

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 24

12
11/23/2022

Điều khoản về chuyển tiền ra nước


ngoài
Đảm bảo cho nhà đầu tư nước ngoài được
hưởng lợi nhuận từ thành công của hoạt
động đầu tư.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 25

Điều khoản về giải quyết tranh chấp (Dispute


settlement)
Cho phép các bên tranh chấp lựa chọn các thủ
tục giải quyết tranh chấp tại cơ quan tài phán
(sau khi sử dụng không thành công biện pháp
thương lượng và hòa giải)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 26

13
11/23/2022

Key issues and features


in IIAs

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 27

1. Định nghĩa và phạm vi 6. Tước quyền sở hữu


(Definitions and scope) (Expropriation)
2. Thâm nhập và thành lập 7. Chuyển tiền ra nước
(Admission and establishment) ngoài
3. Đối xử quốc gia (Transfer of funds)
(National treatment – NT) 8. Tính minh bạch rõ ràng
4. Đối xử tối huệ quốc (Transparency)
(Most-favoured-nation 9. Yêu cầu hoạt động và các
treatment – MFN) nhân sự chủ chốt
5. Đối xử công bằng và bình (Performance requirements
đẳng and key personel)
(Fair and equitable treatment – 10. Giải quyết tranh chấp
FET) (Settlement of disputes)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 28

14
11/23/2022

1. Scope and Definition


2. Admission and Establishment
3. Standards of Treatment
4. Protection
5. Dispute Settlement
6. Government Measures
7. Other provisions

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 29

Definition of “investment” and “investor” and


scope of an agreement: what and whom does
the agreement cover?

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 30

15
11/23/2022

• Định nghĩa xác định vấn đề (khoản đầu tư) và đối tượng
(nhà đầu tư) mà các quy tắc trong Hiệp định hay Hiệp ước
được áp dụng, đó là phạm vi áp dụng các quy tắc
• “Khoản đầu tư” xác định lợi ích kinh tế mà các nước tiếp
nhận đầu tư bảo hộ
• “Nhà đầu tư” là khái niệm làm rõ các cá nhân và pháp nhân
hưởng lợi từ Hiệp định

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 31

• Dựa trên tài sản (Asset-based)


• Dựa trên doanh nghiệp (Enterprise-based)
• Dựa trên giao dịch (Transaction based)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 32

16
11/23/2022

Cách tiếp cận phổ biến nhất trong BIT và các hiệp định kinh tế với điều khoản đầu
tư (cũng được sử dụng ở Việt Nam) là định nghĩa mở về đầu tư dựa trên cơ sở tài
sản (open-ended asset-based difinition) đảm bảo bảo hộ tài sản với nghĩa rộng
vượt ra ngoài phạm vi FDI.
Một định nghĩa chung (mỗi loại tài sản hoặc khoản đầu tư) thường đi kèm với một
danh sách không đầy đủ, có tính minh họa về 5 loại tài sản:
1. Động sản và bất động sản
2. Công ty và lợi ích từ công ty: Không chỉ là lợi ích kiểm soát (cổ phiếu) mà
còn cả nợ (trái khoán). Đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
3. Quyền trong hợp đồng. Quyền sở hữu trong một hợp đồng có giá trị tài chính.
Hợp đồng này bao gồm hợp đồng quản lý, hợp đồng chia sẻ sản xuất, hợp
đồng BOT, hợp đồng dịch vụ tư vấn, hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp đồng
bảo hiểm
4. Quyền sở hữu trí tuệ (bằng sáng chế, quyền tác giả, kiểu dáng công
nghiệp…)
5. Bộ Môn
Nhượng quyền kinh
Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liêndoanh,
Chi bao gồm nhượng quyền sử dụng tài nguyên33 thiên

Hiệp định ASEAN về Xúc tiến và Bảo hộ Đầu tư (1987), Điều 1 (3)
Thuật ngữ “đầu tư” áp dụng với tất cả các loại tài sản, cụ thể là bao gồm (nhưng
không giới hạn) các loại sau đây:
a. động sản, bất động sản và các quyền sở hữu khác như tài sản thế chấp;
b. Cổ phiếu, trái phiếu của công ty hoặc lợi ích từ việc sở hữu tài sản của công ty
đó (bao gồm đầu tư vào một hạng mục);
c. Quyền sở hữu đối với tài sản hoặc việc thực hiện hợp đồng (đối với hợp đồng có
giá trị tài chính);
d. Quyền sở hữu trí tuệ;
e. Nhượng quyền kinh doanh theo luật hoặc theo hợp đồng, bao gồm nhượng
quyền thăm dò, chiết xuất, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Tuy nhiên, có một hạn chế giới hạn phạm vi áp dụng của định nghĩa này chỉ đối với
khoản đầu tư được thực hiện theo luật hoặc quy định của nước nhận đầu tư hoặc
luật đã được cán bộ cơ quan chức năng ở nước nhận đầu tư phê duyệt (điều II.1)
Hiệp định không bao gồm quyền thành lập cơ sở, nhưng bao gồm đầu tư gián tiếp
Ngược lại, Hiệp định khung 1998 về khu vực đâu tư ASEAN lại bao gồm cả quyền
thành lập cơ sở, nhưng hoàn toàn ngoại trừ đầu tư gián tiếp.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 34

17
11/23/2022

BIT Trung Quốc – Đức, 2003 – Điều 1: Các định nghĩa


Vì mục đích của Hiệp định này
1. Thuật ngữ “đầu tư” áp dụng với tất cả các loại tài sản được đầu tư trực tiếp hay
gián tiếp bởi một nhà đầu tư tại nước ký Hiệp định hoặc trong lãnh thổ của nước ký
Hiệp định, cụ thể là bao gồm (nhưng không giới hạn) các loại sau đây:
a. động sản, bất động sản và các quyền sở hữu khác như tài sản thế chấp;
b. Cổ phiếu, trái phiếu của công ty hoặc lợi ích từ việc sở hữu tài sản của công ty
đó;
c. Quyền sở hữu đối với tài sản hoặc việc thực hiện hợp đồng có giá trị kinh tế liên
quan đến khoản đầu tư;
d. Quyền sở hữu trí tuệ, cụ thể là quyền tác giả bằng sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, thương hiệu, tên thương mại, quy trình kỹ thuật, bí mật kinh doanh,
phương pháp sản xuất, danh tiếng;
e. Nhượng quyền kinh doanh theo luật hoặc theo hợp đồng, bao gồm nhượng
quyền thăm dò, chiết xuất, khai thác tài nguyên thiên nhiên;
Bất kỳ thay đổi nào của hình thái tài sản đầu tư cũng không làm thay đổi tính chất
của khoản đầu tư ấy.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 35

• Các định nghĩa đã vạch ra giới hạn mà một nước có thể bị


liên quan đến vụ kiện giữa Nhà đầu tư – Nhà nước sở tại
• Quyết định của trọng tài giải thích các định nghĩa mở một
cách quá sâu rộng, bao hàm cả những khoản đầu tư mà
các nước không muốn bảo hộ (VD: đòi bồi thường theo hợp
đồng, giao dịch thương mại)
VD: Romak S.A (Thụy Sỹ) và Uzerbekistan

