Professional Documents
Culture Documents
trả lời câu hỏi địa lý
trả lời câu hỏi địa lý
trả lời câu hỏi địa lý
Bài 3 (trang 10 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nối mỗi từ ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B để thể hiện
đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn: 1 – g 2 – d 3 – b 4 – e 5 – a 6 – h 7 – c
Bài 4 (trang 10 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Quan sát bảng số liệu trang 72 trong SGK rồi điền số và từ
ngữ vào chỗ trống cho phù hợp.
Lời giải: a) Nhiệt độ tháng 1 ở Sa Pa là: 9
b) Nhiệt độ tháng 7 ở Sa Pa là: 20
c) Nhận xét về nhiệt độ ở Sa Pa: Lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có
tuyết rơi.
Bài 5 (trang 10 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Điền từ thích hợp vào chỗ trống và vẽ mũi tên vào sơ đồ
cho đúng
Lời giải:
X Có số dân ít
Bài 4 (trang 14 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất:
Lời giải:
a) Ruộng bậc thang thường được làm ở Sườn núi
b) Tác dụng của ruộng bậc thang là:
X Cả hai ý trên
Bài 5 :
Bài 4 (trang 16 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
Lời giải:
- Che phủ đồi trọc, hạn chế hậu quả lũ lụt.
- Phủ trống đất bị trọc, ngăn cản tình trạng đất xấu dần.
Bài 5 (trang 16 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hãy chọn các từ sau rồi điền vào các ô trống dưới đây để
thể hiện quy trình chế biến chè
Phân loại chè; hái chè; các sản phẩm chè; vỏ và sấy khô
Lời giải:
Hái chè Phân loại chè Vò, sấy khô Các sản phẩm chè
Bài 2 (trang 18 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nối tên một số dân tộc ở Tây Nguyên với nửa vòng tròn ở
giữa sao cho phù hợp:
Bài 3 (trang 19 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Quan sát hình 1, 2, 3 trang 84 SGK rồi điền từ vào chỗ
trống cho phù hợp.
Lời giải:
Ở Tây Nguyên, nam thường đóng khố, nữ thường quấn vấy. Trang phục ngày hội được trang trí hoa
văn nhiều màu sắc. Gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại.
Bài 4 (trang 19 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hãy quan sát hình bên và mô tả nhà rông.
Lời giải:
- Nhà Rông được xây dựng chủ yếu bằng các vật liệu của chính núi rừng Tây Nguyên như cỏ tranh,
tre, gỗ, lồ ô... và được xây cất trên một khoảng đất rộng, nằm ngay tại khu vực trung tâm của buôn.
- Nhà Rông của mỗi dân tộc đều có những nét riêng trong kiến trúc, tạo dáng, trang trí hoa văn. Nhìn
chung nhà Rông là ngôi nhà to hơn nhiều so với nhà bình thường, có kiến trúc cao. Có những ngôi nhà
cao tới 18 m, với đặc điểm là mái nhọn xuôi dốc hình lưỡi búa vươn lên bầu trời với một dáng vẻ
mạnh mẽ.
- Nhà được dựng trên những cột cây to, thường là tám cột bằng cây đại thụ, thẳng, chắc, mái nhọn
lợp bằng lá cỏ tranh, phơi kỹ cho đến khi khô vàng.
Bài 5 (trang 19 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): ): a. Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất.
b. Hãy kể về một lễ hội ở Tây Nguyên mà em biết (qua sách, báo, ti vi, …)
Lời giải:
a) Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên được tổ chức vào:
Sau mỗi vụ thu hoạch
Dịp tiếp khách của cả buôn
Mùa xuân
X Chỉ có ý 1 và 3 là đúng
b) Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên
Thời gian diễn ra lễ hội: Hiện nay vẫn chưa có thời gian diễn ra lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên cụ
thể mà mỗi năm tổ chức vào một thời điểm khác nhau.
Địa điểm diễn ra lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên: Luân phiên trong 5 tỉnh Tây Nguyên đó là Đăk
Lăk, Lâm Đồng, Kontum, Đăk Nông và Gia Lai.
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên có thể nói là một lễ hội lớn và hấp dẫn nhất ở Tây
Nguyên mà ai cũng muốn một lần được tham dự. Nhờ vào những truyền thống quý báu còn lưu giữ và
sự tinh tế trong nét văn hóa của người dân Tây Nguyên mà lễ hội này đã trở thành một di sản truyền
khẩu và phi vật thể nhân loại được tổ chức UNESCO công nhận. Trong mùa lễ hội, bạn sẽ được hòa
mình vào những giai điệu hào hùng hay nhẹ nhàng được phát ra từ những chiếc cồng chiêng do người
dân Tây Nguyên tự tay làm ra. Nếu thích bạn hãy cùng những chàng trai, cô gái Tây Nguyên ca múa
bên đống lửa bập bùng và thưởng thức đặc sản Tây Nguyên để hiểu rõ hơn về cuộc sống văn hóa của
người dân nơi đây nha.
Bài 7-8: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 87: Quan sát hình 1, kể tên các cây trồng chính ở Tây
Nguyên.
Trả lời:
Các cây trồng chính ở Tây Nguyên là cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu,..
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 88: Dựa vào bảng số liệu, em cho biết cây công nghiệp
nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Trả lời:
Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là cây cà phê.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 88: Hình 2 cho biết loại cây trồng nào có ở Buôn Ma
Thuột? Tìm vị trí của địa phương này trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
Trả lời:
- Cây trồng có ở Buôn Ma Thuột là cây cà phê.
- Thành phố Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đăk Lăk
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 88:
- Quan sát hình 1, kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
- Dựa vào bảng số liệu, em cho biết con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Trả lời:
- Những vật nuôi chính ở Tây Nguyên là trâu, bò, voi.
- Bò được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 89: Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
Trả lời:
Ở Tây Nguyên, voi được nuôi để chở đồ, di chuyển, phục vụ du lịch...
