Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt: Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH huyện Nam Giang

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH

huyện Nam Giang

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------

ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT
CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG

CÔNG TRÌNH: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HÀ ĐÔNG


HẠNG MỤC: NHÀ LÀM VIỆC
ĐỊA ĐIỂM: 2 PHƯỜNG NGUYỄN TRÃI, HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI

XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC

PHẠM THANH PHONG

ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT
CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG

Trang 1
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

Công trình: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HÀ ĐÔNG


Hạng muc: Nhà làm việc ;
Địa điểm: 2 PHƯỜNG NGUYỄN TRÃI, HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI;

A. MỤC ĐÍCH.
- Công việc giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị trên công trường phải đạt các
mục đích sau:
- Đảm bảo công trình được xây dựng và lắp đặt đạt chất lượng cao và đúng với thiết kế đã
được duyệt.
- Đảm bảo Nhà thầu thi công tuân thủ một cách chặt chẽ với các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy
trình quy phạm đã được ghi trong hợp đồng.
- Tăng hiệu quả vốn đầu tư, tiết kiệm một cách hợp lý trong xây lắp.
B. QUY MÔ CÔNG TRÌNH
* Nhà làm việc: Công trình cấp III, nhà 06 tầng, có chiều cao 23,7m (so với cote
+0.00) trong đó: Chiều cao tầng 1-5: 3,9m, chiều cao tầng mái: 4,2m. Diện tích sàn xây dựng
7953,7m2. Trong đó: Sàn tầng 1 có diện tích 1337,7m2, sàn tầng 2 có diện tích 1316m2,sàn
tầng 3-5 có diện tích 1325m2,sàn tầng mái có diện tích 1325m2 ; Kết cấu móng, cột, dầm, sàn,
nền, tường kho tiền, sàn mái, sê nô bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M250 kết hợp móng bê tông
đá 1x2 M100 chịu lực. Bê tông lanh tô bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M200. Bậc cấp, bậc cấp
cầu thang xây gạch 5x10x20cm, hoàn thiện lát đá gratnit kết hợp lan can gỗ; Mái lợp tôn sóng
ngói dày 0,47ly, xà gồ thép C100x50x15x1,5; Cửa đi, cửa sổ hệ cửa nhôm kính cường lực 6ly;
Nền lát gạch 600x600; Nền vệ sinh lát gạch 600x600, tường ốp gạch len chân tường cao
120mm, đóng trần thạch cao khung xương nổi. Tường bao che và tường thu hồi xây gạch ống
không nung, hoàn thiện tường lăn sơn 03 nước có bả matic.
- Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, PCCC, điện nhẹ và chống sét.
C. HỒ SƠ PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, NGHIỆM THU TẠI CÔNG TRÌNH.
C.1. Hồ sơ phục vụ công tác Tư vấn giám sát tại công trình:
1. Hợp đồng thi công xây lắp được ký kết giữa Chủ đầu tư và đơn vị thi công.
2. Bản vẽ thiết kế thi công đã được thẩm định và Chủ đầu tư phê duyệt.
3. Danh sách bộ phận quản lý và các cán bộ tham gia thực hiện Công trình của Chủ đầu tư, Tư
vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát xây dựng và các Nhà thầu thi công xây lắp.
4. Hồ sơ dự thầu: Xem xét và tìm hiểu điều kiện ưu tiên của công trình, biện pháp thi công,
năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu thi công xây lắp.
5. Dự toán trúng thầu: Để theo dõi quản lý khối lượng và chất lượng thi công từng hạng mục,
từng công việc cụ thể toàn dự án.
6. Tiến độ và biện pháp thi công xây dựng công trình: Mục đích theo dõi tiến độ thực hiện Dự
án, tiến độ thi công chi tiết và giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường..
7. Hệ thống quản lý và kiểm tra chất lượng thi công của Nhà thầu xây lắp.

Trang 2
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

C.2. Hồ sơ phục vụ công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:
1. Quyết định phê duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền.
2. Hợp đồng thi công xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công xây lắp.
3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán.
4. Biên bản bàn giao mặt bằng.
5. Tài liệu quản lý chất lượng công trình.
- Biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công xây dựng,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng và bản vẽ hoàn công,
bảng tính khối lượng…
- Phiếu kiểm tra chất lượng, thí nghiệm vật tư, nhật ký thi công công trình ...
D. ĐIỀU KIỆN ĐỂ KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công theo
điều 107 Luật xây dựng:
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây :
1. Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do Chủ
đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thỏa thuận.
2. Có giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng.
3. Có thiết kế bản vẽ thi công tất cả các hạng mục, công trình đã được phê duyệt.
4. Có hợp đồng xây dựng.
5. Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt
trong dự án đầu tư xây dựng công trình.
6. Có biện pháp để bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công
xây dựng.
Tiến hành bàn giao cọc mốc cao độ, mốc định vị thi công giữa đại diện Chủ đầu tư, Tư
vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu xây lắp. Ngoài các công việc phải tuân thủ đúng hồ sơ
dự thầu và hồ sơ thiết kế cần phải chú ý những vấn đề dưới đây:
- Các công trình kỹ thuật, công trình, Nhà cửa đều phải được di dời ra khỏi phạm vi công
trình nếu có nguy cơ nguy hại trong quá trình thi công.
- Phải có phương tiện đảm bảo vệ sinh môi trường cho khu vực xung quanh phạm vi thi
công.
- Lưu ý Nhà thầu xem kỹ bản vẽ và kiểm tra lại địa hình thi công.
E. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY LẮP PHẦN XÂY DỰNG:
E.1. Căn cứ chung để thực hiện công tác giám sát:
1. Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
2. Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;

