130 CÂU HỎI PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI HỮU CƠ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 19

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Fructozơ không làm mất màu nước brom.


B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys – Gly – Ala – Val là 5.
D. Isoamyl axetat là este không no.

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây là đúng?


A. Đipeptit hòa tan Cu(OH)2 (phản ứng màu biure) tạo dung dịch xanh lam.
B. Trong phân tử protein luôn có nguyên tố nitơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
D. Este là những chất hữu cơ dễ tan trong nước.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Trimetyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
B. Triolein là este no, mạch hở.
C. Ở trạng thái kết tinh, amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
D. Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong phân tử vinyl axetat có hai liên kết pi.
B. Metyl axetat có phản ứng tráng bạc.
C. Tristearin có tác dụng với nước brom.
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol nước thì y – z = 5x.
B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công
nghiệp thực phẩm.
C. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H 2SO4 đặc vào để vừa là chất
xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
D. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein ( xúc tác Ni, t o) rồi để nguội thu được chất béo rắn
là tristearin.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Amilopetin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Để khử mùi tanh của cá (do amin gây ra) người ta có thể dùng giấm ăn hoặc chanh.
C. Dầu thực vật và mỡ động vật đều có thành phần chính là chất béo.
D. Cao su thiên nhiên là polime của isopren, được lấy từ mủ cây cao su.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Metyl acrylat phản ứng được với nước brom.
B. Axit oleic là axit không no, đơn chức, mạch C dài, phân nhánh.
C. Axit fomic và etyl fomat đều có phản ứng tráng bạc.
D. Triolein có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu vừng,.).

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?


A. H2N – CH2 – CONH – CH2 – CH2 – CONH – CH2 – COOH thuộc loại đipeptit.
B. Dùng Cu(OH)2/OH- có thể phân biệt được các dung dịch hóa chất riêng biệt: saccarozơ, glucozơ,
etanol; fomadehit.
C. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử dạng C nH2nO2 với n 2.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Trong y học, axit glutamic được dùng như thuốc chữa bênh yếu cơ và choáng.
B. Dung dịch Gly – Ala hòa tan Cu(OH)2 thu được phức chất có màu tím đặc trưng.
C. Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
D. Trong các chất: amoniac, metylamin, phenylamin, đimetylamin thì đimetylamin có lực bazơ mạnh
nhất.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.
B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
C. Dung dịch Gly – Ala có phản ứng màu biure.
D. Aminoaxit có tính lưỡng tính.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol.
C. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính.
D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys – Glu – Ala – Val là 5.
C. Trong y học, glucozơ dừng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch.
D. Thủy phân tinh bột trong môi trường kiềm thu được glucozơ.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit khác nhau.
B. Tơ visco thuộc loại tơ poliamit.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ cùng thu được 1 monosaccarit.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Glyxin là chất lỏng ở điều kiện thường. C. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Tơ nion – 6,6 là polime thiên nhiên. D. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Phân tử tinh bộ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng?


A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
B. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Các polime đều bền vững dưới tác động của axit, bazơ.
D. Các polime dễ bay hơi.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol metylic, phân tử nước được tạo nên từ -OH trong
nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
B. Phản ứng giứa axit axetic với axit benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
C. Để phân biệt glucozơ và fructozơ (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng
thuốc thử là nước.
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng để làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Glyxin, valin, lysin trong phân tử đều có 1 nhóm amino axit và 1 nhóm cacboxyl.
B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh.
C. Trùng ngưng axit - aminocaproic thu được policaproamit.
D. Amino axit có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng đặc trưng của este là thủy phân.
B. Trong phân tử amino axit có chứa nhóm NH2 và COOH.
C. Công thức phân tử của glucozo là: C6H12O6.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Glucozơ có phản ứng tráng gương.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
D. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
B. Saccarozơ còn được gọi là đường nho.
C. Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt saccarozơ và glucozơ.
D. Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom thu được axit gluconic.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Xenlulozơ thuộc loại đissaccarit.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
C. Trùng ngưng vinyl clorua thu được PVC.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo.
B. Chất béo không tan trong nước.
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Câu 25: Chọn phát biểu sai về tinh bột và xenlulozơ?


