Professional Documents
Culture Documents
Tính toán số liệu đồ án
Tính toán số liệu đồ án
Tính theo tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt TCXD 33:2006
q tc . N . f
Qngày.tb ¿ 1000
+ D (m3/ ngày)
Trong đó:
qtc : tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt lấy theo TCXD 33:2006 (Đô thị loại II 150
L/người)
N: số dân tính toán ứng với tiêu chuẩn cấp nước
f: tỷ lệ dân được cấp nước lấy theo TCXD 33:2006 (100%)
D: Lượng nước tưới cây, rữa đường, dịch vụ đô thị, khu công nghiệp, thất thoát,
nước cho bản thân nhà máy xử lý nước được tính theo bảng 3.1 trong TCXD
33:2006 và lượng nước dự phòng cho phát triển công nghiệp, dân cư và các lượng
nước khác chưa tính được cho phép lấy thêm 5-10% tổng lưu lượng nước cho ăn
uống sinh hoạt của điểm dân cư; Khi có lý do xác đáng được phép lấy thêm
không quá 15 %.
D v =28× ( 52,5 +
300
+ + +0,5 )=459 mg/l
100 20
22 61,02 12,16 54
- Liều lượng Soda cần
(
D x =53× 15,8+
20
54 )
+1 =910 mg /l
4. Bể trộn cơ khí :
- Mục đích: làm sao cho phèn được khuếch tán đều trong nước.
- Bể được xây dựng bằng bể bê tông - cốt thép…
- Ta có: Q = 2024 (m3/ng.đ) = 84.3 (m3/h) = 1.4 (m3/phút) = 0.023 (m3/s)
*Chia cho 5 đơn nguyên ta được:
2024
Q = 5 = 405 (m3/ng.đ)
→ Có 5 bể mỗi bể có: Q = 405 (m3/ng.đ)
- Chọn thời gian khuấy trộn: 90s
- Cường độ khuấy trộn: G = 1000 s -1 ( 6.58 TCXDVN 33-2006, t = 45 ÷ 90 s ¿.
Chọn t = 90s
- Thể tích bể trộn cơ khí:
Ta có: Q = 405 (m3/ng.đ) = 16.875 (m3/h) = 0.28 (m3/min)= 0.046 (m3/s)
V = Q×t=0.046× 90=4.14 (m3)
- Chọn thể tích bể trộn có tiết diện ngang là hình vuông.
- Chọn tỉ lệ chiều cao: chiều rộng H : B = 2:1
- Chiều rộng và chiều dài của bể :
Ta có: V = B× L× H
3
(1)V =B × B ×2 B=2 B → B=
√ √
3 V 3 4.14 = 1.27 (m) , chọn B = 1.5 (m)
2
=
2
(1)→ V= 2B3 = 2 ×(1.5)3= 6.75 (m3)
- Diện tích của bể: F = L ×B = 1.5×1.5 = 2.25 (m2)
- Chiều cao của bể: H = 2B = 2 × 1.5 = 3 (m)
- Chọn chiều cao bảo vệ Hbảo vệ = 0.5 (TCXDVN 33-2006 : 0.3 - 0.5)
- H thực = 3 + 0.5 = 3.5 (m)
- Thể tích thực của bể: Vthực = 1.5 × 1.5 × 3.5 = 10.5 (m3)
Bảng 4.1. Thông số thiết kế
Thông số Số lượng Đơn vị Vật liệu
Bể trộn cơ khí 5 Bể Bê tông-cốt thép
Chiều dài 1.5 m -
Chiều rộng 1.5 m -
Chiều cao 3.5 m -
- Trong bể đặt 4 tấm chắn để ngăn chuyển động xoáy của dòng nước:
+ Chiều cao tấm chắn = chiều cao bể trộn = 3.5 (m)
1
+ Chiều rộng bằng 10 đường kính bể = 0.075 (m)
T (giây) G(s-1)
20 1000
30 900
40 790
>50 700
(“Xử lí nước cấp sinh hoạt và công nghiệp”- Trịnh Xuân Lai)
Trong đó:
Ƞ: Hiệu suất, Ƞ = 0.8
Nhiệm vụ: lắng những bông cặn xuống dưới đáy và thu hồi bùn.
Vận tốc trung bình của dòng nước trong bể vtb= 9 mm/s
Kích thước vùng lắng
Diện tích mặt bằng của bể lắng
Trong đó:
- Q: lưu lượng nước đưa vào bể lắng (Q= 144,34 m3/s)
- α: hệ số sử dụng thể tích qua bể lắng lấy bằng 1,5. hệ số α ứng với trường hợp L/H≥ 15,
α =1,5.
- Uo: tốc độ rơi của cặn trong bể lắng (mm/s), chọn Uo = 0,53mm/s.
Chọn số bể lắng ngang N=2 bể.
