Professional Documents
Culture Documents
Công TH C Toán L P 8 - HK2
Công TH C Toán L P 8 - HK2
Với ba số a, b và c bất kì
+) Nếu a b thì a + c b + c
+) Nếu a < b thì a + c < b + c
+) Nếu a b và c > 0 thì ac bc
+) Nếu a < b và c > 0 thì ac < bc
+) Nếu a b và c < 0 thì ac bc
+) Nếu a < b và c < 0 thì ac > bc.
2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Dạng: ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0; ax + b 0; ax + b 0)
Trong đó a, b là các số đã cho và a 0.
3. Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình
Bất phương Tập nghiệm Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
trình
x<a {x | x < a}
x>a {x | x > a}
x a {x | x a}
x a {x | x a}
HÌNH HỌC
CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
1. Đoạn thẳng tỉ lệ: Cặp đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với cặp đoạn thẳng A’B’ và
AB A 'B'
C’D’ =
CD C'D'
2. Một số tính chất của tỉ lệ thức:
AB A'B'
= AB.C'D' = A'B'.CD ;
CD C'D'
AB A 'B' AB CD
= ;
CD C'D' A 'B' C'D'=
AB.C'D' = A 'B'.CD
C'D' = A 'B' ; C'D' = CD
CD AB A 'B' AB
AB CD A 'B' C'D'
=
AB A 'B' CD C'D' AB A'B' AB A'B'
= = =
CD C'D' AB A 'B' CD C'D' CD C'D'
=
AB C'D' A 'B' C'D'
3. Định lí TaLet trong tam giác: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam
giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn
thẳng tương ứng tỉ lệ
BC / / B’C’
AB’ AC’ AB’ AC’ BB’ CC’
ABC : B’ AB = ; = ; =
C’ AC AB AC BB' CC' AB AC
4. Định lí đảo của định lí TaLet: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam
giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng
đó song song với cạnh còn lại.
AB’ AC’
BB' = CC'
ABC : B’ AB BC / / B’C’
C’ AC
5. Hệ quả của định lí TaLet: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác
và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương
ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
BC / / B’C’
AB’ AC’ B’C'
ABC : B’ AB = =
C’ AC AB AC BC
6. Tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác
của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề hai đoạn
ấy.
DB AB
ABC : A1 = A 2 = (AD là phân giác trong tại góc A của tam giác
DC AC
ABC)
EB AB
ABC : A3 = A 4 = (AE là phân giác ngoài tại góc A của tam giác
EC AC
ABC)
Aˆ = A '; B
ˆ = B';Cˆ = C'
ABC ∽ A 'B'C' AB AC BC
= = = k ( ti so đong dang )
A ' B' A 'C' B'C '
A 'B' B'C'
= (...)
AB BC A’B’C’ ∽ ABC (c.g.c)
B' = B (...)
c) Xét ABC và A’B’C’ có:
 = Â' (...)
A’B’C’ ∽ ABC (g.g)
B = B' (...)
10. Các cách chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng:
Trường hợp 1: Nếu hai tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau thì chúng
đồng dạng.
ˆ = C' ABC∽ ABC
v ABC và v ABC : C v v
Trường hợp 2: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh
góc vuông của tam giác vuông kia thì chúng đồng dạng.
AB AC
v ABC và v ABC : = v ABC∽ v ABC
A'B' A'C'
Trường hợp 3: Nếu cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông này tỉ lệ
với cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông kia thì hai tam giác đồng
dạng nhau.
AB BC
v ABC và v ABC : = v ABC∽ v ABC
A 'B' B'C'
1. Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt là những hình chữ nhật (có 6 mặt, 8 đỉnh,
12 cạnh)
- Hình chóp có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung
một đỉnh. Dỉnh này gọi là đỉnh của hình chóp
- Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của
hình chóp.
- Hình chóp có đáy là tam giác gọi là hình chóp tam giác
- Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, có mặt bên là những
tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
- Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung
đoạn của hình chóp đó.
Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm
giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp là một hình chóp cụt đều
DIỆN TÍCH XUNG QUANH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU, HÌNH
CHÓP CỤT ĐỀU.
Công thức tính diện tích và thể tích:
- Kí hiệu: p và p’ là nửa chu vi các đáy