Trang 3
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

3. Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 30/06/2021 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
4. Trong trường hợp thấy cần thiết Chủ đầu tư sẽ giao cho Tư vấn giám sát một số quyền
hạn nhất định nhằm ngăn chặn kịp thời các công việc xét thấy không đảm bảo chất lượng cho
công trình hoặc thúc đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng từng hạng mục toàn công trình. Việc
ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản có xác nhận cụ thể và thông báo đến các bên liên
quan.
5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn XDVN hiện hành.
6. Hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.
7. Hợp đồng giao nhận thầu xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu chính thi công xây
lắp, các tài liệu cam kết liên quan.
8. Biên bản bàn giao mốc giới xây dựng.
E.2. Nội dung tổng quát công tác giám sát thi công xây lắp:
1. Kiểm tra việc đảm bảo chất lượng thi công dựa trên cơ sở:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Bao gồm các nghị định đã nêu ở trên.
+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam.
+ Hồ sơ dự thầu, hồ sơ giao thầu và hợp đồng giao ký giữa các bên.
+ Hệ thống quản lý chất lượng thi công của Nhà thầu TVGS bao gồm:
- Theo dõi thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình,
thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và
yêu cầu thiết kế.
- Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công.
- Lập và ghi nhật ký công trình theo quy định.
- Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài phạm vi công
trường.
- Đôn đốc kiểm tra và nghiệm thu nội bộ các bộ phận công trình xây dựng, hạng mục
công trình và kiểm soát bản vẽ hoàn công công trình xây dựng hoàn thành.
- Báo cáo Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi
trường theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Phối hợp với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát nghiệm thu công tác xây lắp, hoàn thành giai
đoạn, nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
2. Kiểm tra đo đạc định vị cấu kiện, bộ phận công trình, công tác san lấp (trước, trong và
sau khi thi công).
3. Kiểm tra vật liệu, thiết bị đưa vào công trình bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn, thiết kế.
4. Lập các biên bản lấy mẫu thí nghiệm, chấp thuận vật liệu, cùng Nhà thầu mang mẫu
tới phòng thí nghiệm chứng kiến và theo dõi thí nghiệm.
5. Theo dõi và giám sát các công tác thi công xây dựng thường xuyên liên tục một cách
có hệ thống, đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật thi công.

Trang 4
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

6. Kiểm tra bộ phận, hệ thống kỹ thuật hoàn thành (bằng mắt, bằng các dụng cụ, thí
nghiệm theo quy định) để quyết định hoặc loại bỏ hay sửa chữa, hiệu chỉnh các cấu kiện, hệ
thống có các sai số, thông số không đạt yêu cầu.
7. Cùng các bên tham gia góp ý kiến về biện pháp thi công, tiến độ thi công, các vấn đề
kỹ thuật ...
8. Kiểm tra theo dõi biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trường, kiểm tra và ghi nhật
ký công trình.
9. Tham dự cuộc họp giao ban tuần, đột xuất do Chủ đầu tư tổ chức để giải quyết các
vướng mắc trong quá trình thi công.
10. Cung cấp và hướng dẫn các biểu mẫu nghiệm thu theo đúng quy định. Tham gia cùng
Chủ đầu tư, Nhà thầu nghiệm thu giai đoạn, bàn giao công trình.
11. Kiểm tra và xác nhận khối lượng, khối lượng phát sinh (nếu có), bản vẽ hoàn công
theo đúng quy định hiện hành Nhà nước Việt Nam.
12. Lập báo cáo công tác giám sát hằng tuần, giai đoạn, hoàn thành công trình, báo cáo sự
cố công trình (nếu có), báo cáo công việc không đạt chất lượng, tiến độ. Cho Chủ đầu tư.
13. Tập hợp hồ sơ quản lý chất lượng, bàn giao hồ sơ cho Chủ đầu tư theo các giai đoạn
và hoàn thành công trình.
E.2. Nội dung chi tiết công tác giám sát trong quá trình thi công:
1. Tiêu chuẩn áp dụng: ( Phong)
TCVN 4055:2012 Tổ chức thi công.
TCVN 4087:2012 Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung.
TCVN 9380 : 2012 Kỹ thuật sử dụng dàn giáo treo.
Và một số quy chuẩn, tiêu chuẩn, văn bản hiện hành liên quan khác.
2. Căn cứ giám sát thi công xây lắp:(phong)
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư duyệt và các thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá
trình xây dựng.
- Nhật ký công trình thi công xây dựng, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản
khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
3. Công tác trắc đạc: ( thanh minh)
Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình- Yêu cầu chung
TCXD 9259-8:2012 Dung sai trong xây dựng công trình - Giám định về kích thước và
kiểm tra công tác thi công
Trang 5
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Kiểm tra thông số trắc đạc (cao độ, vị trí, thẳng đứng..vv) của từng lớp kết cấu, cấu tạo
cho từng hạng mục trong quá trình thi công.
- Kiểm tra hoàn công kích thước, cao độ, vị trí, độ thẳng đứng, độ dốc sau khi hoàn
thành.
- Kiểm tra thiết bị của nhà thầu:
+ Máy thủy bình, mia để xác định cao độ hố móng, nền nhà và sân.
+ Dụng cụ giác móng công trình.
+ Máy bắn tia laze để lát gạch
Dụng cụ kiểm tra: Máy toàn đạc điện tử, máy thủy bình, thước thép, máy chụp hình kỹ
thuật số...
4. Công tác đào móng: (thanh minh)
 Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 4447 : 2012 Công tác đất- Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 9361 : 2012 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
 Biện pháp thi công của nhà thầu:
Theo hồ sơ thiết kế, móng công trình chủ yếu là đá, phương án thiết kế là đào móng đá
bằng búa căn, nhưng trong biện pháp thi công của nhà thầu không đề cập đến biện pháp
đào móng. Đề nghị nhà thầu bổ sung biện pháp đào đất, đá hố móng cho phù hợp.
 Công tác đào đất hố móng TVGS thực hiện các công tác sau:
- Kiểm tra chiều sâu cốt đáy hố đào (bằng máy thuỷ bình).
- Kiểm tra kích thước hố đào (bằng thước).
- Kiểm tra mái dốc của taluy đảm bảo theo yêu cầu của từng địa chất công trình (đảm bảo
độ ổn định của mái đất).
- Giám sát công tác vận chuyển đất theo đúng quy định của hợp đồng vào bãi đất thải của
khu đất dự án.
- Kiểm tra so sánh khối lượng đào đất thực tế và khối lượng đào đất theo thiết kế.
- Vì địa chất khu vực xây dựng phức tạp và nằm trên nền đá lẫn đất do đó TVGS sẽ
kiểm tra nghiệm thu từng móng để xác định cấp đất cụ thể.
+ Cấp đất, đá xác định theo TCVN 4447-2012 Công tác đất – thi công và nghiệm thu
(phụ lục B-B1 phân cấp đất đá cho máy đào).
(+ Đất cấp 3: Đất sét nặng vỡ từng mảng; đất sét lẫn đá dăm dùng xẻng mai mới xắn
được; đất bùn dày dưới 40 cm trở lại; đất đồng bằng lớp dưới từ 2,0 m đến 3,5 m; đất đỏ
vàng ở đồi núi có lẫn đá rong, sỏi nhỏ; đất cứng lẫn đá hay sét non; Đất cấp 4: Đất sét
cứng từng lớp lẫn đá thạch cao mềm; đá đã được nổ phá tơi)
+ Cấp đất, đá xác định theo định mức 1776 (Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào,
vận chuyển và đắp bằng máy); (+ Đất cấp 3: Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét
đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có rễ cây. Các
loại đất trên có trạng thái nguyên thổ, có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở

Trang 6
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

nơi khác đến có đầm nén; Đất cấp 4: Các loại đất trong đất cấp 3 có lẫn đá hòn, đá tảng.
Đá ong, đá phong hóa, đá vôi phong hóa có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá
quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ, sét kết khô rắn chắc thành vỉa)
- Kiểm tra chiều dày từng lớp đệm theo yêu cầu thiết kế.
- Giám sát quá trình đầm đất theo yêu cầu của thiết kế.
- Giám sát đơn vị thí nghiệm trong quá trình thí nhiệm lấy mẫu và thí nghiệm bàn nén
(theo đề cương được TV thiết kế, TVGS, chủ đầu tư và các bên phê duyệt)
- Kiểm tra so sánh khối lượng đất đầm thực tế và khối lượng theo thiết kế
5. Công tác bê tông lót, bê tông cốt thép: (bình minh)
 Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 5574: 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4453 : 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi công và
nghiệm thu (trừ mục 6.8 được thay thế bởi TCVNXD 305: 2004).
TCVNXD 305: 2004 Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu (thay thế mục
6.8 của TCVN 4453-1995).
TCVN 9115 : 2012 Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép lắp ghép- Thi công và nghiệm
thu.
TCVN 9390 : 2012, TCVN 9391 : 2012 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông cốt
thép- Tiêu chuẩn thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm thu Nối cốt thép có gờ.
TCVN 8828 : 2011 Bê tông - Yêu cầu bảo dưõng ẩm tự nhiên.
TCVN-36-1993 Bê tông nặng- Phương pháp thử độ sụt.
TCVN-35-1993 Bê tông nặng- lấy mẫu chế tạo và bảo dưỡng mẫu.
TCVN-5718-1993 Mái và sàn BTCT trong công trình. Yêu cầu chống thấm.
 Đối với bê tông lót:
+ Kiểm tra vật liệu (độ lớn, sạch), cấp phối theo định mức.
+ Kiểm tra cao độ, diện tích, độ phẳng bề mặt, chất lượng đầm nén, bảo dưỡng.
+ Tuyệt đối sản phẩm bê tông lót, bê tông đá 4x6 phải thực hiện trộn bằng máy trộn
theo đúng quy trình, đo lường theo đúng chỉ dẫn thành phần cấp phối. TVGS không chấp
nhận bất kỳ mẫu sản phẩm nào trộn bằng tay hoặc xúc đổ bằng xẻng.
+ Đơn vị thi công phải có bảng chỉ dẫn thành phần cấp phối rõ ràng, cụ thể cho từng
loại bê tông trên công trường để hướng dẫn cho nhân công trộn bê tông đảm mác thiết kế.
+ Trong quá trình trộn bê tông bằng máy trộn phải có biện pháp đong, đo lường vật
liệu kiểm soát được như dùng thùng, xô để xúc vật liệu, tuyệt đối không dùng xẻng hắt, đổ
vật liệu trực tiếp vào máy trộn.
 Đối với công tác ván khuôn:
a. Mục tiêu giám sát :
Mục đích của giám sát công tác Cốp pha, đà giáo là:
- Hệ thống Cốp pha, đà giáo có đủ cường độ để chịu các tải trọng thi công.
Trang 7
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Độ cứng của ván khuôn đảm bảo cho kích thước của kết cấu BTCT không bị sai lệch
quá mức cho phép.
- Cốp pha, đà giáo đảm bảo độ ổn định.
- Bề mặt ván khuôn sạch, phẳng.
- Vật liệu ván khuôn không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng bê tông.
b. Kiểm tra thiết kế cốp pha, đà giáo:
- Vật liệu: Toàn bộ công trình dùng ván khuôn thép.
- Thiết kế: đảm bảo cường độ chịu lực, đảm bảo độ cứng, ổn định trong quá trình lắp
dựng và tháo dỡ và dễ lắp dựng và tháo dỡ.
c. Kiểm tra lắp dựng Cốp pha, đà giáo:
- Kiểm tra Cốp pha, đà giáo được lắp dựng đúng thiết kế.
- Kiểm tra các mối nối, các liên kết đảm bảo chắc chắn.
- Kiểm tra các liên kết được lắp đặt đầy đủ.
- Kiểm tra bề mặt ván khuôn đảm bảo bằng phẳng, sạch sẽ.
- Kiểm tra ván khuôn đảm bảo kín, khít để không làm mất nước ximăng.
d. Kiểm tra công tác dỡ Cốp pha, đà giáo:
e. Ghi chép và lưu giữ:
Chi tiết thiết kế, vật liệu sử dụng, quá trình lắp dựng và tháo Cốp pha, đà giáo được ghi
chép và lưu giữ cùng với hồ sơ hoàn công công trình.
f. Nghiệm thu Cốp pha, đà giáo:
Công tác Cốp pha, đà giáo được nghiệm thu trước khi tiến hành các công việc tiếp theo
như công tác cốt thép, bê tông...
 Đối với công tác gia công lắp dựng cốt thép:
+ Kiểm tra sự phù hợp xuất xứ, chủng loại thép đưa vào sử dụng so với thiết kế và điều
kiện sạch.
+ Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của từng lô thép, lập biên bản lấy mẫu hiện trường, mỗi
đường kính lấy 05 thanh dài 60cm trong đó: 02 thanh thí nghiệm kéo, 02 thanh thí nghiệm uốn,
01 thanh làm mẫu đối chứng. Tần suất lấy mẫu theo từng lô hàng nhập về nhưng không vượt
quá 50 tấn/tổ mẫu. Đối chiếu kết quả thí nghiệm so với yêu cầu thiết kế.
+ Kiểm tra số lượng khoảng cách, vị trí nối, neo, buộc, cấu tạo lớp thép lắp dựng tại hiện
trường, hình dáng kích thước đã gia công theo tần suất quy định bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn
kỹ thuật (TCVN 4453-1995).
+ Kiểm tra chi tiết thép chờ, chi tiết đặt sẵn, độ sạch và không gỉ của thép. Kiểm tra các
con kê lớp bảo vệ cốt thép theo quy phạm.
+ Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép được thực hiện theo quy
định của thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt
ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối

Trang 8
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

với thép tròn trơn và không quá 50% đối với thép có gờ. (Mục 4 – công tác cốt thép –TCVN
4453-1995).
+ Đối với cốt thép sàn phải có thép đợ mũ (uốn kiểu con cóc) để hạn chế thép mũ hoặc
thép lưới trên bị ép chặt xuống lưới dưới trong quá trình đổ bê tông, thép đợ mũ dùng thép
đường kính 6mm hàn chặt để không bị lệch vị trí.
Công tác kiểm tra có thể tham khảo sau đây:
Công tác cần kiểm tra Phương pháp kiểm tra Yêu cầu của kiểm tra Tần suất
kiểm tra
Vật liệu cốt thép Theo phiếu giao hàng, chứng Có catalogue, có chứng Mỗi lần nhận
chỉ, catalogue, quan sát bằng chỉ và hàng giao đúng hàng
mắt catalogue
Đo kiểm lại đường kính cốt Đồng đều về kích thước Mỗi lần nhận
thép hoặc cân để định ra tiết diện, đúng đường hàng
đường kính danh nghĩa của kính yêu cầu
cốt vằn
Thử mẫu theo TCVN 197 – Đảm bảo theo yêu cầu Trước khi gia
2002, TCVN 198 – 2008 thiết kế công
Quan sát bên ngoài Bằng mắt thường Bề mặt sạch, không Trước khi gia
thanh thép móp, bẹp công
Quan sát việc cắt, uốn Bằng mắt thường Đảm bảo quy trình kỹ Khi gia công
cốt thép thuật
Thanh thép đã uốn Đo bằng thước Sai lệch phải nhỏ hơn Cứ 100 thanh
tiêu chuẩn, quy phạm lấy 10 thah
quy định để kiểm tra
Công tác hàn cốt thép Thiết bị hàn Đảm bảo thông số Trước khi
hàn và định
kỳ 03 tháng 1
lần
Bậc thợ hàn đáp ứng Bậc thợ hàn đúng quy Trước khi
Hàn mẫu thử định tiến hành hàn
Bằng mắt thường và thước đo Mối hàn đáp ứng số Khi hàn xong
liệu yêu cầu và nghiệm
thu
Thí nghiệm mẫu Đảm bảo các chỉ tiêu
nếu có mẫu không đạt
phải kểm tra lại số mẫu
gấp đôi

Trang 9
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

Kiểm tra siêu âm TCVBN Phải đảm bảo chất Khi nghi ngờ
1548 - 1985 lượng hoặc khi có
vấn đề
Thép chờ và chi tiết đặt Xác định vị trí, kích thước và Đạt các yêu cầu trong Trước khi đổ
sẵn số lượng bằng biện pháp thiết kế
thích hợp
Nối buộc cốt thép Quan sát bằng mắt thường và Đảm bảo đoạn chống
đo bằng thước nối
Lắp dựng cốt thép Quan sát bằng mắt thường và Lắp dựng đúng kỹ thuật
đo bằng thước Chúng loại, vị trí và
kích thước đúng thiết

Sai lệch trong phạm vi
qui định
Con kê, vật kê Quan sát bằng mắt thường và Đảm bảo đúng qui định
đo bằng thước
Chiều dày lớp bê tông Kiểm tra điện tử theo TCXD Theo đúng qui định cho
bảo vệ cốt thép 240 – 2000 từng loại kết cấu
Thay đổi cốt thép Theo tính toán Khi gặp khó khăn cần
thay đổi
 Đối với công tác bê tông:
Kiểm tra vật liệu sử dụng và cấp phối bê tông:
+ Nước: Theo tiêu chuẩn TCVN: 4506 - 2012. Yêu cầu chung nước phải sạch không
nhiễm phèn, không có tính ăn mòn hay nhiễm mặn..vv. Nếu không phải nước máy thì phải
mang mẫu nước đi thí nghiệm.
+ Cát: Theo tiêu chuẩn TCVN: 7570-2006. Nguồn cấp theo điều kiện sạch và phải được
mang đi thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ lý, kích thước hạt, độ ẩm.
Chú ý: vào mùa này (mùa mưa) cát sông thường bị nhiễm bẩn, đơn vị thi công cần
phải chọn cát đảm bảo độ sạch, đảm bảo thành phần hạt. TVGS sẽ không chấp nhận và yêu
cầu vận chuyển thiết bị, vật liệu ra khỏi công trường ngay trong 3 ngày làm việc.
+ Đá: Theo tiêu chuẩn TCVN: 7570-2006. Nguồn cấp theo điều kiện sạch, yêu cầu chung
là hạt phải sạch, kích thước hạt đồng đều theo tiêu chuẩn...
+ Xi măng: Theo tiêu chuẩn TCVN 4030 - 2003; TCVN 6017-1995; TCVN 6016-1995.
- Độ mịn của bột xi măng.
- Độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian ninh kết.
- Tính ổn định thể tích của hồ xi măng
- Giới hạn bền uốn và nén của các mẫu chế tạo từ vữa xi măng.
Xi măng được mang đi thí nghiệm tính chất cơ lý hóa để thiết kế cấp phối bê tông theo
quy định.
Trang 10
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