6. Bể lọc nhanh
Xác định kích thước bể lọc
Chọn loại bể lọc cho trạm xử lý là loại bể lọc nhanh 1 lớp vật liệu lọc là cát thạch
anh với cỡ hạt khác nhau.Theo bảng 6.11 TCXDVN 33 – 2006 lớp vật liệu lọc
có:
Đường kính nhỏ nhất: 0,5 mm
Tốc độ lọc cho phép ở chế độ lọc tăng cường: vtc = 6 ÷ 7,5 m/h.
Thời gian rửa nước thuần túy là: t1= 6 phút = 0,1 giờ
Vtb: Tốc độ lọc làm việc ở chế độ bình thường. Chọn Vtb =5,5 m/h.
N
Vậy: v tb ×
N − N1 = 6 N = 12 bể
N
v tb ×
N − N1
= 7,5 N = 4 bể
Vậy số bể đảm bảo tốc độ lọc tăng cường không vượt quá 20%, khi rửa 1 bể thì
các bể còn lại vẫn hoạt động bình thường : N = 4-12 bể
=> Xây dựng 5 bể, khi bể rửa thì 4 bể còn lại vẫn hoạt động với:
5
Vtc = 5,5 × 5 −1 = 6,875 (m/h)
hd: chiều cao của lớp sỏi đỡ. (Lấy theo bảng 4.7 sách XLNC - Nguyễn Ngọc
Dung). hd = 0,8m
hv: Chiều cao lớp vật liệu lọc. hv = 1,4 m ( TCXD 33- 2006)
Chọn biện pháp rửa bể bằng gió, nước phối hợp. Chọn cường độ nước rửa lọc
W= 13 l/s.m2 (quy phạm là 12 ÷ 14 l/s.m2 cho ở bảng 4-5 ứng với mức độ nở
tương đối của lớp vật liệu lọc là 45%). Cường độ gió rửa lọc Wgió = 16 l/s.m2 (quy
phạm cho phép Wgió = 15 ÷ 25 l/s.m2).
Nước rửa lọc được dẫn vào mỗi bể bằng 2 ống dẫn chính. Vận tốc chảy trong ống
chính cho phép chọn v = 1,8 m/s.( TCVN 33:2006: v = 1.5-2m/s)
√ √
d= 4 × Qr = 4 × 0 . 142 = 0,224 m = 224 mm
π ×v×2 π ×1 . 8× 2
Lấy khoảng cách giữa các ống nhánh là 0,28m (0,25 ÷ 0,3m), thì số ống nhánh
của 1 bể lọc là:
L 3.5
m= × 2= ×2=25 ống nℎánℎ
0 .28 0 .28
Lưu lượng nước rửa lọc chảy trong mỗi ống nhánh là:
Qr 142
q n= = =7 ,1 l/s
m 20
Chọn đường kính ống nhánh dn = 50 mm bằng thép, thì tốc độ nước chảy trong
ống nhánh là vn = 1.9m/s (1.8 ÷ 2.0 m/s).
Với ống chính là 150 mm, thì tiết diện ngang của ống sẽ là:
π d 2 3.14 × 0,152 2
Ω= = =0 , 018 m
4 4
Tổng diện tích lỗ lấy bằng 35% diện tích tiết diện ngang của ống (quy phạm cho
phép 30 ÷ 35%), tổng diện tích lỗ tính được là:
−3 2
ω=0 , 35 ×0 , 018=6,3× 10 m
Chọn lỗ có đường kính 11 mm (quy phạm 10 ÷ 12mm) diện tích 1 lỗ sẽ là:
3 , 14 × 0,112
ω lỗ = =0 ,000095 m2
4
Tổng số lỗ sẽ là:
ω 6,3 × 10−3
n 0= = ≈ 66 lỗ
ωlỗ 0,000095
Trên mỗi ống nhánh, các lỗ xếp thành 2 hàng so le nhau, hướng xuống phía dưới
và nghiêng 1 góc 450 so với mặt phẳng nằm ngang. Số lỗ trên mỗi hàng của ống
nhánh là: 2 lỗ.
Chọn cường độ gió rửa bể lọc là: Wgió = 16 m/s, thì lưu lượng gió tính toán là:
W gió × f 16× 10 , 934
Q gió= = =0 , 17 m3 /s
1000 1000
Lấy tốc độ gió trong ống dẫn gió chính là 15 m/s (quy phạm 15 ÷ 20 m/s), đường
kính ống gió chính tính như sau:
D gió=
√ 4 Q gió
π v gió
=
√
4 × 0 ,17
3 , 14 ×15
=0 , 12 m=120 mm
d gió=
√ 4 ×0 , 0063
3 , 14 ×15
=0 , 023 m=23 mm
Đường kính ống gió chính là 120 mm, bằng thép, diện tích mặt cắt ngang của ống
gió chính sẽ là:
2 2
π d 3 , 14 ×1,2
Ω gió = = =1 , 1304 m2
4 4
0,567
m= =28 lỗ
0,04
Tính toán máng phân phối nước lọc và thu nước rửa lọc
Bể có chiều rộng là 3m, chọn mỗi bể bố trí 2 máng thu nước rửa lọc có đáy hình
tam giác, khoảng cách giữa các máng sẽ là d = 3/2 = 1,5 (quy phạm không được
lớn hơn 2,2m).