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 90: Quan sát hình 4, Hãy kể tên một số con sông bắt
nguồn từ Tây Nguyên.
Trả lời:
Tên các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Đồng Nai, sông Ba, sông Xê Xan, sông Xrê Pôk.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 91: Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên hình 4 và
cho biết nhà máy này nằm trên dòng sông nào?
Trả lời:
Nhà máy thủy điện Y-a-ly nằm trên sông Xê Xan.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 91: Quan sát hình 6 và 7, em hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới
và rừng khộp.
Trả lời:
- Rừng rậm nhiệt đới: những nơi có lượng mưa nhiều rừng rậm nhiệt đới phát triển. Trong rừng cây
cối phát triển xanh tốt thành nhiều tầng, nhiều tán.
- Rừng khộp: Nơi mùa khô kéo dài rừng khộp phát triển. Rừng rụng là vào mùa khô, cảnh rừng khộp
vào mùa khô trông xơ xác vì lá rụng gần hết.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 7-8 trang 92: Quan sát hình trên và mô tả quy trình làm ra các
sản phẩm đồ gỗ như bàn ghế.
Trả lời:
Quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ: vận chuyển gỗ đến các xưởng; cưa, xẻ gỗ; ra công làm ra các
sẳn phẩm đồ gỗ như bàn, ghế.
Câu 1 trang 89 Địa Lí lớp 4: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
Trả lời:
Cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên:
- Cây trồng phổ biến là cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè,…
- Những vật nuôi chính ở Tây Nguyên là trâu, bò, voi.
Câu 2 trang 89 Địa Lí lớp 4: Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng
cây công nghiệp có thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời:
Đất đai và khí hậu của Tây Nguyên ảnh hưởng đến việc trồng cây công:
- Thuận lợi: đất ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp trồng các cây công nghiệp lâu năm; khí hạu nóng
ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho cây sinh trưởng và phát triển.
- Khó khăn: vào mùa khô, nắng nóng kéo dài gây thiếu nước cho các vùng trồng cây công nghiệp.
Câu 3 trang 89 Địa Lí lớp 4: Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn nào để phát triển chăn
nuôi trâu, bò.
Trả lời:
Tây Nguyên có những thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu, bò: Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh
tốt thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu, bò.
Câu 1 trang 93 Địa Lí lớp 4: Nêu một số đặc điểm sông ở Tây Nguyên
Trả lời:
- Đặc điểm sông ở Tây Nguyên:
+ Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông.
+ Sông lắm thác ghềnh do chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
- Lợi ích của sông ở Tây Nguyên:
+ Phát triển thủy điện.
+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Câu 2 trang 93 Địa Lí lớp 4:Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở tây Nguyên.
Trả lời:
- Rừng rậm nhiệt đới: những nơi có lượng mưa nhiều rừng rậm nhiệt đới phát triển. Trong rừng cây
cối phát triển xanh tốt thành nhiều tầng, nhiều tán.
- Rừng khộp: Nơi mùa khô kéo dài rừng khộp phát triển. Rừng rụng là váo mùa khô, cảnh rừng khộp
vào mùa khô trông xơ xác vì lá rụng gần hết.
Câu 3 trang 93 Địa Lí lớp 4: Tại sao lại phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng.
Trả lời:
Phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng:
- Việc khai thác rừng bừa bãi gay ảnh hưởng nghiêm trọng: mất rừng, xói mòn đất, gia tăng lũ lụt và
hạn hán, ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Rừng có vai trò rất quan trọng đối với:
+ Rừng góp phần chống xói mòn đất, tăng độ che phủ rừng, hạn chế lũ lụt, điều tiết nguồn nước, điều
hòa khí hậu…
+ Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ; có những thứ gỗ quý như : cẩm lai, giáng hương,
kền kền… Ngoài gỗ, rừng còn có tre, nứa, mây, song và các loại cây làm thuốc như sa nhân, hà thủ
ô… Rừng Tây Nguyên là xứ sở của nhiều thú quý như voi, bò rừng, tê giác, gấu đen…
Rừng đem lại nhiều lợi ích, vì vậy cần phải bảo vệ và khai thác hợp lí.
GIẢI SBT:
Bài 1 (trang 20 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng
Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, …)Bài 2 (trang 20 Vở bài tập Địa Lí lớp
4): Quan sát hình 1 trang 87 trong SGK, hãy điền tiếp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
Trồng trọt Một số cây trồng chính: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè
Bài 3 (trang 20 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Quan sát bảng số liệu trang 88, 89 rồi đánh dấu x vào ô
trống trước ý đúng
a) Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là: Cà phê
b) Nuôi và thuần dưỡng con vật nào sau đây là nghề truyền thống ở Tây Nguyên? Voi
Bài 4 (trang 21 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hãy gạch bỏ khung chữ có nội dung không đúng
Bài 5 (trang 21 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): a) Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, hãy cho biết việc
trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?
b) Vẽ mũi tên nối các ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B sao cho thích hợp để thể hiện mối quan hệ
giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Lời giải:
a) Thuận lợi: các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất ba dan: màu nâu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu,
thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm
- Khó khăn: vào mùa khô nắng nóng kéo dài, nhiều nơi thiếu nước trầm trọng.
b)
Bài 2 (trang 25 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Gạch bỏ những khung chữ có nội dung không
đúng trong bảng dưới
Bài 3 (trang 25 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Kể tên một số loại hoa, quả, rau xứ lạnh ở Đà Lạt
Lời giải: - Hoa: lan, hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, cẩm tú cầu, …
- Quả, rau: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào, …
Thiên nhiên - Định hình: Cao đồ sộ nhất cả - Định hình: là các cao
nước, nhiều đỉnh nhọn, sườn nguyên xếp tầng như Kon
dốc, thung lũng hẹp và sâu. Tum, Lâm Đồng, Lâm Viên,
…
- Khí hậu: ở những nơi cao
lạnh quanh năm. - Khí hậu: Mát mẻ quanh
năm.