+ Phụ gia: Sử dụng theo yêu cầu thiết kế và nhà sản xuất.
+ Thiết kế cấp phối bê tông:
Theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995.
- Đơn vị thi công cần hợp đồng với phòng thí nghiệm có tư cách pháp nhân tiến hành
thiết kế cấp phối bê tông với thành phần: cát, đá, xi măng, nước tại hiện trường đối với mác bê
tông từ M150 trở lên.
Kiểm tra công tác đổ bê tông:
- Nhân lực, thiết bị, ánh sáng, dụng cụ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường...
- Kiểm tra tỷ lệ cấp phối cát, đá, xi măng, phụ gia (nếu có), nước. Thống nhất cách đo
lường và giám sát khi đổ đại trà (nếu trộn bê tông đổ tại chỗ).
- Đơn vị thi công phải có bảng chỉ dẫn thành phần cấp phối rõ ràng, cụ thể cho từng
loại bê tông trên công trường để hướng dẫn cho nhân công trộn bê tông đảm mác thiết kế.
- Kiểm tra chiều cao rơi tự do không quá 1.5m để tránh phân tầng, nếu vượt quá 1.5m
bắt buộc phải có ống đổ vòi voi hoặc mở cửa sổ.
Công tác đầm bê tông:
- Phải đảm bảo bê tông chặt, vữa xi măng phải nổi lên bề mặt và bọt khí không còn. Bước
di chuyển của đầm không quá 1.5 bán kính.
- Kiểm tra việc xử lý mạch ngừng cũ và bố trí mạch ngừng mới.
Lập biên bản lấy mẫu bê tông hiện trường theo tần suất mẫu quy định, cụ thể:
- Móng có khối lượng >50m3 lấy 01 tổ mẫu 03 viên và <50m3 vẫn tiến hành lấy 01 tổ
mẫu 03 viên.
- Kết cấu khác đà, cột, vòm,…vv cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu 03 viên.
Nếu có nghi ngờ về chất lượng giám sát viên có thể yêu cầu lấy thêm tổ mẫu.
Công tác bảo dưỡng bê tông và mẫu bê tông theo: TCVN 5529: 1991, TCVN 3105:
1993. Yêu cầu bảo ẩm từ 5-7 ngày, trong thời gian này khuyến cáo nhà thầu tránh gây tác
động cơ học như: chất nhiều gạch, đá, thép.v.v…
Bê tông sau 28 ngày được thí nghiệm để so sánh kết quả với thiết kế. Mẫu đạt theo thiết
kế khi kết quả lớn hơn hoặc không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85% mác
thiết kế.
 Kiểm tra tháo dỡ cốp pha:
- Tuân thủ theo đúng quy định (TCVN 4453-1995, bảng 3). Nhà thầu không tự ý trám các
vết rỗ, khiếm khuyết bê tông khi chưa được Chủ đầu tư, tư vấn giám sát cho phép.
 Xử lý khiếm khuyết bê tông:
- Nhà thầu đệ trình phương án và phải được Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận.
- Nếu khuyết tật lớn có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng công trình về sau khi đã được
xử lý bắt buộc phải phá bỏ làm lại.
5. Công tác kiểm tra vật liệu xây:

Trang 11
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Kiểm tra vật liệu sử dụng cát, đá, nước như đã nêu ở mục bê tông. Thiết kế cấp phối
vữa xây theo yêu cầu thiết kế.
- Vữa xây phải được trộn bằng máy trộn tuyệt đối không được trộn bằng tay hoặc xẻng
thủ công.
- Gạch sử dụng nguồn cấp theo điều kiện sạch và phải mang đi thí nghiệm mác, độ hút
nước, nhiễm vôi, nhiễm mặn. Số lượng mỗi lô hàng cần kiểm tra không lớn hơn 50.000 viên
cho một lần nhập về. Nhỏ hơn 50.000 viên được xem là một lô hoàn chỉnh, mỗi lô hàng được
coi là đồng nhất và cùng lô với điều kiện: cùng kiểu, kích thước, màu sắc, mác gạch. Cần lấy
0.5% số lượng gạch đi thí nghiệm nhưng không ít hơn 100 viên.
6. Kiểm tra công tác xây gạch:( bình minh)
 Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 4085 : 1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4459 : 1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
TCVN-4314-86 Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCXDVN 336 2005 Vữa dán gạch ốp lát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
 TVGS kiểm tra:
- Vật liệu gạch xây: gạch nung 5x10x20cm, gạch không nung 6,5x10,5x22cm;
- Kiểm tra tim trục theo yêu cầu thiết kế, đơn vị thi công cần có búng mực lên tường,
cột hoặc giá ngựa.
- Kiểm tra liên kết giữa bê tông và tường phải có râu thép.
- Kiểm tra mạch vữa xây theo phương đứng không được trùng mạch, theo chiều ngang
phải phẳng, mạch vữa phải đầy. Gạch phải được tưới nước đủ ẩm trước lúc xây.
- Kiểm tra kích thước khối xây theo thiết kế, độ thẳng, phẳng, kích thước hình học. Hạn
chế va chạm với khối xây khi vữa chưa đạt mác thiết kế.
7. Kiểm tra công tác tô, trát: (phương)
 Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 9377-1 : 2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu
TCVN 9377-2:2012 Công tác trác trong xây dựng
 TVGS kiểm tra:
- Kiểm tra vật liệu sử dụng và thiết kế cấp phối vữa theo thiết kế.
- Kiểm tra nước, cát, đá, xi măng đã nêu ở trên.
- Kiểm tra bề mặt của tường trát phải được làm sạch không bám rêu, bụi, bẩn…
- Kiểm tra độ thẳng, phẳng, sắc cạnh, vuông góc, chỉ…
- Kiểm tra độ bám dính đặc chắc giữa lớp vữa với lớp kết cấu, không bị bong, rộp…
Chú ý: Trước khi tiến hành trát tường phải tưới nước cho đủ độ ẩm.
- Ở những vị trí tiếp giáp với hai vật liệu khác nhau, những vị trí góc, nách cửa,
những vị trí có chôn ống điện, nước bắt buột có một lớp lưới thép chùm về hai bên của mối
liên kết từ 20 đến 30 cm. (đây là yêu cầu bắt buột áp dụng đối với gạch không nung TVGS
Trang 12
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