Lượng nước rửa thu vào mỗi máng xác định theo công thức:
q m=W × d × l
Trong đó:
Bm=K ×
√
5 q2m
(1 , 57+a)3
=2,1 ×
5
√ 0,0912
(1 ,57+ 1, 3)3
=0 , 43(m)
Trong đó:
K : Hệ số phụ thuộc vào hình dáng của máng, có tiết diện đáy tam giác, K 2,1.
qm: Lưu lượng nước vào máng, qm 0,043 (m3/s).
a: Tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật của máng với một nửa chiều rộng máng. a
1,3 ( quy phạm a = 1 ÷ 1.5)
ℎCN B × a 0 , 43× 1 ,3
a= =¿ℎ CN = m = =0 ,28 (m)
B m /2 2 2
Vậy chiều cao phần máng hình chữ nhật là: h CN = 0,3 (m). Lấy chiều cao phần
đáy tam giác là: hđ = 0,2m. Độ dốc đáy máng lấy về phía máng tập trung nước là
i = 0,01. Chiều dày thành máng lấy là: δ m=0,01 m .
Chiều cao toàn phần của máng thu nước rửa là:
H m =ℎCN + ℎđ + δ m=0 , 3+0,2+0,01=0 ,51 m
Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên máng thu nước xác định
theo công thức sau:
L×e 0,8 × 45
∆ H m= +0,25= + 0,25=0,6 (m)
100 100
Trong đó:
Theo quy phạm, khoảng cách giữa đáy dưới cùng của máng dẫn nước rửa phải
nằm cao hơn lớp vật liệu lọc tối thiểu là 0,07 (m).
Chiều cao toàn phần của máng thu nước rửa là Hm = 0,6m, vì máng dốc về phía
máng tập trung i = 0,01; máng dài 2m nên chiều cao máng ở phía máng tập trung
là: Hm+(i× B ¿ = 0,6+(0,01×2 , 1 ¿=0,621m
Nước rửa lọc từ máng thu tràn vào máng tập trung nước.
Khoảng cách từ đáy máng thu đến đáy máng tập trung xác định theo công thức:
ℎm =1,75 ×
√
3 q 2M
g × A2
+0,2 ( m )
Trong đó:
qM : Lưu lượng nước chảy vào mương tập trung nước (m3/s); qM = 0,043m3/s
A : Chiều rộng của máng tập trung. Chọn A = 0,8m (quy phạm không được nhỏ
hơn 0,6m)
g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
√
2
3 0 , 091
Vậy ℎ M =1,75 × + 0,2=0 , 4 m
9,81× 0,82
Tính tổn thất áp lực trong hệ thống phân phối bằng giàn ống khoan lỗ:
2 2
v0 vn
ℎ p =ξ + (m)
2g 2g
Trong đó:
2,2
ξ= + 1=19
0,352
1,912 1,992
ℎ p =19× + =3,73 m
2 × 9,81 2× 9,81
Tổn thất áp lực qua lớp sỏi đỡ: ℎđ =0,22 L s W =0,22× 0,7 ×13=2 ( m)
Trong đó:
ℎ vl=( a+b . W ) . L . e
Áp lực để phá vỡ kết cấu ban đầu của lớp cát lọc lấy hbm = 2m
ℎt =3,73+2+0,35+ 2,0=8 , 08 ( m )
Áp lực công tác cần thiết của máy bơm rửa lọc xác định theo công thức:
H r =ℎℎℎ +ℎ ô +ℎ p +ℎ đ +ℎ vl +ℎbm +ℎ cb ( m)
Trong đó:
hhh: Là độ cao hình học từ cốt mực nước thấp nhất trong bể chứa đến mép máng
thu nước rửa (m)
ℎℎℎ =5+3 −2+ 0,7=6 ,7 m
0,7 : Khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến mép máng (m)
hô: tổn thất áp lực trên đường ống dẫn nước từ trạm bơm nước rửa đến bể lọc (m)
Giả sử chiều dài đường ống dẫn nước rửa lọc là l = 100m. Đường kính ống dẫn
nước rửa lọc D = 400mm, Qr = 144 l/s. Tra bảng được 1000i = 3,92. Vậy :
hcb: tổn thất áp lực cục bộ ở các bộ phận nối ống và van khóa, xác định theo công
thức
2
v ( )
ℎcb =Σ ξ m
2g
Giả sử trên đường ống dẫn nước rửa lọc có các thiết bị phụ tùng như sau: 2 co
900, 1 van khóa, 2 ống ngắn.Vậy
1,912
ℎcb =( 2 ×0,98+ 0,26+2,1 ) × =0,8(m)
2 × 9,81
Tỉ lệ lượng nước rửa so với lượng nước vào bể lọc tính theo công thức
W . f . t 1 .60 . N .100 13× 10.934 ×0.1 ×60 × 5× 100
P= = =0. 15 %
Q. T 0 .1000 185 , 41 ×15.38 ×1000
Trong đó:
Trong đó:
Đơn
Thông số Giá trị Vật liệu
vị