Professional Documents
Culture Documents
130 CÂU HỎI PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI HỮU CƠ
130 CÂU HỎI PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI HỮU CƠ
130 CÂU HỎI PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI HỮU CƠ
Câu 30: Ứng dụng nào sau đây của amino axit không đúng?
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionine là thuốc bổ gan.
B. Muối đinatriglutanat là gia vị cho thức ăn ( gọi là bột ngọt hay mì chính).
C. Amino axit thiên nhiên ( hầu hết là - amino axit ) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể.
D. Các amino axit ( nhóm NH2 ở vị trí số 6,7 ) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
Câu 31: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các - amino axit.
B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.
Câu 35: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các - amino axit.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị - amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm hiđroxyl.
C. Anilin tan ít trong nước.
D. Este etyl propionat có mùi chuối chín.
Câu 53: Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
B. Nhỏ dung dịch AgNO 3/NH3 vào dung dịch anilin thấy có kết tủa Ag.
C. Nhỏ vài giọt nước brôm vào dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.
D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin, dung dịch chuyển sang màu hồng.
Câu 63: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Tinh bột, saccarozo và glucozơ lần lượt là poli- đi- và monosaccarit.
B. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.
C. Đisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra hai loại monosaccarit.
D. Polisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phân của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 121: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?
A. Tất cả các amin đơn chức đều có số nguyên tử H là số lẻ.
B. Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm
gồm xà phòng và muối natri của glixerol.
C. Tất cả trieste của glixerol là chất béo.
D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit luôn thu lại được các α-aminoaxit.
Câu 128: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?
A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
B. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom.
C. Isopropylamin là amin bậc hai.
D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.