• Vì thế, xu hướng mới hướng đến việc thu hẹp các định
nghĩa về đầu tư trong các IIA

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 36

18
11/23/2022

Ví dụ:
• Nếu “đầu tư” bao gồm các hợp đồng bảo hiểm và điều khoản
này được kết hợp với điều khoản về chuyển vốn thì các công ty
bảo hiểm nước ngoài được phép nhận ngoại tệ chuyển về
nước để chi trả cho khoản phí bảo hiểm mà công ty được bảo
hiểm tại nước nhận đầu tư
• Nếu “đầu tư” không loại trừ các tài sản liên quan đến thương
mại (có giá trị tiền tệ) thì tranh chấp thương mại có thể dẫn đến
xét xử trọng tài giữa nhà đầu tư và Nhà nước nhận đầu tư trong
các hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ.
Các câu hỏi chính: Có nên kiểm soát tất cả các khoản đầu tư,
hay chỉ kiểm soát các khoản đầu tư góp phần phát triển kinh
tế? Có nên bao hàm cả FDI? Nên bao hàm các vấn đề gì khác?
Vấn đề nào nên được loại trừ?
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 37

• Loại trừ khoản đầu tư gián tiếp (ASEAN 1998) bằng cách chỉ
áp dụng định nghĩa dựa trên cơ sở tài sản cho khoản đầu tư trực
tiếp
• Sử dụng định nghĩa đóng cho một danh sách dựa trên cơ sở tài
sản, đây là danh sách đầy đủ chứ không phải chỉ là danh sách
minh họa (Mô hình BIT của Canada)
• Chỉ những khoản đầu tư được thực hiện theo “luật tại nước
nhận đầu tư” mới được coi là khoản đầu tư (hầu hết các BIT
của Trung Quốc và ASEAN 2009)
• Bổ sung định nghĩa về “đầu tư” bằng cách tham chiếu đến rủi ro
đầu tư và các yếu tố khác có liên quan đến đầu tư, từ đó đưa ra
các tiêu chí khách quan (EU-VN FTA)
• Loại trừ một số loại tài sản như các hợp đồng thương mại, vốn
vay, chứng khoán nợ hoặc tài sản sử dụng cho mục đích phi
thương mại
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 38

19
11/23/2022

• Tiêu chí về quốc tịch – công dân của nước đầu tư


• Tiêu chí về nơi cư trú – địa điểm thường trú tại nước đầu tư

Có nên bao gồm những người có hai quốc tịch, những


người là người cư trú nhưng không phải công dân, hoặc là
công dân nhưng không phải người cư trú không?

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 39

• Tiêu chí về quốc tịch:


BIT Trung Quốc – Đức (2003). Thuật ngữ “nhà đầu tư” có nghĩa là
(a) Tại CH Liên bang Đức: là người Đức theo Luật cơ bản của CH Liên
bang Đức (…)
(b) Tại CHND Trung Hoa: là thể nhân có quốc tịch nước CHND Trung
Hoa
BTA Việt Nam – Hoa Kỳ: nhà đầu tư là thể nhân có quốc tịch của nước
thành viên theo các điều khoản pháp luật được áp dụng
EPA Việt Nam – Nhật Bản: “nhà đầu tư” là thể nhân có quốc tịch của
nước ký kết Hiệp định theo các điều khoản pháp luật được áp dụng
• Tiêu chí về công dân, nơi cư trú hoặc thường trú:
BIT Canada - Argentina (1991). Thuật ngữ “nhà đầu tư” có nghĩa là (i) bất
kỳ thể nhân nào là công dân hoặc người cư trú tại nước ký kết Hiệp định
theo các điều khoản pháp luật (…) và có đầu tư; (…)
Mô hình BIT của Canada cho phép nhà đầu tư là công dân hoặc là người
cư trú
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 40

20
11/23/2022

Tiêu chí xác định quốc tịch của pháp nhân/nhà đầu tư:

 Quốc gia nơi thành lập pháp nhân (country of incorporation)

 Quốc gia nơi có trụ sở (country of seat)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 41

BTA Việt Nam – Hoa Kỳ – “công ty” là bất kỳ thực thể nào được
thành lập hoặc tổ chức theo luật áp dụng, bất kể hoạt động vì
mục đích lợi nhuận hay phi lợi nhuận, do chính phủ hay tư nhân sở
hữu hoặc kiểm soát, gồm công ty, công ty tín thác, công ty hợp
danh, doanh nghiệp một chủ, chi nhánh, liên doanh, hiệp hội, hoặc
tổ chức khác.
EPA Việt Nam – Nhật Bản – tương tự như trên
BIT Việt Nam – Trung Quốc – ít chi tiết hơn, nhưng bổ sung thêm
tiêu chí về luật của nước nhận đầu tư và trụ sở của pháp nhân:
là “tổ chức kinh tế được thành lập theo Luật của nước CHND
Trung Hoa, có trụ sở đặt tại nước CHND Trung Hoa”. Bất kỳ pháp
nhân nào được thành lập theo luật và có trụ sở của một công ty
trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 42

21
11/23/2022

Mô hình BIT của Hoa Kỳ, 2004


Điều 17: Từ chối lợi ích
2. Bên A có thể từ chối lợi ích trong Hiệp ước này của nhà đầu tư phía Bên
B đối với doanh nghiệp hoặc khoản đầu tư của Bên B, nếu doanh nghiệp
đó không có hoạt động kinh doanh đáng kể trên lãnh thổ của bên A,
hoặc trong trường hợp nhà đầu tư thuộc một nước không phải thành
viên của Hiệp ước, hoặc thuộc Bên từ chối điều khoản này trong hiệp
ước sở hữu và nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp
Nguyên nhân từ chối: (a) Doanh nghiệp không có hoạt động kinh
doanh đáng kể trên lãnh thổ của nước thành viên Hiệp ước, (b) doanh
nghiệp được kiểm soát bởi nhà đầu tư ở nước không phải thành viên
của Hiệp ước hoặc một nước từ chối điều khoản này (US?), (c) doanh
nghiệp được kiểm soát bởi nhà đầu tư thuộc nước không phải là thành viên
Hiệp ước và Hoa Kỳ không duy trì quan hệ ngoại giao hoặc quan hệ kinh
tế bình thường với nước đó
EU-VN FTA: Yêu cầu tham gia vào các hoạt động kinh doanh thực chất!
(Điều 1.4, Ch1)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 43

Admission and establishment. Entry of foreign


investment into a host country: who is allowed
to enter and on what conditions?