Con người và - Dân tộc: Thái, Mông Dao,… - Dân tộc: Gia rai, Ê đê, Ba
các hoạt động na, Xơ đăng,…
sinh hoạt sản - Trang phục: Quần áo tự
xuất may, may thêu trang trí công - Trang phục: Nam đống
phu, màu sắc sặc sỡ… khố, nữ quấn khăn. Hoa văn
nhiều màu sắc, trang sức
- Lễ hội: bằng kim loại…
+ thời gian:thường vào mùa - Lễ hội:
xuân.
+ thời gian: mùa xuân, sau
+ tên một số lễ hội: hội choi mỗi vụ thu hoạch
núi mùa xuân, hội xuống
đồng,… + tên một số lễ hội: lễ hội
cồng chiên, đua voi, hội mùa
+ hoạt động trong lễ hội: thi xuân,..
hát, nms còn, mùa sạp,…
+ hoạt động trong lễ hội: hát,
- Trồng trọt: Lúa, ngô, chè, đua voi, uống rượi cần, chơi
rau… các loại nhạc cụ,..
- Nghề thủ công: dẹt may - Trồng trọt: cây công nghiệp
thêu, đan nát, đúc, rèn,… lâu năm.
- Khai thác khoáng sản: a-pa- - Chăn nuôi: Trâu, bò.
tit, đồng, chì kẽm,…
- Khai thác sức nước và
rừng: làm thủy điện và trồng
rừng,..
Câu 3 trang 97 Địa Lí lớp 4. Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây người ta đã làm gì
để phủ xanh đất trống đồi chọc.
- Đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ:
+ Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp (còn gọi là vùng trung du).
+Các tỉnh trong vùng trung du: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
+ Vùng trung du Bắc Bộ có nét riêng biệt, mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền
núi. Đây cũng là nơi tổ tiên ta định cư từ rất sớm.
- Vùng trung du Bắc Bộ đã phủ xanh đất trống đồi núi trọc:
+ Giao đất giao rừng cho người dân trồng và chắm sóc rừng.
+ khuyến kích người dân trồng rừng phủ xanh đất trống.
+ Bảo vệ rừng.
GIẢI SBT:
Bài 1 (trang 22 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Quan sát hình 4 trang 90 trong SGK, hãy điền tiếp vào chỗ
trống trong bảng dưới đây:
Lời giải:
TT Tên sông Nơi bắt nguồn Nơi đổ ra
3 Sông Đray Hlinh Cao nguyên Đắk Lắk Sông Xrê Pôk
4 Sông Đồng Nai Cao nguyên Lâm Viên Biển Đông
Bài 2 (trang 22 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nối các ô chữ chỉ đặc điểm của rừng với mỗi vòng tròn cho
phù hợp.
Lời giải:
Bài 3 (trang 23 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đánh dấu x vào ô trống trước những ý đúng.
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên gồm:
X Khai thác rừng
Bài 5 (trang 24 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Quan sát hình 8, 9, 10 trang 92 SGK, nêu các công việc cần
phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
Lời giải:
- Chặt cây.
- Vận chuyển gỗ
- Cưa, xẻ gỗ.
- Đưa đến xưởng mộc làm ra các sản phẩm.
Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 11 trang 98: Em hãy chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trả lời:
Vị trí của đồng bằng Bắc Bộ: nằm phía Đông Bắc, nằm ở hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 11 trang 98: Quan sát hình 1, em hãy tìm sông Hồng và sông Thái
Bình và một số sông khác của đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ.
Trả lời:
Sông Hồng và sông Thái Bình là 2 hệ thống sông chính ở miền Bắc nước ta.
Một số sông khác của đồng bằng Bắc Bộ: sông Cầu, sông Đáy, sông Đuống.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 11 trang 99: Em hãy cho biết đê có tác dụng gì?
Trả lời:
Tác dụng của đê là hạn chế ảnh hưởng của lũ lụt ở đồng bằng.
Câu 1 trang 100 Địa Lí lớp 4: Đồng bằng Bắc Bộ có những sông nào bồi đắp nên?
Trả lời:
Đồng bằng Bắc Bộ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên.
Câu 2 trang 100 Địa Lí lớp 4: Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
Trả lời:
Đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
- Là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 nước ta. Địa hình thấp, khá bằng phẳng.
- Sông ngòi dày đặc.
- Có hệ thống đê ngăn lũ.
Bài 12: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 12 trang 101: Dựa vào hình 2, 3, 4 và vốn hiểu biết của mình, em
hãy:
+ Mô tả về trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Kể tên một số hoạt động trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ.
Trả lời:
+ Trang phục của người dân đồng bằng Bắc Bộ gọn gàng, dễ mặc, phù hợp với văn hóa lúa nước.
Trang phục của phụ nữ thướt tha, nhẹ nhàng. Vào các ngày lễ hội người dân ăn mặc các trang phục
truyền thống: đàn ông mặc áo the, đội khăn xếp, phụ nữ mặc áo tứ thân,…
+ một số hoạt động trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ: hội tổ chức tế lễ, hoạt động vui chơi giả trí như
đấu cờ người, thi nấu cơm, giã gạo, hát trao duyên,…
Câu 1 trang 103 Địa Lí lớp 4: Em hãy kể tên nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ.
Trả lời:
Nhà ở được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân vườn ao,... Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ sống
thành từng làng với nhiều ngôi nhà quâm quần bên nhau.
Làng Việt cổ thường có lũy tre bao bọc. Mỗi làng có một ngôi đình thờ Thành hoàng, đình là nơi diễn
ra các hoạt đông chung của dân làng. Một số làng còn có đền, chùa, miếu. Ngày nay làng có nhiều
thay đổi.
Câu 2 trang 103 Địa Lí lớp 4: Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để
làm gì? Trong lễ hội có những hoạt động nào?