A. Khi bị thủy phân đều cho glucozơ.
B. Đều là các polime không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
C. Đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Đều không có phản ứng tráng gương.

Câu 26: Khẳng định nào dưới đây là sai?


A. Metyl amin tan trong nước, còn metyl clorua hầu như không tan.
B. Anilin tan rất it trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
C. Anilin rất ít tan trong nước nhưng dễ tan trong kiềm mạnh.
D. Nhúng đầu đũa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, nhúng đầu đũa thủy tinh thử hai vào dung
dịch metyl amin. Đưa 2 đầu đũa lại gần nhau thấy có “ khói trắng “ thoát ra.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. PE và PVC đều là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ nilon – 6,6 được điều chế từ hexametylendiamin và axit axetic.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Xenlulozơ thuộc loại polime tổng hợp.
B. Sobitol là hợp chất đa chức.
C. Dung dịch saccarozơ tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH) 2.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng đặc trưng của ancol đa chức.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Anilin không có tính bazơ.
B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Anilin có phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
D. Amino axit tồn tại dạng ion lưỡng cực, lực liên kết giữa các phân tử lớn, nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây của amino axit không đúng?
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionine là thuốc bổ gan.
B. Muối đinatriglutanat là gia vị cho thức ăn ( gọi là bột ngọt hay mì chính).
C. Amino axit thiên nhiên ( hầu hết là - amino axit ) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể.
D. Các amino axit ( nhóm NH2 ở vị trí số 6,7 ) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.

Câu 31: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các - amino axit.
B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lấy sản phầm thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH
lại thu được anilin.
B. Các peptit và protein có phản ứng màu biure, hòa tan Cu(OH)2 cho hợp chất màu xanh lam đặc trưng.
C. Các amino axit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Tinh bazơ của amoniac mạnh hơn anilin nhưng lại yếu hơn etylamin.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
C. Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo rắn.
D. Ở điều kiện thường chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều - amino axit được gọi là peptit.
B. Phân tử có 2 nhóm – CO – NH – được gọi là đipeptit, ba nhóm thi được gọi là tripeptit.
C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị - amino axit cấu thành được gọi là polipeptit.
D. Trong mỗi phân tử protein, các amino axit được sắp xếp theo thứ tự xác định.

Câu 35: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các - amino axit.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị - amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Câu 36: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Hidro hóa triolein ở trang thái lỏng thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
B. Dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết đôi C = C ở gốc axit không no trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi
oxi không khí.
C. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và có mặt dung dịch H 2SO4 loãng.

Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2.
B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein.
C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 39: Phát biểu đúng là:


A. Các amino axit thiên nhiên đều chứa 1 nhóm amino (-NH2) và 1 nhóm cacboxyl (-COOH).
B. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
D. Ancol sobitol chỉ có thể được tạo thành khi hidro hoá glucozơ.

Câu 40: Phát biểu không đúng là:


A. Dung dịch fructozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Thuỷ phân saccarozơ (H+, t°) chỉ cho một loại monosaccarit duy nhất.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 41: Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ capron?
A. Không phải là tơ thiên nhiên.
B. Bền trong môi trường axit, kiềm và trung tính.
C. Là tơ poliamit và còn được gọi là tơ nilon-6.
D. Được tạo ra từ phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.

Câu 42: Phát biểu đúng là:


A. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein.
C. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic.
D. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poli (metyl metacrylat) được dùng sản xuất chất dẻo.
C. Saccarozơ là chất rắn có màu trắng.
D. Xenlulozơ trinitrat dùng sản xuất tơ nhân tạo.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Ở điều kiện thường, chất béo là chất lỏng.
B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Anilin tác dụng với brôm tạo kết tủa màu vàng.

Câu 45: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm hiđroxyl.
C. Anilin tan ít trong nước.
D. Este etyl propionat có mùi chuối chín.

Câu 46: Nhận định nào sau đây đúng?


A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài.
C. Chất béo không thuộc hợp chất este.
D. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.

Câu 47: Nhận định nào sau đây sai?


A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím không đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.
Câu 48: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
B. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp.