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 44

22
11/23/2022

• Right of admission deals with the entry and


presence of foreigners in a host-country. It grants
a permanent or temporary right to carry out
business transactions in a host country.
• Right of establishment: deals with the rights to
establish a permanent business presence in a
host country. This right is therefore narrower than
the right of admission.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 45

Mô hình tiếp cận truyền thống (chỉ bảo vệ-protection only):


Không quy định về TỰ DO HÓA FDI. FDI thâm nhập theo luật và
quy định của nước chủ nhà. Sau khi được chấp nhận, nhà đầu tư
nước ngoài được nhận đối xử quốc gia (NT) và đối xử Tối huệ quốc
(MFN).
Mô hình tự do hóa (protection and liberalization):
Quyền thành lập (thâm nhập) được cấp tại giai đoạn trước khi
thành lập (pre-establishment). Áp dụng NT và MFN trong tất cả
các giai đoạn của quá trình đầu tư: không chỉ ở giai đoạn sau khi
thành lập. Các quy định thâm nhập trong mô hình này thường bao
gồm danh sách các ngoại lệ, bao gồm các ngành đóng cửa đối với
FDI (gọi là danh sách loại trừ-negative list).
TỰ DO HÓA: dỡ bỏ các rào cản tiếp cận và hạn chế về việc thuê lao
động nước ngoài, cấm sử dụng các yêu cầu hoạt động, etc.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 46

23
11/23/2022

BIT Việt Nam - Trung Quốc:


“Mỗi nước tham gia Hiệp ước nên khuyến khích nhà đầu tư
của nước kia đầu tư vào lãnh thổ của nước này và chấp
nhận sự đầu tư này theo quy định pháp luật của nước
đó”.
BIT Việt Nam - Vương quốc Anh:
“Mỗi nước tham gia Hiệp ước nên khuyến khích và tạo điều
kiện thuận lợi cho công dân hoặc công ty của nước kia đầu
tư vốn vào lãnh thổ nước này và, tùy vào thẩm quyền theo
quy định pháp luật, chấp nhận khoản đầu tư này”

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 47

BIT Úc - Ấn Độ
Mỗi thành viên tham gia Hiệp ước nên khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà đầu tư của nước kia đầu tư vào lãnh thổ nước này.
Mỗi thành viên tham gia Hiệp ước nên chấp nhận sự đầu tư đó theo
chính sách và pháp luật đầu tư được áp dụng.

BIT Tanzania - Hà Lan (2001)


“Mỗi thành viên tham gia Hiệp ước nên thúc đẩy hợp tác kinh tế thông
qua bảo vệ lãnh thổ đầu tư của nhà đầu tư ở nước thành viên kia trong
khuôn khổ quy định pháp luật của mình. Tùy vào thẩm quyền theo pháp
luật, nước thành viên tham gia Hiệp ước nên chấp nhận khoản đầu tư
này”.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 48

24
11/23/2022

• BTA Hoa Kỳ - Việt Nam, kết hợp NT và MFN:


Chương. IV, điều 2, khoản 1. Đối với việc thành lập, mua lại, mở rộng, quản lý,
điều hành, vận hành, bán hoặc định đoạt bằng cách khác các khoản đầu tư theo
Hiệp định này, trong những hoàn cảnh tương tự, mỗi Bên dành sự đối xử
không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho các khoản đầu tư của công
dân hoặc công ty của mình trên lãnh thổ nước mình (NT) hoặc sự đối xử
dành cho các khoản đầu tư của công dân hoặc công ty của nước thứ 3 trên lãnh
thổ nước mình (MFN), tùy thuộc vào sự đối xử nào thuận lợi nhất.
Khoản 2. “Mỗi Bên có thể ban hành hoặc duy trì những ngoại lệ đối với các
nghĩa vụ …”
• ASEAN Comprehensive Investment Agreement (ACIA) 2009 Điều.
3(3)
Ngoại lệ: cách tiếp cận danh sách chọn bỏ đối với tự do hóa
(negative list)
• EU-VN FTA Điều 2
Danh sách lĩnh vực cam kết: cách tiếp cận danh sách chọn cho
(positive list)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 49

National Treatment
Most Favoured Nation Treatment
Fair and Equitable Treatment

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 50

25
11/23/2022

Nguyên tắc không phân biệt đối xử

Non-discrimination principles

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 51

 Đối xử quốc gia (NT): đối xử không kém thuận lợi hơn sự
đối xử dành cho các khoản đầu tư của công dân hoặc công
ty của mình trên lãnh thổ nước mình. Không phân biệt đối
xử giữa nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.
 Đối xử Tối huệ quốc (MFN): đối xử với tất cả các nhà đầu
tư nước ngoài như nhau. Đối xử không kém thuận lợi hơn
sự đối xử danh cho các khoản đầu tư của công dân hoặc
công ty của nước thứ 3 trên lãnh thổ nước mình. Không
phân biệt đối xử với các nhà đầu tư nước ngoài dựa
trên quốc tịch của họ.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 52

26
11/23/2022

 NT và MFN là các tiêu chuẩn thường được sử dụng để đối


xử với các nhà đầu tư nước ngoài, nhưng ít khi được áp
dụng trong giai đoạn trước khi thành lập, mà thường được
dùng nhiều ở giai đoạn sau khi thành lập. Đây là những tiêu
chuẩn tương đối, không xác định nội dung cụ thể của biện
pháp đối xử. Các nước thiết lập tiêu chuẩn đối xử bằng
cách tham chiếu (so sánh) với một cơ chế hiện hữu đang áp
dụng đối với người trong nước (NT) và với người ở nước
được ưu đãi nhất.
 Tiêu chuẩn thứ 3 (tiêu chuẩn tuyệt đối) là “đối xử công bằng,
không phân biệt”

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 53

Đối xử quốc gia

National Treatment

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 54

27
11/23/2022

 Thông thường, các IIA áp dụng nguyên tắc đối xử quốc gia
trong giai đoạn sau triển khai dự án đầu tư.
 Đối xử “tương tự”, “thuận lợi như” hoặc “không kém thuận
lợi hơn” (cụm từ này thường được dùng trong IIA) cách đối
xử của nước nhận đầu tư đối với công dân nước họ trong
các tình huống tương tự.
 Nguyên tắc đối xử công bằng có trong nhiều Hiến pháp
hoặc luật pháp cơ bản của nước phát triển và đang phát
triển.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 55

Cách “đối xử trong nước” tốt nhất


• Khi đàm phán với các quốc gia có hệ thống liên bang, có thể
xảy ra tình huống cách đối xử của bang này lại khác với
cách đối xử của bang khác trong cùng một nước (VD:
Các bang ở Hoa Kỳ như California hoặc các tỉnh khác ở
nước khác)
VD: một địa phương có thể có chính sách hỗ trợ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ
• Việc đảm bảo tiêu chuẩn NT áp dụng ở tất cả các bang, các
địa phương và các cấp hành chính là rất quan trọng

