Professional Documents
Culture Documents
Tieng Phan - Bai3
Tieng Phan - Bai3
37
BÀI THỨ HAI
Acc. फलम् phala-m फले phale फलािन phalāni
Instr. फलेन phalena फला�ाम् phalābhyām फलैः phalaiḥ
Dat. फलाय phalāya फला�ाम् phalābhyām फले�ः phale-bhyaḥ
Abl. फलात् phalāt फला�ाम् phalābhyām फले�ः phale-bhyaḥ
Gen. फल� phala-sya फलयोः phala-y-oḥ फलानाम् phalā-n-ām
Loc. फले phale फलयोः phala-y-oḥ फलेषु phale-ṣu
Voc. फल phala फले phale फलािन phalāni
2.9 Chức năng của chủ cách
1. Chủ cách (nominative) chỉ chủ thể (subject) của một câu
bālaḥ khādati “thằng bé ăn”.
Các danh từ dạng chủ cách đi đôi với động từ vị ngữ (verbal predicate). Ví dụ:
Sing. bāla-ḥ gacch-a-ti thằng bé đi
Dual bālau gacch-a-taḥ hai thằng bé đi
Plur. bālāḥ gacchanti những thằng bé đi
2. Mặt khác, chủ cách cũng là vị ngữ của một câu. Ta nên lưu ý là trong Phạn ngữ,
động từ liên hệ (copula, hệ từ) thường vắng mặt.
bālaḥ śiṣyaḥ “Cậu bé là một học sinh”.
Thỉnh thoảng vị từ đứng trước chủ từ.
2.10 Chức năng của trực bổ cách
1. Trực bổ cách (accusative) chỉ đối tượng trực tiếp của một động từ cập vật
(transitive verb).
bālaḥ śikṣakaṃ paśyati “Cậu bé thấy thầy giáo”.
2. Nơi những động từ chuyển động thì trực bổ cách chỉ cho hướng, mục đích.
bālaḥ kṣetraṃ gacchati “Cậu bé đi đến sân trường”.
Theo các nhà văn phạm truyền thống thì các động từ chỉ sự chuyển động cũng
là động từ cập vật, cai quản một accusative.
3. Một loạt hậu trí giới từ (postposition) chỉ đạo một trực bổ cách, ví dụ như
prati “đến…”.
bālaḥ kṣetraṃ prati gacchati “Cậu bé đi đến sân trường”.
2.11 Quy luật cho vĩ phụ âm –m
Nếu một từ kết thúc bằng âm –m và chữ kế đến có sơ âm là một phụ âm thì –m
được chuyển thành một tuỳ âm (anusvāra) –ṃ và hai chữ được viết rời nhau.
-m + phụ âm → -ṃ + phụ âm
phalam + khādati → phalaṃ + khādati
Lưu ý: Tuỳ âm ṃ ở cuối chữ đọc như m.
NGỮ PHÁP 38
Bài thứ ba
3.1 Nhân xưng đại từ
Nhân xưng đại từ (personal pronoun) ngôi thứ ba tat (dạng ngữ cán cho cả ba
giới tính) phân biệt ba giới tính, nam, nữ và trung tính và có ba biến cách khác
nhau cho mỗi giới tính. Sau đây là ngữ hình biến hoá cho nam và trung tính “anh
ấy, cái ấy” (lưu ý: biến cách nhân xưng đại từ, pronominal declension):
Masculine Singular Dual Plural
Nom. सः sa-ḥ तौ tau ते te
Acc. तम् ta-m तौ tau तान् tān
Instr. तेन tena ता�ाम् tā-bhyām तैः taiḥ
Dat. त�ै ta-smai ता�ाम् tā-bhyām ते�ः te-bhyaḥ
Abl. त�ात् ta-smāt ता�ाम् tā-bhyām ते�ः te-bhyaḥ
Gen. त� ta-sya तयोः ta-y-oḥ तेषाम् te-ṣām
Loc. त��न् ta-smin तयोः ta-y-oḥ तेषु te-ṣu
Neuter Singular Dual Plural
Nom. तत् ta-t ते te तािन tāni
Acc. तत् ta-t ते te तािन tāni
Instr. Như masc... ở tất cả các cách/số còn lại
3.2 Nghi vấn đại từ — (chủ cách/trực bổ cách)
Nghi vấn đại từ (interrogative pronoun) với ngữ cán kim, “ai, cái gì, cái nào”
cũng có ba cách chuyển biến khác nhau cho mỗi giới tính, được biến cách như
tat. Sau đây là bảng ngữ hình biến hoá cho nam và trung tính:
Masculine Singular Dual Plural
Nom. कः ka-ḥ कौ kau के ke
Acc. कम् ka-m कौ kau कान् kān
Instr. के न kena का�ाम् kā-bhyām कै ः kaiḥ
Dat. क�ै ka-smai का�ाम् kā-bhyām के �ः ke-bhyaḥ
Abl. क�ात् ka-smāt का�ाम् kā-bhyām के �ः ke-bhyaḥ
Gen. क� ka-sya कयोः ka-y-oḥ के षाम् ke-ṣām
Loc. क��न् ka-smin कयोः ka-y-oḥ के षु ke-ṣu
Neuter Singular Dual Plural
Nom. िकम् kim के ke कािन kāni
Acc. िकम् kim के ke कािन kāni
BÀI THỨ BA
NGỮ PHÁP 40