Trả lời:
Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu. Để cầu cho một năm mới mạnh
khỏe, mùa màng bội thu. Trong lễ hội tổ chức tế lễ, hoạt động vui chơi giả trí như đấu cờ người, thi
nấu cơm, giã gạo, hát trao duyên,…
Câu 3 trang 103 Địa Lí lớp 4: Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở Đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
Trả lời:
Lễ hội nổi tiếng ở Đồng bằng Bắc Bộ: Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng, hội đên Trần, lẽ hội
đồng bằng,..
GIẢI SBT:
Bài 1 (trang 30 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất.
Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư:
Bài 13-14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 13-14 trang 103: Quan sát hình dưới đây, em hãy kể các công
việc phải làm trong việc sản xuất lúa gạo.
Trả lời:
Để có những hạt gạo ngon, người nông dân phải làm rất nhiều công đoạn: làm đất, gieo mạ, nhổ mạ,
cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 13-14 trang 105: Quan sát vào bảng số liệu dưới đây, em hãy cho
biết Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ trung bình dưới 20ºC? Đó là những tháng nào?
Trả lời:
Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Đó là những tháng: 12, 1, 2.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 13-14 trang 105: Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ.
Trả lời:
Loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ: su hào, bắp cải, súp lơ, xà lách, cà chua,…
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 13-14 trang 106: Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công
nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
Trả lời:
Một số làng nghề và sản phẩm thủ công:
+ Làng gốm Bát Tràng nổi tiếng với đồ gốm.
+ Làng tranh Đông Hồ nổi tiếng với tranh dân gian.
+ Làng Vạn Phúc Hà Đông nổi tiếng với sản phẩm lụa.
+ Làng Đồng Kị Bắc Ninh nổi tiếng với nghề đúc đồng.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 13-14 trang 106: Quan sát hình bên, em hãy nêu thứ tự các công
đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
Trả lời:
Thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm: Nhào đất vào tạo dáng cho gốm, phơi gốm,vẽ hoa văn,
tráng men, nung gốm, trưng bày các sản phẩm gốm đã hoàn thiện.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 13-14 trang 108: Quan sát hình trên em hãy miêu tả cảnh chợ
phiên.
Trả lời:
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chở phiên
phần lớn là những sản phẩm sản xuất tại địa phương và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phụ vụ
nhu cầu của người dân. Nhìn vào các mặt hàng ở chợ phiên, ta có thể biết được người dân địa phương
sống chủ yếu bằng nghề gì.
Câu 1 trang 105 Địa Lí lớp 4: Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ.
Trả lời:
Cây trồng vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Cây trồng: lúa nước, ngô, khoai, cây ăn quả, các cây rau xứ lạnh, …
+ Vật nuôi: lợn, gia cầm, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản…
Câu 2 trang 105 Địa Lí lớp 4: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
Trả lời:
Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Có đất phù sa màu mỡ.
+ Nguồn nước dồi dào.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chăn sóc lúa.
Câu 3 trang 105 Địa Lí lớp 4: Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo
của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Trả lời:
Thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ: làm đất, gieo
mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
Câu 1 trang 109 Địa Lí lớp 4: Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Trả lời:
Một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ: gốm Bát Tràng, tranh Đông Hồ, lụa Vạn
Phúc Hà Đông , Đcs đồng ở Đồng Kị Bắc Ninh, …
Câu 2 trang 109 Địa Lí lớp 4: Em hãy kể tên các bước làm ra một sản phẩm gốm.
Trả lời:
Thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm: Nhào đất vào tạo dáng cho gốm, phơi gốm,vẽ hoa văn,
tráng men, nung gốm, trưng bày các sản phẩm gốm đã hoàn thiện.
Câu 3 trang 109 Địa Lí lớp 4:Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Trả lời:
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chở phiên
phần lớn là những sản phẩm sản xuất tại địa phương và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phụ vụ
nhu cầu của người dân. Nhìn vào các mặt hàng ở chợ phiên, ta có thể biết được người dân địa phương
sống chủ yếu bằng nghề gì. Chợ phiên của các địa phương gần nhau thường không trùng nhau, nhằm
thu hút được nhiều người dân đến chợ mua bán.
GIẢI SBT:
SBT BÀI 13:
Bài 1 (trang 31 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ mấy của nước ta?
LỚN THỨ 2
Bài 2 (trang 31 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Kể tên các cây trồng, vật nuôi có nhiều ở đồng bằng Bắc
Bộ.
Lời giải:
- Trồng lúa gạo, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả.
- Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm. Nơi nuôi lợn, gà , vịt nhiều nhất nước ta.
Bài 3 (trang 31 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Dựa vào bảng số liệu trang 105 SGK, em hãy cho biết Hà
Nội có mùa đông lạnh (nhiệt độ trung bình dưới 200C) vào những tháng nào?
Lời giải:
- Tháng 12, 1 và 2.
Bài 4 (trang 31 Vở bài tập Địa Lí lớp 4):
Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất.
Nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của nước ta là:
Lời giải:
Đồng bằng lớn thứ hai của cả nước
Bài 3 (trang 34 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước
câu sai, khi nói về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
Lời giải:
Đ Chợ phiên là nơi có hoạt động mua, bán tấp nập.
S Hàng hóa bán ở chợ phần lớn là hang mang từ nơi khác tới.
Đ Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút
nhiều người đến chợ mua bán
Bài 4 (trang 34 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Sắp xếp các hình dưới đây theo thứ tự các công việc của
quá trình làm ra sản phẩm gốm rồi ghi vào dòng trống ở cuối các hình.
Lời giải:
- Nhào đất và tạo dáng cho gốm.
- Phơi gốm
- Vẽ hoa văn.
- Tráng men.
- Nung gốm.
- Các sản phẩm gốm.
Bài 15: Thủ đô Hà Nội
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 15 trang 109: Quan sát hình 1, em hãy:
+ Chỉ vị trí của Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp những tỉnh nào?
+ Cho biết từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại hình giao thông vận tải nào?
Trả lời:
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Hà Nội giáp những tỉnh: Hà Nam, Hưng Yên,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình.
+ Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại hình giao thông vận tải: Đường ô tô, đường sắt,
đường sông, đường hàng không.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 15 trang 109: Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được
chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào? Khi đó kinh đô được đặt tên là gì?
Trả lời:
Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm 1010. Khi đó kinh đô được đặt tên là Thăng Long.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 15 trang 110: Quan sát hình 3, 4, em hãy cho biết khu phố cổ và
khu phố mới có gì khác nhau (về nhà cửa, đường phố,…)?
Trả lời:
Phố cổ Hà Nội Phố mới
Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, có sông Hồng chảy qua.
b) Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng đường sắt, đường ô tô, đường sân bay.
Bài 2 (trang 36 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Gạch chân các ý nói về vị trí và đặc điểm của khu phố cổ ở
Hà Nội.
Lời giải:
Bài 3 (trang 37 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Dựa vào SGK, em hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống
dưới đây để thể hiện Hà Nội là:
Lời giải:
- Trung tâm chính trị lớn nhất đất nước: nơi làm việc các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
- Trung tâm chính trị lớn nhất đất nước: nơi làm việc các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
- Trung tâm kinh tế lớn: các nhà máy, khu công nghệ cao, làng nghề, ... Nhiều trung tâm thương mại,
chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện.
Bài 16: Thành phố Hải Phòng
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 16 trang 113: Quan sát hình 1, em hãy:
+ Chỉ vị trí của Hải Phòng trên lược đồ và cho biết Hải Phòng tiếp giáp với các tỉnh nào?
+ Cho biết từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại hình giao thông vận tải nào?
Trả lời:
+ Hải Phòng là một tỉnh ven biển của đồng bằng Bắc Bộ. Hải Phòng tiếp giáp với các tỉnh: Phía Bắc
giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Hải Dương, phía Nam giáp Thái Bình, phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
+ Từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường
hàng không, đường sông, đường biển, đường sắt.
Câu 1 trang 115 Địa Lí lớp 4: Tìm và xác định vị trí của Hải phòng trên bản đồ hành chính Việt
Nam.
Trả lời:
Hải Phòng là một tỉnh ven biển của đồng bằng Bắc Bộ. Hải Phòng tiếp giáp với các tỉnh: Phía Bắc
giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Hải Dương, phía Nam giáp Thái Bình, phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
Câu 2 trang 115 Địa Lí lớp 4: Kể tên một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển,
một trung tâm du lịch lớn của nước ta.
Trả lời:
- Điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển lớn của nước ta:
+ Cảng Hải Phòng cách bờ biểm 20 km, thuận lợi cho việc ra vào, neo đậu các tàu biển
+ Bãi và kho chứa hàng rộng, nhiều phương tiện vận chuyển.
- điều kiện để Hải Phòng trở thành một trung tâm du lịch lớn của nước ta:
+ nhiều bãi biển đẹp: Đồ Sơn, đảo Cát Bà…Nhiều thắng cảnh đẹp và hàng động kì thú.
+ Các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền,…
+ Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ phụ vụ khách du lịch tiện nghi.
Câu 3 trang 115 Địa Lí lớp 4: Nêu các sản phẩm của công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng.
Trả lời:
Các sản phẩm của công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng: ca nô, sà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu trở
khách trên sông và trên biển,…
GIẢI SBT:
Bài 1 (trang 39 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Dựa vào lược đồ dưới đây, em hãy cho biết Hải Phỏng có
phía đông, tây, bắc, nam giáo với những đâu?
Lời giải:
Đông giáp biển Đông
Tây giáp Hải Dương
Bắc giáp Quảng Ninh
Nam giáp Thái Bình
Bài 2 (trang 40 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nêu những điều kiện để Hải Phỏng trở thành cảng biển lớn.
Lời giải:
- Cảng Hải Phòng nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20km, thuận tiện cho việc ra, vào và neo
đậu của tàu biển.
- Có cầu tàu lớn để tàu cập bến, bãi rộng và nhà kho chứa hàng cùng nhiều phương tiện phục vụ cho
việc bốc dỡ, chuyển chở hàng được dễ dàng, nhanh chóng.
- Thường xuyên có nhiều tàu trong nước và nước ngoài cập bến.
Bài 3 (trang 40 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Gạch bỏ khung chữ có nội dung không đúng khi nói về sản
phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng.
Lời giải:
Bài 4 (trang 40 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hải Phòng có những điều kiện nào để trở thành trung tâm
du lịch?
Lời giải:
- Bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà với nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú; các lễ hội chọi trâu, đua
thuyền trên biển
- Những di tích lịch sử và thắng cảnh nổi tiếng cùng hệ thống khách sạn nhà nghỉ tiện nghi.
Đ Diện tích của đồng bằng Nam Bộ lớn gấp gần ba lần đồng bằng Bắc Bộ
S Do đắp đê nên đồng bằng Nam Bộ có nhiều vùng trũng ngập nước như ở
Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
Bài 4 (trang 40 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
Lời giải:
- Là đồng bằng lớn nhất nước: có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng
bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn và sông nhỏ bồi đắp.
Bài 5 (trang 40 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven
sông?
Lời giải:
- Nước sông dâng cao chỉ làm một diện tích lớn.
- Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi them một lớp phù sa màu mỡ
Bài 4 (trang 44 Vở bài tập Địa Lí lớp 4):Chọn ý điền vào các ô của sơ đồ dưới đây sao cho phù hợp.
SBT BÀI 20
Bài 1 (trang 45 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Em hãy kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng ở đồng
bằng Nam Bộ.
Lời giải:
- Khai thác dầu khí.
- Sản xuất điện. hóa chất, phân bón, cao su.
- Chế biến lương thực thực phẩm.
- Dệt, may mặc
Bài 2 (trang 45 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công
nghiệp phát triển nhất nước ta.
Lời giải:
- Nguồn nguyên liệu và lao động, lại đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
- Tạo ra hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
Bài 3 (trang 45 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Dựa vào hình dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô
tả về chợ nổi trên sông.