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 56

28
11/23/2022

Các điều khoản này được liệt kê trong nội dung


“Đối xử quốc gia”
Ngoại lệ chung: Dựa trên lý do về sức khỏe công cộng, trật tự xã
hội, đạo đức, an ninh quốc gia. Những ngoại lệ này xuất hiện trong
các hiệp định đầu tư khu vực, đa phương, và trong một số BIT.
Ngoại lệ cụ thể với một số lĩnh vực (cũng từ MFN), miễn áp dụng
NT cho một số lĩnh vực như sở hữu trí tuệ, thuế, biện pháp thận
trọng trong dịch vụ tài chính hoặc điều chỉnh kinh tế vĩ mô tạm thời.
Ngoại lệ cụ thể với một quốc gia Khi một Bên tham gia Hiệp ước
bảo lưu quyền phân biệt đối xử giữa nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài theo quy định pháp luật – cụ thể là trong một số ngành và hoạt
động vì lý do chính sách kinh tế xã hội quốc gia. Ngoại lệ cụ thể với
một quốc gia có thể trùng với ngoại lệ cụ thể với một số lĩnh vực.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 57

• NGÀNH:
Phát thanh, truyền hình, báo chí, tác phẩm xuất bản, sản phẩm điện
ảnh, dịch vụ nhập khẩu và phân phối, dịch vụ viễn thông, giao dịch vận
tải đường biển, dịch vụ du lịch, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm,
khai thác dầu khí và ngư nghiệp
• CÁC VẤN ĐỀ:
 Sở hữu, sử dụng đất đai và nhà ở
 Trợ cấp và hỗ trợ của chính phủ cho doanh nghiệp trong nước
 Giá, phí cho hàng hóa và dịch vụ thuộc kiểm soát của Chính phủ
• NGHĨA VỤ DẦN LOẠI BỎ GIÁ CẢ VÀ DỊCH VỤ MANG TÍNH
PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
 Từ khi Hiệp ước có hiệu lực (VD: điện thoại, nước, dịch vụ du lịch và
viễn thông)
 Sau 2 năm (đăng ký mô tô, phí sân bay quốc tế, dịch vụ điện thoại
nội địa )
 sau 4 năm (tất cả các hàng hóa và dịch vụ khác bao gồm điện, và
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 58
vận tải hàng không)

29
11/23/2022

• Nhóm nhà đầu tư trong nước nào được sử dụng làm tiêu chí để
so sánh với nhà đầu tư nước ngoài cho mục đích đối xử quốc
gia?
• Yêu cầu một thực thể tham chiếu trong nước hoặc một hoạt
động để xác định cách đối xử
• Điều khoản NT thông thường không xác định tiêu chí về sự
tương tự
• Vụ SD Myers và Canada.
• Vụ Methanex và Hoa Kỳ

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 59

Đối xử tối huệ quốc


Most-Favoured Nation Treatment

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 60

30
11/23/2022

Câu hỏi quan trọng


MFN có thể mở rộng phạm vi quyền của nhà đầu tư về thủ tục và nội
dung vượt ra ngoài những thoả thuận yêu cầu bảo hộ, trong đó có điều
khoản NT không?
Ví dụ:
Các nhà đầu tư từ Hoa Kỳ hưởng đối xử quốc gia tại Việt Nam được áp
dụng trong giai đoạn trước khi thành lập. Họ được quyền tự do tiếp cận
và đầu tư trong nhiều lĩnh vực. Họ cũng không phải thực hiện yêu cầu
hoạt động (vì điều này đã bị cấm trong Hiệp ước). NT trong Hiệp ước với
Trung Quốc lại chỉ áp dụng trong giai đoạn sau thành lập. Không có điều
khoản nào về yêu cầu thực hiện, vì thế, trên lý thuyết, yêu cầu thực hiện có
thể bị áp dụng đối với nhà đầu tư Trung Quốc. Nhưng nhà đầu tư Trung
Quốc lại được đối xử Tối huệ quốc. Họ có quyền yêu cầu được đối xử như
nhà đầu tư Hoa Kỳ ở Việt Nam hay không?
Maffezini và Tây Ban Nha (2000)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 61

Các vấn đề nội dung (substantive matters) thì sao?

Sự bảo hộ về nội dung sâu/rộng hơn trong BIT với một nước
khác có thể được áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài trong
quyết định trọng tài không?

MTD Equity với Chi Lê (2004).

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 62

31
11/23/2022

Đối xử công bằng và thỏa đáng


Fair and Equitable Treatment - FET

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 63

• Một số phương pháp trong IIAs:


- FET độc lập (tùy thuộc cách diễn giải của trọng tài trong
tranh chấp)
 Ví dụ: vụ kiện Tecmed và Mexico (học thuyết kỳ vọng hợp
lý – Legitimate expectations)  kiện về xâm phạm FET

- Nỗ lực giải thích ý nghĩa

- FET tuân theo nguyên tắc luật quốc tế (tùy thuộc cách diễn
giải vụ kiện theo luật tập quán quốc tế)

- FET kết hợp với MFN/NT: bảo hộ mạnh nhất


 Ví dụ: vụ kiện MTD Equity và Chile
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 64

32
11/23/2022

 FET độc lập: BIT Việt Nam-Trung Quốc “Đầu tư và các


hoạt động gắn liền với đầu tư của nhà đầu tư thuộc mỗi
nước ký kết sẽ được đối xử công bằng và thỏa đáng và
sẽ được bảo hộ trong lãnh thổ của nước ký kết kia.”

 Một số ý nghĩa: BIT Pháp - Uganda, cản trở đối xử công


bằng và thỏa đáng... (gồm) bất cứ hạn chế nào đối với tự
do di chuyển, mua bán hàng hóa và dịch vụ, cũng như bất
cứ biện pháp nào khác có ảnh hưởng tương tự”.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 65

 “Mỗi bên luôn dành cho các khoản đầu tư theo Hiệp định
này sự đối xử thỏa đáng và sự bảo hộ, an toàn đầy đủ và
trong mọi trường hợp dành sự đối xử kém thuận lợi hơn
sự đối xử theo yêu cầu của các quy tắc áp dụng của
pháp luật tập quán quốc tế”.
 “Mỗi bên không áp dụng các biện pháp bất hợp lý hay
phân biệt đối xử gây phương hại đối với việc quản lý, điều
hành, vận hành kinh doanh, bán hoặc định đoạt bằng cách
khác các khoản đầu tư theo Hiệp định này” (Tương tự với
hiệp định giữa Anh - Việt Nam)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 66

33
11/23/2022

• Đối xử phù hợp với pháp luật tập quán quốc tế, bao gồm đối xử
công bằng và thỏa đáng và bảo hộ và an toàn đầy đủ
• Các tiêu chuẩn tối thiểu về đối xử với người nước ngoài
trong pháp luật tập quán quốc tế là tiêu chuẩn tối thiểu về
đối xử được quy định đối với các khoản đầu tư cam kết
• Không có thêm quyền ngoài tiêu chuẩn trên
• FET  không bác bỏ công lý trong các thủ tục tố tụng hành
chính, dân sự, hình sự, phù hợp với nguyên tắc tôn trọng tất cả
các quyền hợp pháp của công dân như đã được thể hiện trong hệ
thông luật cơ bản trên thế giới
• bảo hộ và an toàn đầy đủ  mức độ bảo vệ của công an theo
yêu cầu của luật tập quán quốc tế
• Khái niệm luật tập quán quốc tế được đưa ra trong phụ lục
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 67