Câu 49: Phát biểu đúng là:


A. Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
D. Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh màu trắng.

Câu 50: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm.
D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic.
C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.
D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.

Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường ở trạng thái chất lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
D. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.

Câu 53: Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
B. Nhỏ dung dịch AgNO 3/NH3 vào dung dịch anilin thấy có kết tủa Ag.
C. Nhỏ vài giọt nước brôm vào dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.
D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin, dung dịch chuyển sang màu hồng.

Câu 54: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluen).
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit.
D. Amilozo là polisaccarit có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 55: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
B. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
C. Etylamin thuộc loại amin bậc một.
D. Anilin tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Mỗi mắt xích glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do.
B. Fructozơ tráng bạc vì trong phân tử có nhóm -OH.
C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ khi cháy hoàn toàn đều tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
D. Tinh bột, xenlulozơ đều tạo phức màu xanh tím khi tác dụng với iot.

Câu 57: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Mỗi mắt xích glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do.
B. Fructozơ tráng bạc vì trong phân tử luôn có nhóm -CHO.
C. Glucozơ, fructozơ khi cháy hoàn toàn đều tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
D. Tinh bột đều tạo màu xanh tím khi tác dụng với iot ở nhiệt độ thường.

Câu 59: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Các peptit đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ bởi nhiệt.
C. Amino axit là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
D. Keratin là protein cấu trúc dạng sợi.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm đều thu được muối và ancol.
B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm luôn thu được glixerol.
C. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

Câu 62: Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
B. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột là lương thực của con người.

Câu 63: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Tinh bột, saccarozo và glucozơ lần lượt là poli- đi- và monosaccarit.
B. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.
C. Đisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra hai loại monosaccarit.
D. Polisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho dung dịch màu tím xanh.
B. Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
C. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

Câu 65: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Thủy phân glucozơ thu được ancol etylic.
C. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
D. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

Câu 66: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Fructozơ không dùng để tráng ruột phích do khi cho nó tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3,
phản ứng tráng bạc không xảy ra.
B. Trong công nghiệp điều chế gluczơ bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là axit hay enzim.
C. Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi hidro và tạo ra cùng một sản phẩm có tên gọi là sorbitol được
dùng làm thuốc nhuận tràng.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 67: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluen).
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit.
D. Amilozo là polisaccarit có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 68: Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

Câu 69: Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
B. Metyl amin là chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
C. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi.

Câu 70: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Công thức phân tử của đimetylamin là C2H7N.
B. Phân tử khối của propylamin là 57.
C. Ala-Gly-Ala có phản ứng màu biure.
D. Các amino axit có thể tham gia phản ứng trùng ngưng.

Câu 71: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Hợp chất H2NCH2COOH3NCH3 là este của glyxin.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl.
C. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
D. Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực H 3N+CH2COO-.

Câu 72: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có ba nhóm -OH.
B. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đổi khoảng 1%.
D. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ.

Câu 73: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ khi đun nóng.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Câu 74: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Công thức phân tử của alanin là C3H7O2N.
B. Liên kết peptit được hình thành giữa 2 gốc α-amino axit.
C. Anilin tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa màu trắng.
D. Dung dịch axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 75: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 76: Chọn phát biểu đúng?


A. Các amino axit thiên nhiên đều chứa 1 nhóm amino (-NH2) và 1 nhóm cacboxyl (-COOH).
B. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
D. Ancol sobitol chỉ có thể được tạo thành khi hidro hoá glucozơ.

Câu 77: Phát biểu không đúng là:


A. Dung dịch fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Thuỷ phân saccarozơ (H+, t°) chỉ cho một loại monosaccarit duy nhất.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 78: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn metylamin.
B. Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.
C. Thủy phân Ala-Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được hai amino axit.
D. Hợp chất H2N-CH2 -CONH-CH2-CH2-COOH là một đipeptit.

Câu 79: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Fructozơ có độ ngọt lớn hơn saccarozơ.
B. Glucozơ còn được gọi là đường mía.
C. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
D. Amilozơ là polime không phân nhánh.