Lời giải:
- Ngay từ sáng sớm, việc mua bán diễn ra tấp nập.
- Mọi thứ hàng hóa như rau quả, thịt, cá, quần áo, … đều có thể mua bán trên xuồng, ghe.
Bài 4 (trang 46 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Điền tiếp các từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp.
Lời giải:
- Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ
về. Việc mua bán ở các chợ nổi diễn ra thường uyễn. Các loại hàng hóa bán ở chợ là rau quả, thịt, cá,
quần áo, …
Bài 5 (trang 46 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Điền tiếp nội dung thích hợp vào các ô của sơ đồ dưới đây.
Lời giải:
Địa - Bằng phẳng, đang tiếp tục - đồng bằng có diện tích lớn nhất cả nước,
hình mở rộng về phía biển. diên lớn gấp 3 là đồng bằng Bắc Bộ. Phần Tây
tích chỉ bằng 1/3 diện tích Nam đồng bằng co nhiều vùng trũng gập
đồng bằng Nam Bộ. nước.
- Sông - Sông ngòi dày đặc. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng
ngòi chịt
- Vào mùa hạ, nước sông
dâng cao gây ngập lụt cho - Người dân nơi đây khồns đắp đê ven
đồng bằng nên ở đây có sông để ngăn lũ như ở đồng bằng Bắc
nhiều đê ngăn lũ. Bộ. Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi
thêm một lớp phù sa màu mỡ. Những
- Người dân đào nhiều tháng còn lại là mùa khô, mực nước sông
kênh, mương để tưới, tiêu hạ thấp. Vào mùa này, đồng bằng rất
nước cho đồng ruộng. thiếu nước ngọt.
Đất - Đất phù sa là chủ yếu. - Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng
đai Tuy nhiên, hệ thống đê làm còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải
cho phần lớn diện tích đất cải tạo.
không được bồi đắp thêm
phù sa hằng năm và tạo nên
nhiều vùng đất trũng.
Khí Khí hậu nhiệt đới ẩm gió Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh
hậu mùa có mùa đông lạnh. năm, hai mùa mưa khô rõ rệt.
Câu 3 trang 134 Địa Lí lớp 4. Hãy đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng câu nào sai? Vì sao?
a) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
b) Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.
c) Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước ta.
d) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Trả lời:
a) Sai. Vì Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất lúa gạo đứng thứ 2 nước ta sau đồng bằng Nam Bộ.
b) Đúng. Do vùng có nhiều điều kiện để sản xuất thủy sản.
c) Sai. Vì Thành phố Hà Nội có diện tích và dân số nhỏ hơn Thành phố Hồ chí Minh.
d) Đúng. Vì Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
GIẢI SBT:
Bài 2 (trang 52 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Bài 3 (trang 52 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Gạch bỏ khung chữ có nội dung không đúng:
Bài 5 (trang 54 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hãy nêu những khó khăn do thiên nhiên gây ra làm ảnh
hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền Trung.
Lời giải:
- Vào mùa hạ, đồng bằng miền Trung mưa ít, không khí khô, nóng làm đồng ruộng nứt nẻ, sông hồ
cạn nước.
- Những tháng cuối năm thường có mưa lớn và bão. Mưa bão làm nước sông dâng lên đột ngột,
ruộng đồng bị ngập lụt, nhà cửa, đường giao thông bị phá hoại, gây thiệt hại về người và của.
Bài 25-26: Người dân và hoạt động sản xuất của đồng bằng duyên hải miền Trung
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 25-26 trang 138: Quan sát hình 1 và 2, nhận xét trang phụ của
phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh.
Trả lời:
Trang phục của phụ nữ Chăm và Kinh kín đáo, thướt tha, màu sắc tươi, hài hòa với truyền thống Việt
Nam. Hai trang phục có phụ đi kèm như nón lá, khăn,…
Trang phục của phụ nữ Chăm và trang phục của phụ nữ Kinh đều mang vẻ đẹp truyền thống của dân
tộc mình.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 25-26 trang 139: Quan sát các hình ảnh sau, em hãy sắp xếp các
hình theo nhóm ngành sản xuất cho phù hợp: trồng trọt; chăn nuôi; nôi trồng, đánh bắt thủy
sản; các ngành khác.
Trả lời:
- Nhóm nghành trồng trọt:
+ Hình 4. Cánh đồng mía
+ Hình 5. Cánh đồng lúa.
- Nhóm ngành chăn nuôi:
+ Hình 6. Chăn nuôi gia súc.
- Nhóm ngành nuôi trồng, đánh bắt thủy sản:
+ Hình 3. Đầm nuôi tôm công nghiệp.
+ Hình 8. Làng chài.
- Nhóm ngành khác: Hình 7. Cánh đồng muối.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 25-26 trang 140: Đọc bảng dưới đây, giải thích vì sao đồng bằng
duyên hải miền trung lại có các hoạt động sản xuất trên.
Trả lời:
Do vùng có điền kiện để phát triển các ngành sản xuất trên:
- Nhóm ngành trồng trọt: Đất phù sa màu mỡ, đất pha cát; khí hậu nóng ẩm thích hợp cho các cây
trồng sinh trưởng và phát triển.
- Nhóm ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản:
+ có vùng biển, sông, đầm phá nhiều thủy hải sản.
+ người dân có kinh nghiệp trong nuôi trông, đánh bắt và chế biến thủy hải sản.
- Nghề khác như làm muối:
+ nước biển mặn
+ khí hậu nóng khô vào mua hè, nhiều nắng.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 25-26 trang 142: Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền
Trung mà em biết.
Trả lời:
Bãi biển ở miền Trung: Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thuận An, Mĩ Kê, Nha Trang, Mũi Né,…
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 25-26 trang 142:
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng
mới, sửa chữa tày thuyền ở duyên hải miền Trung?
- Dựa vào hình 11, em hãy cho biết một số công việc để sản xuất đường từ cây mía.