 S.D.Myers với Canada vi phạm tiêu chuẩn FET trong NAFTA “xảy
ra khi một nhà đầu tư bị đối xử một cách thiếu công bằng hay
độc đoán đến mức độ không thể chấp nhận được từ cách
nhìn quốc tế”
 Genin với Estonia. Tòa án xác định tiêu chuẩn FET bao gồm
“hành động thể hiện cố ý xao lãng nhiệm vụ, thiếu nghiêm
trọng hành động không đạt các tiêu chuẩn quốc tế, chủ ý
thiếu hợp tác hay không tuân thủ quy trình luật định”
 Các hành động bị cấm khác
 Lạm dụng quá mức quyền hành của chính phủ
 Không đạt được các điều kiện về quản trị tốt như minh bạch 
Thiếu bảo hộ kỳ vọng hợp pháp của nhà đầu tư; ép buộc và quấy rối
 Không đúng thủ tục pháp định, quy trình không chuẩn và không
cóBộtinh thần hợp tác
Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 68

34
11/23/2022

 Tiêu chuẩn không rõ ràng với những tiêu chí khác nhau
 Dẫn đến nhiều cách diễn giải theo từng vụ kiện
 Một số hiệp định giới hạn FET theo tiêu chuẩn tối thiểu của pháp
luật tập quán quốc tế. Các hiệp định khác tham chiếu luật quốc tế
mà không nêu rõ theo tập quán nào.
 Nhiều ý kiến trọng tài nhắc đến có hai yếu tố nền tảng trong pháp
luật tập quán quốc tế  đánh giá với trách nhiệm cao nhất;
và  đúng thủ tục của pháp luật (bao gồm không từ chối xét
xử, không tùy ý)
 BITs của Hoa Kỳ và Canada có xu hướng gắn FET với tiêu
chuẩn tối thiểu về đối xử với người nước ngoài theo pháp
luật tập quán quốc tế
 BITS hiện đại hơn: Một danh sách đóng các trường hợp vi
phạm (Điều 14.2 EU-VN FTA)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 69

 Protection Against Taking of Properties/


Expropriation

 Transfer of funds

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 70

35
11/23/2022

Tước đoạt quyền sở hữu tài sản


Expropriation (Takings of property)

Protection against expropriations, nationalizations and other


major cases of deprivation of property and infringements of
property rights of investors

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 71

 Tước quyền sở hữu trực tiếp (direct taking): một đạo


luật (pháp lý hay hành chính) chuyển đổi quyền sở hữu hay
chiếm hữu đầu tư cho Nhà nước và hoàn toàn phá hủy giá
trị đầu tư
Quốc hữu hóa (Nationalization)  chiếm dụng triệt để một
cách vật lý các tài sản nước ngoài trong tất cả các khu vực
của một ngành công nghiệp, ví dụ, ngân hàng
Tước đoạt quyền sở hữu (Expropriation)  chiếm dụng một
công ty
 Tước quyền sở hữu gián tiếp (indirect taking): các biện
pháp không gắn với chiếm dụng vật chất nhưng có tác động
tương tự tước đoạt
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 72

36
11/23/2022

 Tước quyền sở hữu “từ từ” (creeping taking): gặm nhấm từ


từ và tăng dần một hay nhiều quyền sở hữu của một nhà đầu
tư nước ngoài làm giảm giá trị đầu tư
Quyền sở hữu hợp pháp của tài sản vẫn là của nhà đầu tư nước
ngoài nhưng quyền sử dụng tài sản của nhà đầu tư đã bị giảm do
sự can thiệp của Nhà nước, ví dụ như:
 Ép buộc tỷ lệ đầu tư, giảm cổ phiếu của một công ty;
 Can thiệp vào quyền quản lý;
 Từ chối tiếp cận đến lao động và nguyên vật liệu;
 bắt buộc chuyển giao công nghệ;
 đánh thuế quá cao hay độc đoán.
 trưng thu qua các quy định pháp lý (regulatory taking): phát
sinh từ các biện pháp của Nhà nước như quy định về môi
trường, y tế, đạo đức, văn hóa hay kinh tế
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 73

 Nội dung cụ thể của điều khoản:


Trưng thu được coi là hợp pháp nếu:
 vì lợi ích công cộng hay vì mục đích công cộng
 không phân biệt đối xử à trên cơ sở đúng thủ tục pháp luật
 được đền bù đầy đủ (“nhanh, thích đáng và có hiệu quả”? –
”công thức Hull”)
 Vì mục đích công cộng: thông thường, nước sở tại quy định các
thành tố được chấp nhận trong khái niệm lợi ích công cộng
 Công thức đền bù vẫn đang tranh cãi

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 74

37
11/23/2022

Tiêu chuẩn đền bù:


• Công thức Hull (nhanh, thích đáng, có hiệu quả - prompt,
adequate, effective): giá trị thị trường, bằng đồng tiền chuyển
đổi.
• Đền bù phù hợp: theo quyết định của nước sở tại. Sẽ dẫn đến
đền bù thấp hơn giá trị thị trường.
• Các phương pháp định giá: phương pháp giá trị sổ sách (ròng,
cập nhật hay điều chỉnh giá trị sổ sách theo lạm phát), phương
pháp phân tích chiết khấu luồng tiền.
• Nhiều IIAs bao gồm công thức Hull có văn bản chi tiết về giá trị
và phương pháp thanh toán đền bù.
Đúng thủ tục của pháp luật (due process):
• Yêu cầu đền bù cho một nhà đầu tư nước ngoài cần được đánh
giá bởi một tòa án nước sở tại độc lập hiện đã được đưa vào
Bộnhiều
Môn Nghiệpđiều khoản
Vụ --Ths.Nguyễn vềChitrưng thu trong nhiều IIAs.
Hạ Liên 75

 Không dùng công thức Hull : BIT Việt Nam-Trung Quốc


(1992):
Điều 4.1. “Không Bên ký kết nào được tước đoạt quyền sở hữu,
quốc hữu hóa hay thực hiện các biện pháp tương tự (sau đây gọi
chung là “tước đoạt quyền sở hữu”) đối với những đầu tư của nhà
đầu tư của Bên ký kết kia trên lãnh thổ của mình, trừ trường hợp có
những điều kiện sau: (a) vì lợi ích công cộng; (b) theo thủ tục luật
pháp trong nước; (c) không phân biệt đối xử; (d) phải bồi
thường. Điều. 4.2. „Việc bồi thường nêu ở khoản 1. (d) của Điều
này sẽ tương đương với giá trị của khoản đầu tư bị tước đoạt
quyền sở hữu được công bố, và bằng đồng tiền tự do chuyển
đổi và được tự do chuyển ra nước ngoài. Việc bồi thường được
thanh toán không chậm trễ nếu không có lý do chính đáng.”
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 76