sẽ không nghiệm công tác tô trát và yêu cầu dừng ngay việc tô, trát để hoàn thiện yêu cầu
trên) (trong hồ sơ dự thầu – Phần thuyết minh tổ chức thi công nhà thầu không đề cập đến
vấn đề này)
- Vì công trình có kiến trúc phức tạp, phào, chỉ nhiều đòi hỏi thợ thi công phải có tay
nghề cao. TVGS sẽ kiểm tra mẫu một đoạn chỉ, phào nếu đạt yêu cầu mới cho thi công đại
trà nhằm đảm bảo mỹ thuật công trình và hạn chế phải sửa chữa, yêu cầu nhà thầu thay
đổi thợ nếu không đảm bảo kỹ thuật.
- Thường xuyên bảo dưỡng tường và tránh chấn động mạnh khi vữa chưa đạt mác thiết
kế.
8. Công tác ốp, lát gạch men: (Phương)
 Tiêu chuẩn áp dụng:
- TCVN 9377-1 : 2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu
- TCVN 9377-3:2012 Công tác ốp trong xây dựng
 TVGS kiểm tra:
- Kiểm tra vật liệu:
+ Đề nghị chủ đầu tư có kế hoạch chọn mẫu gạch sớm để nhà thầu triển khai công việc
không làm ảnh hưởng đến tiến độ.
+ TVGS không nghiệm thu vật liệu gạch lát của nhà làm việc nếu không cùng một lô
hàng (vì sàn nhà lớn các lô gạch khác nhau sẽ dễ không trùng màu)
+ Một số sản phẩm lỗi thường không được đóng gói và niêm phong cẩn thận của nhà
sản xuất, TVGS sẽ không nghiệm thu nếu vật liệu gạch áp dụng cho công trình không
đóng gói đúng quy cách.
+ Nhà thầu phải nhập đủ số lượng tối thiểu cho thi công một mô dun (ví dụ tầng 1
hoặc tầng 2) để kiểm soát chất lượng.
+ Những lô vật liệu không đạt yêu cầu phải được vận chuyển ra khỏi công trình mới
được nhập vật liệu thay thế.
- Kiểm tra quá trình thi công:
+ Khi thi công phải có máy bắn tia laze để thực hiện công tác lát đảm bảo kỹ thuật
(yêu cầu bắt buột).
+ Kiểm tra vệ sinh bề mặt kết cấu trước khi ốp, đục các lớp vữa bám, bụi bẩn….
+ Kiểm tra cấp phối vữa xi măng (tuyệt đối không dùng vữa khô để lát – yêu cầu bắt
buột).
+ Kiểm tra cao độ (chiều cao) mặt ốp.
+ Kiểm tra độ thẳng, phẳng, vuông góc, cạnh, độ dốc.
+ Kiểm tra những vị trí cắt lỗ gạch của thiết bị vệ sinh.
Chú ý: Nếu khu vực có yêu cầu chống thấm phải kiểm tra công tác chống thấm trước khi
tiến hành công tác ốp lát.

Trang 13
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Trước khi ốp, lát nhà thầu phải tính tránh trường hợp viên gạch cuối cùng sát tường quá
nhỏ (nên tính toán để hai viên gạch hai bên tường bằng nhau và không nhỏ hơn 1/2 viên.
- Sau khi ốp, lát gạch vữa chưa cứng tránh chấn động mạnh vào khu vực vừa được ốp,
lát.
- Trong biện pháp thi công của nhà thầu không đề cập đến công tác chống thấm
phòng vệ sinh trước khi thi công lát nền. TVGS đề nghị nhà thầu bổ sung biện pháp này,
trình Chủ đầu tư xem xét.
9. Kiểm tra công tác cửa: (lâm)
Cửa :
 Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 9366-1:2012 Cửa đi, cửa sổ - Yêu cầu kỹ thuật
 TVGS kiểm tra:
- Kiểm tra vật liệu:
+ Nhà thầu không có đề cập biện pháp thi công hạng mục này ở hồ sơ dự thầu nên
TVGS đề xuất:
+ Phụ kiện kèm theo: Lề, chốt, khóa ... Trong hợp đồng cũng như hồ sơ dự thầu nhà
thầu không đề cập đến vấn đề này. TVGS đề nghị chủ đầu tư chọn chủng loại và hãng sản
xuất để thuận lợi cho TVGS nghiệm thu.
- Kiểm tra quy cách, chủng loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế.
- Kiểm tra hình dáng, kích thước, vị trí lắp đặt.
- Kiểm tra các mối nối liên kết giữa các cấu kiện (liên kết giữa thanh với thanh).
- Kiểm tra các vị trí liên kết vào kết cấu, tường…
- Kiểm tra độ thẳng đứng, mặt ngang, cong vênh.
Chú ý: Luôn để ý đến các chi tiết chống nước thấm vào các viền cửa đối với tường mặt
ngoài.
10. Kiểm tra công tác sơn nước: (lâm)
 Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 9405-2012 Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm
của màng sơn.
TCVN 2292 1978 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.
 TVGS kiểm tra:
- Kiểm tra vật liệu: Theo hợp đồng: sơn Jotun, bột trét Jotun với các mã hiệu kèm theo
hợp đồng.
- Kiểm tra quy cách và chủng loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế.
- Kiểm tra bề mặt kết cấu, cấu kiện công trình trước khi sơn phải được làm vệ sinh bụi
bẩn, các vết dầu mỡ, vữa…
- Kiểm tra lớp bả matit bề mặt phải phẳng, thẳng, góc, cạnh…

