Professional Documents
Culture Documents
Thực trạng nguồn nhân lực tại doanh nghiệp
Thực trạng nguồn nhân lực tại doanh nghiệp
Thực trạng nguồn nhân lực tại doanh nghiệp
Trong các năm qua, Công ty đã chú trọng công tác chăm lo sức khỏe, tinh thần
cho người lao động thông qua các hoạt động nâng cao thể lực như:
Định kỳ hàng năm toàn bộ người lao động trong công ty được tổ chức khám sức
khỏe 2 lần/năm. Công ty còn phối hợp với tổ chức Công đoàn tổ chức cho người
lao động đi nghỉ mát tháng năm. Người lao động ký hợp đồng chính thức có thời
gian công tác thực tế 01 năm trở lên sẽ được hưởng 12 ngày nghỉ phép mỗi năm
theo quy định.
Quan tâm người lao động thể hiện trong Thỏa ước lao động, công tác động viên,
thăm hỏi kịp thời đối với cá nhân người lao động khi bị ốm đau; quan tâm chế độ
hiếu, hỉ của người lao động cũng được quy định rõ ràng.
Về công tác chăm sóc đảm bảo dinh dưỡng cho người lao động được công ty
quan tâm, cụ thể: Công ty hỗ trợ tiền ăn ca cho toàn bộ người lao động trong công
ty.
Theo thống kê hàng năm, số lượng lao động có sức khỏe được xếp loại “rất khỏe”
và “khỏe” chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng. Vẫn còn tình trạng
lao động có sức khỏe được xếp loại “trung bình”, tuy nhiên, số lượng và tỷ lệ của
phân loại này đang có xu hướng giảm dần qua các năm. Không có lao động có sức
khỏe được xếp loại “yếu” và “rất yếu”. Điều này cho thấy mặt bằng chung sức
khỏe lao động trong Công ty đang có chiều hướng thay đổi tích cực.
Công ty đã và đang có sự quan tâm nhất định đến thể lực người lao động, thông
qua các biện pháp tích cực nhằm nâng cao thể lực, làm giảm tỷ lệ lao động có sức
khỏe “trung bình”. Do đặc thù về điều kiện làm việc của ngành nên việc người lao
động bị mắc các bệnh lao động là điều không thể tránh khỏi.
Năm
Năm 2020 Năm 2021
2019
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)
(%)
Tổng số lao động được khám 100 100 100
Loại I: Rất Khỏe 26,2 30,46 28,03
Xếp Loại II: Khỏe 67,6 65,53 68,07
loại
Loại III: Trung bình 6.2 4.01 3.9
sức
khỏe Loại IV: Yếu 0 0 0
Loại V: Rất Yếu 0 0 0
Nhóm I: Các bệnh 13,02 8,54 5,41
bụi phổi và phế quản
Nhóm II:Các bệnh 0 0 0
nhiễm độc nghề
nghiệp
Các
Nhóm III: Các bệnh 3,33 3,08 1,41
bệnh
nghề nghiệp do yếu
nghề
tố vật lý
nghiệp
Nhóm IV: Các bệnh 10,06 7,69 6,042
da nghề nghiệp
Nhóm V: Các bệnh 0.66 0,53 0
nhiễm khuẩn nghề
nghiệp
Bảng 2.1.2: Thống kê tình hình sức khỏe của nhân sự tại HSG ( 2019 – 2021)