38
11/23/2022

 Công thức Hull: với Ba Lan (1994): điều 5.1. “Những đầu tư
của nhà đầu tư của mỗi bên ký kết sẽ không bị quốc hữu hóa,
trưng thu hoặc những biện pháp tương tự như quốc hữu hóa
hoặc trưng thu (sau đây gọi chung là “tước đoạt”) trên lãnh thổ
của Bên ký kết kia trừ khi vì mục đích công cộng. Sự tước đoạt
sẽ được tiến hành đúng thủ tục của pháp luật trên cơ sở
không phân biệt đối xử và sẽ đi kèm những điều khoản về
thanh toán đền bù nhanh chóng, tương đương và có hiệu
quả. Sự đền bù đó sẽ theo giá thị trường ngay trước khi tước
đoạt hoặc khi việc trưng thu sắp được phổ biến rộng rãi, sẽ bao
gồm cả lãi suất từ ngày tước đoạt, sẽ được tiến hành không
chậm trễ, có hiệu quả và được tự do chuyển bằng đồng tiền tự do
chuyển đổi.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 77

BIT Hoa Kỳ-Việt Nam (2001). Ch. IV. Điều 10.1. “Không Bên nào được
tước quyền sở hữu hay quốc hữu hóa các khoản đầu tư một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp bằng các biện pháp tương tự như tước quyền sở hữu hoặc
quốc hữu hóa (sau đây được gọi là “tước quyền sở hữu”) trừ trường hợp vì
mục đích công cộng, theo phương thức không phân biệt đối xử dựa trên
việc thanh toán bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và có hiệu quả; và phù
hợp với thủ tục luật định và các nguyên tắc chung về đối xử được quy
định tại Điều 3 (về FET).
Việc bồi thường phải theo đúng giá trị thị trường của khoản đầu tư bị
tước quyền sở hữu tại thời điểm ngay khi việc tước quyền sở hữu được
thực hiện; phải thanh toán không chậm trễ, bao gồm tiền lãi theo lãi suất
thương mại hợp lý tính từ ngày tước quyền sở hữu, phải được thực hiện
đầy đủ và có thể được chuyển đổi tự do theo tỷ giá chuyển đổi thịnh hành
trên thị trường vào ngày tước quyền sở hữu. Giá đúng của thị trường
không được phản ánh bất cứ sự thay đổi nào về giá trị do hành động tước
hữu quyền
Bộ Môn Nghiệp Vụsở hữu đã
--Ths.Nguyễn được
Hạ Liên Chi biết trước ngày thực hiện.” 78

39
11/23/2022

BIT Hoa Kỳ- Việt Nam (2001)


Phụ lục B. Đoạn 4.(a) „Việc xác định liệu một hành động hoặc các hành
động của một bên, trong một bối cảnh thực tế cụ thể, có cấu thành tước
đoạt quyền sở hữu gián tiếp hay không, đòi hỏi việc điều tra theo từng vụ
việc (case by case), dựa trên bằng chứng thực tế (fact-based), trong đó
xem xét các nhân tố (bên cạnh các nhân tố khác):
(i)Tác động kinh tế của hành động cuả chính phủ, mặc dù chỉ riêng việc
một hành động hoặc các hành động của chính phủ có tác động xấu tới
giá trị kinh tế của một khoản đầu tư không đủ để xác định rằng việc
tước đoạt quyền sở hữu gián tiếp đã diễn ra;
(ii) Mức độ hành động của chính phủ can thiệp vào các kỳ vọng riêng có
và hợp lý gắn với khoản đầu tư; và
(iii)Đặc điểm của hành động của chính phủ.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 79

BIT Hoa Kỳ- Việt Nam (2001)


Phụ lục B. Đoạn 4. (b) Ngoại trừ trong các trường hợp hãn hữu, các
biện pháp chính sách không mang tính phân biệt đối xử của một
bên, được thiết kế và áp dụng nhằm bảo vệ các mục tiêu phúc lợi
công cộng hợp pháp, ví dụ như y tế công, an toàn và môi trường,
không cấu thành tước đoạt quyền sở hữu gián tiếp.

EU-Việt Nam (2016).


Phụ lục 10, chương 2: tước quyền sở hữu trực tiếp và gián tiếp
... Các biện pháp không phân biệt đối xử được thiết kế để bảo vệ
các mục tiêu chính sách công hợp pháp không cấu thành tước
quyền sở hữu gián tiếp…

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 80

40
11/23/2022

Rút kinh nghiệm từ các vụ việc trước đó:


• Tập đoàn Ethyl và Canada (1998).
• Metalclad và Mexico (2000)
• Marvin Roy Feldman và Mexico (2002)
• Olguin và Paraguay (2001)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 81

• IIAs công nhận rằng sẽ là hợp pháp nếu một nước sở tại trưng
thu tài sản của người nước ngoài miễn là bốn yêu cầu được đáp
ứng.
• Bốn yêu cầu trên được nêu trong hầu hết tất cả các hiệp định đầu
tư, mặc dù cách diễn đạt khác nhau.
• Có nhiều điểm khác biệt trong tiêu chuẩn đền bù, nhưng xu
hướng trong các BITs hiện đại là áp dụng tiêu chuẩn đền bù Hull.
Tiêu chuẩn này ngày càng được áp dụng trong các BITs giữa các
nước phát triển.
• Quốc hữu hóa và tước đoạt quyền sở hữu trực tiếp hiện nay ngày
càng ít quan trọng, trong khi tước đoạt quyền sở hữu gián tiếp
ngày càng quan trọng.
• Các IIAs mới đây và tố tụng trọng tài đã giải quyết các quan ngại
của các nước sở tại liên quan đến tước đoạt gián tiếp bằng việc
quy định rõ các ngoại lệ và nêu rõ nghĩa hơn của trưng thu gián
Bộtiếp.
Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 82

41
11/23/2022

• Khả năng chuyển vốn và lợi nhuận là quan ngại đặc biệt
với các nhà đầu tư, vì cơ sở hoạt động và trung tâm đem
lại lợi nhuận nằm ở nước khác.
Ý tưởng ở đây là, cuối cùng, nhà đầu tư có thể hưởng lợi
nhuận tài chính của đầu tư thành công.
Một ý khác là khả năng tuyển nhân sự quản lý và chuyên
môn người nước ngoài không hạn chế.
• Trong những thập niên đầu sau thế chiến thứ II, hạn chế hối
đoái khá phổ biến.
• Các nhà đầu tư tìm kiếm đảm bảo để được tự do hối đoái
và họ sẽ được ưu tiên hối đoái và có thể chuyển vốn và lợi
nhuận ra nước ngoài.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 83

• Điều khoản thông dụng trong IIAs đảm bảo các nhà đầu
tư có quyền chuyển các khoản đầu tư và bất kỳ khoản lãi
từ đầu tư thành đồng tiền tự do chuyển đổi và tự do sử
dụng.

• Một số IIAs quy định chi tiết hơn các loại hình chuyển
khoản được phép trong hiệp định (vốn đầu tư ban đầu và
những khoản bổ sung, lợi nhuận, các khoản thanh toán theo
hợp đồng, tiền bản quyền và các loại phí, khoản tiền thu
được việc bán hoặc thanh lý một phần hoặc toàn bộ đầu
tư).