Trang 14
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Kiểm tra lớp sơn lót và lớp sơn hoàn thiện cho đủ số lớp sơn theo yêu cầu của thiết kế
hoặc yêu cầu của nhà sản xuất.
- Kiểm tra độ bám dính của các lớp không được bong tróc.
- Kiểm tra bề mặt hoàn thiện đồng màu, sắc cạnh của viền, chỉ, joint…
Chú ý: Vật liệu matit và sơn phải kiểm tra kỹ từng chủng loại matit và sơn trong hoặc
ngoài nhà, phải tuân thủ đúng theo sự chỉ dẫn của nhà sản xuất.
11. Kiểm tra công tác xử lý chống thấm bằng các chất hữu, vô cơ:(phong)
Yêu cầu nhà thầu cung cấp catalog, hay hướng dẫn kỹ thuật thi công của nhà cung cấp.
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu, thiết bị, phương pháp kiểm tra chất lượng sau
khi chống thấm.
- Kiểm tra việc xử lý bề mặt trước khi tiến hành chống thấm (độ sạch, độ bằng phẳng,
trám trét các vết nứt, che chắn chống mưa hay nước thâm nhập…)
- Kiểm tra quá trình chống thấm theo hướng dẫn kỹ thuật (trình tự thi công, liều
lượng/m2, số lớp, bảo dưỡng…)
- Kiểm tra chất lượng chống thấm (ngâm nước, thử áp lực…)
F. PHẦN ĐIỆN VÀ NƯỚC:
F1. CÁC YÊU CẦU VỀ KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU:
1. Hệ thống điện chiếu sáng:
a. Các tiêu chuẩn áp dụng.
- TCXD 9207:2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCTK
- TCXD 9206 :2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCTK
- TCVN 2103: 1994 Dây điện bọc nhựa PVC.
- QCXDVNII Quy chuẩn phần trang bị điện.
b. Các bước thi công và nghiệm thu:
- Kiểm tra vật tư, thiết bị vào công trường theo đúng yêu cầu của hợp đồng (trình mẫu,
hồ sơ chất lượng xuất xưởng, chấp thuận mẫu).
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt ống điện, hộp nối, hộp đế âm cho công tắc, ổ cắm đặt
âm sàn, cột, tường, trong khoang trần (nếu đi điện âm).
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt dây điện (luồn vào ống đã đặt sẵn trên sàn, tường,
khoang trần. Đo điện trở và thông mạch.
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt máng điện, cáp điện. Đo điện trở cách điện và thông
mạch.
- Kiểm tra và nghiệm thu chạy thử không tải thiết bị và hệ thống.
- Kiểm tra và nghiệm thu chạy thử có tải thiết bị và hệ thống.
1. Hệ thống quạt, điều hòa:
- Kiểm tra vật tư, thiết bị vào công trường theo đúng yêu cầu của hợp đồng (trình mẫu,
hồ sơ chất lượng xuất xưởng, chấp thuận mẫu).