Câu 80: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
B. Dung dịch lysin làm đổi màu quỳ tím.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
D. Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Câu 81: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 82: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Câu 83: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Anbumin là một loại protein đơn giản.
B. Anilin là chất lỏng nhẹ hơn nước.
C. Axit amino axetic làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Phân tử Gly – Gly – Ala có 3 nguyên tử O.

Câu 84: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm –
OH ở vị trí kề nhau.
B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n – hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C tạo thành một mạch C
không phân nhánh.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm –OH có thể phản ứng với nhóm – CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc do phân tử glucozơ có nhóm – CHO.

Câu 85: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Glucozơ là đồng phân của fructozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại disaccarit và phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hidroxyl nhưng không có nhóm chức andehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ
tạo nên.

Câu 86: Kết luận nào sau đây đúng?


A. Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
C. Saccarozơ là chất rắn kết tinh màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. Glucozơ là chất rắn, không màu, vị ngọt, có nồng độ trong máu ổn định ở mức 0,01%.

Câu 87: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất có cùng dạng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức
cấu tạo.
B. Để phân biệt dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ người ta dùng phản ứng tráng gương.
C. Fructozơ có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo với glucozơ.
D. Phân tử xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh và khối lượng phân tử rất lớn.

Câu 88: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trùng ngưng buta – 1,3 – dien với acrilonnitrin có xúc tác Na được cao su buna – N.
B. Tơ visco là tơ tổng hợp.
C. Trùng hợp stiren thu được poli phenol – fomandehit.
D. Poli etylen – terephtalat được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Tơ nilon – 6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic.
C. PE và PVC là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

Câu 90: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Poli acrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Các este đều bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối và ancol.
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch brom.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 91: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. PMMA được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Trùng hợp axit - amino caproic thu được policaproamit.
C. Poli etylen terephtalat được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. PE được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Câu 92: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Fructozo có nhiều trong mật ong.
C. Xenlulozo bị thủy phân trong dung dịch kiềm nóng.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Câu 93: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trùng hợp buta-1,3-đien có mặt lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.
B. Các mắt xích isopren của cao su thiên nhiên có cấu hình cis.
C. Trùng ngưng acrilonitrin thu được tơ nitron.
D. Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.

Câu 94: Khẳng định nào sau đây đúng?


A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản khâu mạch polime.
B. Trùng hợp axit ω-amino caproic thu được nilon-6.
C. Polietilen là polime trùng ngưng.
D. Cao su buna có phản ứng cộng.

Câu 95: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

Câu 96: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Không thể nhận biết dung dịch đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2.
B. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với dung dịch HNO3 đặc.
D. Dung dịch các amin no, mạch hở làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 97: Chọn phát biểu sai?
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime thiên nhiên, còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime
tổng hợp.

Câu 98: Phát biểu sai là:


A. Hệ số trùng hợp là số lượng đơn vị mắt xích cơ bản trong phân tử polime, khó có thể xác định một
cách chính xác.
B. Do có phân tử khối lớn nên nhiều polime không tan hoặc khó tan trong dung môi thường.
C. Thủy tinh hữu cơ là polime có dạng mạch không phân nhánh.
D. Polime có dạng mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt kém nhất.

Câu 99: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Este có nhiệt độ thấp hơn axit có cùng số nguyên tử C.
B. Este nặng hơn nước và rất ít tan trong nước.
C. Este thường có mùi thơm dễ chịu.
D. Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.

Câu 100: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phân của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.

Câu 101: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Ancol etylic và phenol đều tác dụng với NaOH, Na.
B. Phenol và anilin có tính bazơ nên chúng tác dụng với dung dịch Br 2.
C. Phenol và anilin đều tác dụng với dung dịch Br 2 và HNO3.
D. Ancol etylic và ancol isopropylic đều bị oxi hoá bởi CuO và tạo ra anđehit.

Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Amilopectin là polime mạch không phân nhánh.
B. Đồng trùng hợp là quá trình có giải phóng những phân tử nhỏ.
C. Amino axit là hợp chất đa chức.
D. Xenlulozơ là polime mạch không nhánh, không xoắn.

Câu 103: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.
B. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. NH2CH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Dung dịch lysin làm quì tím hóa hồng.

Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Điều chế anđehit fomic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa metanol.
B. Điều chế ancol etylic trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng hiđrat hóa etilen.
C. Có thể nhận biết etanal và axit acrylic bằng dung dịch brom.
D. Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 105: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
C. Trong công nghiệp có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

Câu 106: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Các loại quần áo dệt từ tơ tằm, len lông cừu,. không nên giặt trong xà phòng có tính kiềm.
B. Từ hỗn hợp glyxin và alanin có thể trùng ngưng thành tối đa 3 đipeptit khác nhau.
C. Thủy phân hoàn toàn hemoglobin chỉ thu được các α-amino axit.
D. Lysin là chất chỉ có tính bazơ.

Câu 107: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Amilozơ có cấu trúc mạch hở, không phân nhánh.
B. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
C. Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh.
D. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iot.

Câu 108: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

Câu 109: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
D. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.

Câu 110: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Xenlulozơ tan tốt trong đimetyl ete.
B. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
C. Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to).
D. Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
Câu 111: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Benzyl axetat có mùi hoa nhài, isoamyl axetat có mùi chuối chín.
B. Fructozơ là hợp chất tạp chức, glixerol là hợp chất đa chức.
C. Metylamin, etylamin, propylamin là các chất khí, mùi khai, tan tốt trong nước.
D. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên.

Câu 112: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Glyxin là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Tơ nilon-6,6 là polime thiên nhiên.
C. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.

Câu 113: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Đốt cháy a mol triolein thu được b mol CO2 và c mol H2O, trong đó b - c = 6a.
B. Etyl fomat làm mất màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc.
C. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol
H2O.
D. Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 114: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

Câu 115: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin là amin bậc một.
C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Câu 116: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Tơ visco là tơ hóa học.
B. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thuờng.
C. Amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh.
D. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.

Câu 117: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Axit stearic là axit no mạch hở.
B. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
D. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol metylic.
Câu 118: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH 2, 1 nhóm COOH) có (n-
1) liên kết peptit.
B. Trong phân tử các α – amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
C. Tất cả các peptit đều ít tan trong nước.
D. Tất cả các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 119: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.
B. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
C. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch axit clohidric.
D. Hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.

Câu 120: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Chất béo có nhiều ứng dụng trong đời sống.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
C. Chất béo là hợp chất thuộc loại trieste.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Câu 121: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?
A. Tất cả các amin đơn chức đều có số nguyên tử H là số lẻ.
B. Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm
gồm xà phòng và muối natri của glixerol.
C. Tất cả trieste của glixerol là chất béo.
D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit luôn thu lại được các α-aminoaxit.

Câu 122: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Tất cả các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.
C. Protein là một loại polime thiên nhiên.
D. Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.

Câu 123: Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
B. Đốt cháy hoàn toàn nilon-6,6 hoặc tơ lapsan trong oxi, đều thu được nitơ đơn chất.
C. Các cacbohiđrat có công thức tổng quát dạng Cn(H2O)m.
D. Dung dịch glyxin và dung dịch anilin đều không làm đổi màu quì tím.

Câu 124: Nhận định nào sau đây là đúng?


A. Amilopectin và thủy tinh hữu cơ plexiglas đều có mạch polime phân nhánh.
B. Trùng ngưng cao su thiên nhiên với lưu huỳnh thu được cao su lưu hóa.
C. Trùng hợp CH2=CH–CN thu được polime dùng làm tơ.
D. Nilon–6, Nilon–7 và Nilon–6,6 đều là polipeptit.

Câu 125: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin đều tan tốt trong nước nóng.
B. Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng.
C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 126: Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng?


A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, các sản phẩm đều làm mất màu nước brom.
B. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
C. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ.
D. Amilopectin và xenlulozơ đều là polime thiên nhiên và có mạch cacbon phân nhánh.

Câu 127: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị
ngọt.
B. Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ.
D. Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom.

Câu 128: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?
A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
B. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom.
C. Isopropylamin là amin bậc hai.
D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

Câu 129: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.
B. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
C. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.
D. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

Câu 130: Phát biểu nào dưới đây đúng?


A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng minh phân tử fructozo có nhóm CHO.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân tinh bột thu được glucozơ và frutozơ

Tự học – TỰ LẬP – Tự do!


---- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ----

You might also like