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 84

42
11/23/2022

Quan ngại
• Chuyển khoản thanh toán lớn vào thời điểm dự trữ ngoại
hối của nước sở tại thấp
• Bay vốn hàng loạt trong thời kỳ kinh tế khó khăn
Ngoại lệ với tự do chuyển vốn và lợi nhuận
• Thực hiện chuyển khoản thanh toán dần dần trong giai
đoạn chuyển tiếp (hiệp định gia nhập giữa các nước quá độ
và liên minh châu Âu)
• Đình hoãn tự do chuyển khoản thanh toán trong giai đoạn
có những vấn đề về cán cân thanh toán với điều kiện là
các hạn chế về phạm vi và thời hạn không nhiều hơn mức
cần thiết, và dần dần được loại bỏ và được áp dụng trên cơ
sở không phân biệt đối xử.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 85

Mục tiêu: cho phép các nước tự do điều chỉnh các dịch vụ tài
chính

EPA giữa Nhật bản và Việt Nam (2003) điều 17.1


Cho dù có bất kỳ quy định nào trong Hiệp định này, mỗi Bên ký
kết có thể ban hành hoặc duy trì các biện pháp thận trọng
đối với dịch vụ tài chính, bao gồm cả những biện pháp bảo
hộ các nhà đầu tư, người gửi tiền, người mua bảo hiểm hoặc
những người mà một doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp dịch
vụ tài chính, hoặc nhằm bảo đảm tính toàn vẹn và ổn định
của hệ thống tài chính.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 86

43
11/23/2022

EPA giữa Nhật bản và Việt Nam (2003) điều 12 và 16


Điều 12. „1. Mỗi Bên Ký kết sẽ đảm bảo rằng các khoản thanh toán liên
quan đến các đầu tư của nhà đẩu tư của Bên Ký kết kia trong Khu vực
của mình có thể được tự do chuyển vào hoặc chuyển ra ngoài Khu
vực của mình không chậm trễ. Sự chuyển dịch như vậy sẽ bao gồm,
đặc biệt là, nhưng không chỉ giới hạn bởi: (a) vốn đầu tư ban đầu và
những khoản bổ sung để duy trì hoặc tăng đầu tư; (b) lợi nhuận, lãi tiền cho
vay, lãi gia tăng từ vốn, cổ tức, tiền bản quyền và các loại phí; (c) các
khoản thanh toán theo hợp đồng bao gồm cả hợp đồng vay; (d) các khoản
tiền thu được từ việc bán hoặc thanh lý một phần hoặc toàn bộ đầu tư; (e)
các khoản thanh toán theo điều 9 [tước đoạt quyền sở hữu] và điều 10
[chiến tranh, khẩn cấp v.v.]; các khoản thanh toán phát sinh từ việc giải
quyết tranh chấp theo điều 14; và (g) thu nhập và tiền thù lao của các nhân
của Bên Ký kết liên quan đến đầu tư.”
Điều 12. 2 „ Các Bên Ký kết sẽ không cản trở việc chuyển các khoản thanh
toán một cách không chậm trễ bằng các đồng tiền tự do chuyển đổi theo
tỷBộgiá thị trường
Môn Nghiệp vào
Vụ --Ths.Nguyễn ngày
Hạ Liên Chi chuyển các khoản thanh toán.” 87

Điều 12.3. cho phép ngoại lệ (trì hoãn hoặc cản trở chuyển khoản thanh
toán) liên quan đến phá sản, mất khả năng thanh toán hoặc bảo vệ quyền
của chủ nợ, phát hành, giao dịch hoặc buôn bán chứng khoán, tội phạm
hình sự hoặc chịu hình phạt hoặc bảo đảm tuân thủ mệnh lệnh hoặc phán
quyết tỏng các thủ tục tố tụng.
Ngoài ra, điều 16 cho phép các biện pháp không phù hợp với các nghĩa vụ
được quy định tại điều 12:
(a) Trong trường hợp có khó khăn nghiêm trọng hoặc đe dọa về cán
cân thanh toán và tài chính đối ngoại; hoặc
(b) Trong trường hợp một số hoàn cảnh đặc biệt, việc chuyển vốn gây ra
hoặc đe dọa gây ra những khó khăn nghiêm trọng cho việc quản lý
kinh tế vĩ mô, đặc biệt là về các chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái.
Các biện pháp ngoại lệ phải nhất quán với các Điều khoản của Hiệp định
Quỹ Tiền tệ quốc tế, không được vượt quá những biện pháp cần thiết, phải
là tạm thời và phải loại bỏ ngay khi điều kiện cho phép và phải được thông
báo ngay cho Bên Ký kết kia.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 88

44
11/23/2022

Trọng tâm là tranh chấp giữa nhà đầu tư và nhà nước nước
chủ nhà (Investor State Dispute Settlement – ISDS)

Tranh chấp liên quan đến đầu tư:


• Tranh chấp giữa một nhà đầu tư nước ngoài và một tổ chức
tư nhân khác
• Trọng tài giữa Nhà nước với Nhà nước
• Tranh chấp giữa nhà đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 89

• Công ước về giải quyết tranh chấp đầu tư giữa các quốc gia
và công dân của các quốc gia khác (1965), được ký kết dưới
sự bảo trợ của Ngân hàng Thế giới. Trung tâm giải quyết tranh
chấp quốc tế về đầu tư (ICSID) là tổ chức thực hiện. Công ước
trình bày những thủ tục ràng buộc và bộ máy hiện hành được sử
dụng phổ biến nhất liên quan đến trọng tài (và hòa giải) các tranh
chấp đầu tư.
• Tòa án trọng tài thường trực đã ban hành một bộ quy tắc lựa
chọn cho các tranh chấp (không nhất thiết chỉ là các tranh chấp
đầu tư).
• Tòa án trọng tài của phòng thương mại quốc tế có nguyên tắc
và bộ máy thể chế riêng. Nhưng đây chủ yếu là trung tâm giải
quyết các tranh chấp thương mại giữa các thương nhân thuộc
khu vực tư nhân, có ít kinh nghiệm về các vấn đề đầu tư.
• Các quy tắc trọng tài của Uỷ ban Liên hợp quốc về luật thương
Bộmại quốc
Môn Nghiệp tế (UNCITRAL)
Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 90

45
11/23/2022

Các điều khoản về giải quyết tranh chấp giữa nhà


đầu tư và nước tiệp nhận đầu tư (ISDS) trong IIAs
Khuyến khích giải quyết theo đàm phán phi chính thức
trước khi đưa ra trọng tài quốc tế
Phần lớn IIAs yêu cầu sử dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp phi
chính thức (tham vấn, đàm phán). Một số BITs quy định thời hạn giải
quyết theo thỏa thuận, từ 3 đến 12 tháng. NAFTA: “các bên tranh chấp
trước tiên nên nỗ lực giải quyết khiếu nại thông qua tham vấn và đàm
phán” (điều 1118).
Các biện pháp khiếu kiện tại chỗ
Hầu hết các IIAs không yêu cầu loại trừ việc sử dụng các biện pháp
địa phương. Trong một số trường hợp, việc đưa tranh chấp ra tòa án địa
phương sẽ mất quyền đệ trình lên trọng tài quốc tế: ngã ba đường.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 91

Các điều khoản ISDS trong IIAs


Lựa chọn nơi giải quyết tranh chấp
Xu hướng là sử dụng các công cụ cho phép trong các hiệp
định khu vực và BITs ví dụ như NAFTA cho phép nhà đầu tư
nước ngoài có quyền lựa chọn tổ chức trọng tài.