Trả lời:
- Có thể xây dựng nhà máy đường ở duyên hải miền Trung do vùng có diện tích trồng mía lớn nên
việc xây dựng các nhà máy đường trong vùng giúp chế biến mía, thúc đẩy hoạt động trông mía phát
triển.
- Có thể xây dựng các nhà máy đóng mới, sửa chữa tày thuyền ở duyên hải miền Trung do vùng phát
triển mạnh hoạt động khai thác thủy sản nên nhu cầu về đóng mới và sửa chữa phương tiện tàu thuyền
rất cần thiết.
- Một số công việc để sản xuất đường từ cây mía: Thu hoạch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường
thô, sản xuất đường kết tinh, đóng gói sản xuất.
Câu 1 trang 140 Địa Lí lớp 4: Kể tên một số dân tộc ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
Trả lời:
Một số dân tộc ở đồng bằng duyên hải miền Trung: người Kinh, người Chăm, người Tà- ôi,…
Câu 2 trang 140 Địa Lí lớp 4: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại
trồng mía, lạc và làm muối.
Trả lời:
Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng mía, lạc và làm muối do vùng có nhiều điều
kiện thuận lợi:
- Trồng lạc và mía:
+ đất pha cát;
+ khí hậu nóng ẩm
- Nghề làm muối:
+ nước biển mặn
+ khí hậu nóng khô vào mua hè, nhiều nắng.
Câu 1 trang 144 Địa Lí lớp 4: Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến thăm quan miền
Trung?
Trả lời:
Ngày càng có nhiều khách du lịch đến thăm quan miền Trung:
+ vùng có nhiều phong cảnh, bãi biển đẹp: Bãi biển Mỹ Khê, bãi biển Nha Trang,…ngoài ra có nhiều
di tích lịch sử như cố đô Huế, phố cổ Hội An,..
+ Hệ thống các nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi, các dịch vụ du lịch… ngày càng đa dạng và hoàn
thiện thu hút khách du lịch.
Câu 2 trang 144 Địa Lí lớp 4: Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền
Trung.
Trả lời:
Một số ngành công nghiệp ở duyên hải miền Trung: công nghiệp đường; công nghiệp đóng mới, sửa
chữa tày thuyền; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương thực- thực phẩm,…
Câu 3 trang 144 Địa Lí lớp 4: Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất đường mía.
Trả lời:
Thứ tự các công việc trong sản xuất đường mía: Trồng mía, thu hoạch mía, vận chuyển mía, sản xuất
đường thô, sản xuất đường kết tinh, đóng gói sản xuất
GIẢI SBT:
SBT BÀI 25:
Bài 1 (trang 55 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng
Ở duyên hải miền Trung: Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Bài 2 (trang 55 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Quan sát các hình 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 139 trong SGK, hãy
điền tên các hoạt động sản xuất tương ứng vơi các hình vào bảng sau:
Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng, đánh bắt thủy Ngành khác
sản
Trồng mía, trồng Chăn bò, Nuôi tôm, làng chài Sản xuất
lúa. trâu. muối
Bài 3 (trang 55 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Chọn các từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống trong
bảng sau:
Lời giải:
Tên hoạt động sản Một số điều kiện cần thiết để sản xuất
xuất
Nuôi trồng, đánh bắt Biển, đầm phá, sông; người dân có kinh nghiệm nuôi
thủy sản trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản
Trồng lúa. Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
Bài 4 (trang 56 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Điền tên dân tộc Kinh và dân tộc Chăm dưới các hình sau
cho đúng:
Lời giải:
1. Dân tộc Kinh
2. Dân tộc Chăm.
SBT Bài 26:
Bài 1 (trang 56 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng. Khai thác a-pa-tít
Bài 2 (trang 56 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nối các ô chữ chỉ điều kiện để phát triển du lịch ở duyên
hải miền Trung với vòng tròn ở giữa.
Lời giải:
Bài 3 (trang 57 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Dựa vào SGK trang 141 và vốn hiểu biết, em hãy kể một
số điểm du lịch ở duyên hải miền Trung và điền vào bảng sau:
Lời giải:
TT Địa điểm du lịch Thuộc tỉnh (Thành phố)
Đường sắt
Đường biển
Bài 4 (trang 61 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Nêu một số đặc điểm kinh tế chủ yếu của thành phố Đà
Nẵng.
Lời giải:
- Là trung tâm công nghiệp: sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật
liệu xây dựng
- Địa điểm du lịch: bãi biển đẹp liền kề núi, bảo tang Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ
xưa.
Bài 29: Biển, đảo và quần đảo
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 29 trang 150: Quan sát hình 1:
+ Cho biết biển Đông bao bọc các phía nào của đất liền nước ta?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có mỏ dầu của nước ta.
Trả lời:
+ Biển Đông bao bọc các phía Đông, Đông Nam, Nam và Tây Nam của đất liền nước ta.
+ Vịnh Bắc Bộ ở phía Bắc, vịnh Thái Lan ở phía Tây Nam của nước ta.
+ Nơi có mỏ dầu của nước ta là thềm lục địa phía Đông Nam nước ta.
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 29 trang 150: Hãy tìm trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các đảo
và quần đảo chính của nước ta.
Trả lời:
Các đảo và quần đảo chính của nước ta: đảo Cát Bà, đảo Bach Long Vĩ, đảo Cồn Cỏ, đảo Lý Sơn, đảo
Phú Quý, đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Côn
Sơn,…
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 29 trang 151: Em hãy cho biết các quần đảo này thuộc tỉnh
(thành phố) nào?
Trả lời:
- Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng.
- Quần đảo Trường sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 1 trang 151 Địa Lí lớp 4: Chỉ tên bản đồ và mô tả về vùng biển nước ta.
Trả lời:
+ Biển bao bọc các phía Đông, Đông Nam, Nam và Tây Nam của đất liền nước ta.
+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng lớn và là một bộ phận của Đông.
+ Có 2 vịnh lớn: Vịnh Bắc Bộ ở phía Bắc, vịnh Thái Lan ở phía Tây Nam của nước ta.