Các vấn đề về thủ tục


Trong thủ tục vụ việc, các bên phải nhất trí về các vấn đề thủ
tục. Ngược lại, ưu điểm của các thể chế trọng tài như ICSID là
ISDS có một hệ thống quốc tế có tính tổng thể về quy tắc giải
quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và nhà nước. Các thủ tục tố
tụng chính bao gồm thủ tục khởi kiện, bằng chứng, luật áp
dụng, thực thi phán quyết và chi phí.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 92

46
11/23/2022

Các điều khoản ISDS trong IIAs


Thiết lập hội đồng trọng tài
Thông thường là để các bên lựa chọn một trọng tài duy nhất hoặc
một ban trọng tài gồm số lẻ các thành viên, thường là ba. Theo
ICSID – bước đầu tiên, theo quy tắc, là các trọng tài được các bên
tranh chấp lựa chọn theo thỏa thuận. Nếu không nhất trí được thì
ICSD chỉ định thành viên ban trọng tài theo các quy trình thủ tục.
Luật áp dụng
Các điều khoản của IIAs; luật của nước sở tại; hợp đồng đầu
tư, quy tắc theo luật quốc tế.
 Công ước ICSID (Điều 42): Nếu không có thỏa thuận của các bên
thì tòa án sẽ áp dụng luật của nước sở tại (bao gồm các quy tắc
về luật xung đột và các quy tắc của luật quốc tế áp dụng)
 NAFTA (chương 11): các quy định của NAFTA, các quy tắc áp
dụng luật quốc tế và các diễn giải của Ủy ban Thương mại tự do
NAFTA
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 93

Ví dụ: Điều khoản giải quyết tranh chấp giữa nhà


đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư (ISDS) trong IIAs
BIT Việt Nam-Trung Quốc
Hoặc Tòa án của cả hai nước hay một tòa án vụ việc do cả hai
bên thành lập (nhưng chỉ đối với một khoản bồi thường liên quan
đến trưng thu). Tòa án sử dụng luật của nước ký kết đang tranh
chấp, và cả BIT, và “các nguyên tắc được công nhận phổ biến trong
luật quốc tế mà được cả hai quốc gia ký kết chấp thuận”.
EPA Việt Nam-Nhật bản
 Hòa giải hoặc trọng tài theo các điều khoản trong Công ước 1965
“chừng nào mà Công ước còn hiệu lực giữa các bên ký kết”
 Hoặc theo Quy tắc bổ sung cơ sở giải quyết tranh chấp của
ICSID „ chừng nào mà Công ước 1965 không còn hiệu lực giữa
các bên ký kết.
 Hay các quy tắc trọng tài theo UNCITRAL
 Việc đệ trình tranh chấp lên trọng tài quốc tế cần được sự chấp
thuận củaVụbên
Bộ Môn Nghiệp ký Hạ
--Ths.Nguyễn kết
Liênđang
Chi tranh chấp 94

47
11/23/2022

Ví dụ: Điều khoản giải quyết tranh chấp giữa nhà


đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư (ISDS) trong IIAs
BTA Việt Nam-Hoa Kỳ
• Tòa án hay tòa hành chính của cả hai nước.
• Bất cứ thủ tục giải quyết tranh chấp nào đã thỏa thuận.
• Nếu không theo hai khoản trên thì theo: (1) ISCID (nếu cả 2 nước
là thành viên); (2) Cơ sở giải quyết tranh chấp bổ sung của ISCID;
bất cứ trọng tài nào khác theo thỏa thuận.
• Nhà đầu tư có sự lựa chọn tòa án, nhưng bất cứ đệ trình nào cần
thỏa mãn Công ước LHQ 1958 về “thỏa thuận bằng văn bản” và
Công ước ISCID về “sự chấp thuận bằng văn bản của các bên tranh
chấp”.
• Quyết định của tòa án có tính ràng buộc và mỗi bên cần thực hiện
không trì hoãn các điều khoản trong quyết định và quy định việc
thực thi quyết định trong lãnh thổ của mình.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 95

Phân xử trọng tài theo hiệp ước đầu tư,


1987-2014: khởi đầu chậm và ngày càng tăng
(số vụ kiện lũy kế và vụ kiện mới)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 96

48
11/23/2022

Các quốc gia bị kiện nhiều nhất – đến hết 2014

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 97

Ví dụ các hoạt động và đầu tư bị đưa ra tranh chấp

• Các hợp đồng tư nhân hóa và PPP của nhà nước


• Luật khẩn cấp trong thời gian khủng hoảng tài chính (Argentina)
• Thuế giá trị gia tăng
• Tái quy hoạch vùng đất từ sử dụng đất cho nông nghiệp sang
sử dụng cho kinh doanh
• Các biện pháp xử lý các cơ sở có chất thải nguy hại
• Chuyển cổ phần của doanh nghiệp quốc doanh sang nhà đầu tư
nước ngoài
• Cách đối xử với nhà đầu tư của cơ quan quản lý truyền thông
• Các điều khoản liên quan: đối xử công bằng và bình đẳng;
không phân biệt đối xử; trưng thu; phạm vi và định nghĩa các
thỏa thuận.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 98

49
11/23/2022

Kết quả giải quyết tranh chấp (đến hết 2014)


kẻ thắng người thua

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 99

Các vụ việc liên quan tới Việt Nam

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 100

50
11/23/2022

Các vụ việc liên quan tới Việt Nam

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 101

TPP ISDS – Điều khoản loại trừ

 Specific Exclusions and Filter Mechanism:


– Taxation: the TPP parties agreed to prevent investors from
arguing that taxation measures violate the fair and equitable
treatment (“FET”) obligation
– Financial services regulation: officials of the state parties to
the treaty have the right to decide whether a “prudential
measures” exception applies (the decision is binding on the
tribunal.
– Liability for “tobacco control measures”

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 102

51
11/23/2022

Mô hình giải quyết tranh chấp mới

EU-VN FTA: Một hệ thống “lai ghép”


• Thay đổi cấu trúc của hệ thống giải quyết tranh chấp: hai
cấp (và phúc thẩm) (Điều 12-13)
• Bổ sung thời gian giải quyết ở các cấp (Điều 27.6 và
28.5)
• Nêu rõ cơ sở kháng nghị (Điều 28.1)
• Bên thua kiện trả phí (Điều 27.4)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 103

5. Government Measures

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 104

52
11/23/2022

Không gian chính sách quốc gia và


Quyền điều tiết

National Policy Space


The Right to Regulate

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 105

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 106

53
11/23/2022

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 107

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 108

54
11/23/2022

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 109

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 110

55
11/23/2022

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 111

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 112

56

You might also like