Câu 2 trang 151 Địa Lí lớp 4: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
Trả lời:
Biển, đảo và quần đảo có vai trò rất quan trọng đối với nước ta:
- Cung cấp hải sản biển, đặc sản biển.
- Phát triển khai thác khoáng sản biển: dầu mỏ.
- Phát triển du lịch biển đảo.
- Trên các đảo có thể trồng trọt.
- Buôn bán giao lưu với các nước thông qua vận tải biển.
GIẢI SBT:
Bài 2 (trang 62 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng
Phía đông, phía nam và tây namBài 3 (trang 63 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Biển Đông có vai trò như
thế nào đối với nước ta?
Lời giải: - Kho muối vô tân.
- Nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu.
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng
cảng biển.
- Là vị trí có vai trò chiến lược quan trọng cần được bảo vệ độc lập
Bài 4 (trang 63 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Điền tiếp nội dung vào bảng dưới đây
Lời giải:
Vùng Tên đảo và quần đảo lớn Một vài đặc điểm hoặc giá trị kinh tế
biển
Phía Bắc Cái Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ Long. Du lịch, nghề đánh cá phát triển
Miền Hoàng Sa và Trường Sa. Một số Vị trí chiến lược quan trọng. Đặc sản tổ yến
Trung đảo nhỏ như: Lý Sơn, Phú Quý.
Phía Phú Quốc, Côn Đảo Làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản, dịch
Nam vụ và du lịch. Nổi tiếng về hồ tiêu và nước mắm.
Bài 30: Khai thác khoáng sản và hải sản của vùng biển Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 30 trang 152: Dầu khí khai thác ở nước ta dùng đẻ làm gì?
Trả lời:
Dầu khí khai thác ở nước ta dùng để: sản xuất điện, sản xuất đạm, xuất khẩu, phát triển công nghiệp
hóa dầu,…
Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 4 Bài 30 trang 154: Quan sát các hình trên, nêu thứ tự các công việc từ
đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
Trả lời:
Thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản: Khai thác hải sản trên biển, Chế biến hải sản
đông lạnh, Đóng gói sản phẩm đã chế biến, Chuyên chở sản phẩm, Đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu.
Câu 1 trang 154 Địa Lí lớp 4: Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về
hải sản.
Trả lời:
Vùng biển nước ta rất giàu hải sản.
+ Cá: có tới hàng nghìn loài, trong đó có nhiều loài cá ngon như cá thu, cá chim, cá nhụ, cá hồng, cá
song,..
+ Tôm có chục loại tôm , trong đó có nhiều loài có giá trị như tôm hùm, tôm hẹ
+ Ngoài ra có nhiều loài hải sản quý như: hải sâm, bào ngư, sò huyết, mực, đồi mồi,…
Câu 2 trang 154 Địa Lí lớp 4: Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt nam nơi khai thác dầu khí,
vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
Trả lời:
- Nơi khai thác dầu khí ở nước ta là vùng biển phía Đông Nam nước ta.
- Vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta: các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
Câu 3 trang 154 Địa Lí lớp 4: Một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
Trả lời:
Một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ:
+ Đánh bắt bừa bãi.
+ Ô nhiễm môi trường vùng ven biển.
+ Sử dụng các hình thức khai thác có nguy cơ hủy diệt: dùng mìn, lưới mắt nhỏ,…
GIẢI SBT:
Bài 1 (trang 64 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hoạt động kinh tế nào dưới đây diễn ra ở vùng biển Việt
Nam?
1. Tây Nguyên a) Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy sản nhất nước ta.
2. Đồng bằng Bắc Bộ. b) Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất cả nước.
3. Đồng bằng Nam Bộ. c) Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.
4. Các đồng bằng duyên hải d) Nghề đánh bắt hải sản làm muối phát triển.
miền Trung. đ) Trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc; có nhiều chè
5. Hoàng Liên Sơn nổi tiếng ở nước ta.
6. Trung du Bắc Bộ e) Trồng lúa trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a-pa-tít để
làm phân bón.
Trả lời:Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B:
1-b, 2-c, 3-a, 4-d, 5-e, 6-đ
Câu 6 trang 156 Địa Lí lớp 4. Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
Trả lời:
- Đánh bắt hải sản biển, khai thác đặc sản biển.
- Phát triển khai thác khoáng sản biển: dầu mỏ, cát trắng, muối,…
- Phát triển du lịch biển đảo.
GIẢI SBT:
Bài 2 (trang 67 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội Trung tâm chính trị của cả nước, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, khoa học.
Hải Phòng Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nước
ta.
Huế Từng là kinh đô của đất nước. Có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến
trúc cổ và giá trị nghệ thuật cao.
Đà Nẵng Là thành phố cảng lớn, đàu mối nhiều tuyến giao thông ở đồng bằng duyên hải miền
Trung. Trung tâm công nghiệp và nơi hấp dẫn du lịch.
Đà Lạt Khí hậu quanh năm mát mẻ. Có nhiều hoa quả, rau xanh; rừng thông thác nước và
biệt thự. Là thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng
Thành phố Hồ Thành phố trung tâm công nghiệp lớn nhất đất nước. Các sản phẩm công nghiệp đa
Chí Minh dạng, tiêu thụ và xuất khẩu
Cần Thơ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long
Bài 3 (trang 67 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Hãy kể tên một số dân tộc sống ở:
Lời giải:
a) Dãy Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông, … b) Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, …
c) Đồng bằng Bắc Bộ: Kinh d) Đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa
đ) Các đồng bằng duyên hải miền Trung: Kinh, Chăm cùng một số dân tộc ít người khác.
Bài 4 (trang 68 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp rồi
ghi vào dòng trống ở cuối bảng.
Lời giải:
Bài 5 (trang 68 Vở bài tập Địa Lí lớp 4): Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở
nước ta.
Lời giải:
- Khai thác dầu khí.
- Khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh ở ven biển.
- Sản xuất muối.