Trang 15
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Theo hồ sơ thiết kế (bản vẽ số CD:04 bảng thống kê khối lượng) Phòng giao dịch 1
máy điều hòa 2HP, phòng P giám đốc 1 máy điều hòa 1.5HP. Hợp đồng ghi 1 bộ 1.5 HP;
(bản vẽ số NPT:12 – hạng mục nhà phụ trợ: máy điều hòa treo tường phòng số 5: 1 bộ
1.5HP, hợp đồng ghi: 2.0HP.
3. Hệ thống cấp thoát nước:
a. Các tiêu chuẩn áp dụng:
- TCVN 4519 – 1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình – Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 6250 – 1997: Ống Polyvinyl Clorua cứng (PVC – u) dùng để cấp nước –
Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
- TCVN 6151 – 1996: Ống và phụ tùng nối bằng Polyvinyl Clorua cứng (PVC-u)
dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật.
- QCXDVNII: Hệ thống cấp thoát nước bên trong.
b. Các bước thi công và nghiệm thu:
- Kiểm tra vật tư, thiết bị vào công trường theo đúng yêu cầu của hợp đồng (trình
mẫu, hồ sơ chất lượng xuất xưởng, chấp thuận mẫu).
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt đường ống cấp nước, thoát nước ( thoát cầu, thoát
tiểu, thoát lavabo, thoát sàn, thoát nước mưa…) ống thông hơi, hồ nước ngầm, hồ nước
mái, hầm phân, cống, hố ga, mương, thoát nước mặt.
- Thử kín bằng nước có áp lực để kiểm tra đường ống cấp nước: Với ống STK, ống
đồng – P thử 8kg/cm2, h = 30 phút. Với ống PVC – P thử 3kg/cm2, h = 30 phút.
- Thử kín bằng phương pháp đổ đầy nước để kiểm tra đường ống thoát nước: giữ
trong 24h, rò rỉ dưới 5% là đạt yêu cầu.
- Thử kín bằng phương pháp đổ đầy nước để kiểm tra hồ nước ngầm, hồ nước mái,
ham phân.
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt thiết bị.
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước.
- Kiểm tra và nghiệm thu chạy thử hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước.
G. GIÁM SÁT CÔNG TÁC ATLĐ, VSMT, CÁC KHUYẾN CÁO RỦI RO ĐỐI
VỚI NHÀ THẦU:
1. Kiểm tra giám sát ATLĐ:
- Kiểm tra trang bị ATLĐ và bảo hộ lao động cho công việc và công nhân.
- Kiểm tra sự đảm bảo an toàn thiết bị thi công và con người khi vận hành thiết bị…
2. Kiểm tra giám sát VSMT:
- Kiểm tra mức độ ô nhiễm môi trường như khí thải thiết bị, bụi khói...
- Kiểm tra công tác dọn dẹp vệ sinh, phế liệu trên phạm vi công trường và ngoài hàng rào
bảo vệ.
3. Khuyến cáo rủi ro với Nhà thầu các tác động môi trường:
Trang 16
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Môi trường nước: Nên bố trí hệ thống thoát nước hợp lý, đề phòng trường hợp xăng
dầu, hóa chất rò rỉ.
- Môi trường không khí: Nên tăng cường sử dụng các loại phương tiện sử dụng nhiên
liệu ít gây ô nhiễm môi trường xung quanh như: Xăng không chì. Hạn chế sử dụng máy dùng
dầu mazuts, than.
- Bố trí các biển báo khu vực đang thi công, bố trí nút giao thông đường nhánh, rãnh
thoát nước đã được thống nhất trong thiết kế để tránh rủi ro về tai nạn người và của.
TVGS sẽ kiểm tra nhà thầu thực hiện các biện pháp an toàn theo đúng hồ sơ dự thầu
như: treo bảng khẩu hiệu, mua sắm đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân, những
nơi nguy hiểm như cầu thang, hành lang bên ngoài, những vị trí chưa có tường bao được
làm lan can bảo vệ (Hồ sơ dự thầu – Mục C- phần 1: biện pháp đảm bảo an toàn lao động
trang 65). TVGS sẽ không cho phép triển khai thi công nếu những điều kiện đó chưa được
đáp ứng.?
H. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG:
1. Cơ sở và căn cứ xác nhận khối lượng:
Hồ sơ pháp lý:
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán được duyệt.
- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thấu hoặc chỉ định thầu.
- Hợp đồng xây lắp giữa Chủ đầu tư và các đơn vị thi công.
- Các văn bản thay đổi thiết kế và chủng loại vật tư so với điều kiện sách (nếu có).
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn, hoàn thành đưa vào sử dụng (phụ lục 5 của Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng
- Nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 10 Thông tư số:
26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng.
- Bản vẽ hoàn công theo quy định tại Điều 11 Thông tư số: 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Báo cáo chất lượng các đợt hoàn thành hoặc bàn giao đưa vào sử dụng của Nhà thầu.
Hồ sơ kỹ thuật:
- Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các bảng biểu chi tiết đính kèm.
- Hồ sơ thí nghiệm vật liệu và cấu kiện hoàn thành.
- Phiếu chấp thuận vật liệu và thành phẩm xây dựng.
2. Nguyên tắc:
Tư vấn giám sát chỉ xác nhận khối lượng khi:
- Có đầy đủ hồ sơ pháp lý, kỹ thuật.
- Khối lượng thực tế đã hoàn thành.
- Đạt yêu cầu về khối lượng, phù hợp các quy chuẩn, tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế.
- Đúng theo thiết kế được duyệt và sửa đổi.
Trang 17
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Đúng theo thực tế thi công phù hợp với bản vẽ hoàn công được xác nhận.
- Khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế lớn phải có quyết định phê duyệt thiết kế và
dự toán điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.
- Giám sát viên trực tiếp phụ trách công tác giám sát phải cập nhập khối lượng thực hiện
trên công trường để làm cơ sở xác nhận khối lượng về sau.
3. Tiến độ xác nhận khối lượng:
- Tiến độ khối lượng phụ thuộc nhiều vào hồ sơ khối lượng do Nhà thầu lập như (độ
chính xác số liệu, phù hợp thực tế, không trùng lặp khối lượng…).
- Giám sát viên sẽ trực tiếp kiểm tra khối lượng thông qua phiếu giao nhận hồ sơ. Những
sai sót về khối lượng như: sai số học, không chiết tính đầy đủ, không phù hợp khối lượng thực
tế thi công..vv thì giám sát viên sẽ trả lại và yêu cầu chỉnh sửa sau khi nhận. Ghi rõ lý do trả hồ
sơ vào phiếu giao nhận hồ sơ.
- Tiến độ xác nhận khối lượng không được vượt quá 07 ngày (nếu như khối lượng đã
chính xác) kể từ ngày Nhà thầu bàn giao khối lượng cho Tư vấn giám sát.
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LẬP HỒ SƠ NGHIỆM THU:
- Tất cả vật liệu đưa vào sử dụng cho công trình phải có chứng chỉ xuất xưởng, trình mẫu
cho thiết kế và Chủ đầu tư duyệt đồng thời lập biên bản chấp thuận vật tư.
- Tất cả các công tác nghiệm thu được lập biên bản theo nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Ngoài ra còn áp dụng một số biểu mẫu bổ trợ như phiếu kiểm tra, thử nghiệm theo phụ lục
trích dẫn của đề cương này.
K. KIẾN NGHỊ:
1. Về tiến độ thực hiện công trình:
- Theo biểu đồ tiến độ thi công của hồ sơ dự thầu: Mỗi ngày trung bình có 40 công nhân
thực hiện trên công trường, nhưng chưa thể hiện chi tiết công việc thực hiện nhà thầu cần lập
tiến độ thi công chi tiết trình chủ đầu tư trong vòng 05 ngày (theo điều 7.2 của hợp đồng) và
cam kết thực hiện theo tiến độ đã lập.
- Theo hợp đồng tiến độ thi công 90 ngày kể cả ngày nghỉ (T7 & CN), và chỉ được gia
hạn theo điều 7.3, do đó trường hợp trời mưa nhà thầu phải có kế hoạch che chắn hoặc bố trí
công việc phù hợp để tránh ảnh hưởng đến tiến độ. TVGS sẽ xác nhận công trường phải nghỉ
do trời mưa.
2. Phối hợp các bên
- Yêu cầu nhà thầu phải có nhật ký thi công ngay tại công trình để thể hiện công việc và
phải được tư vấn xác nhận và cho ý kiến từng ngày, kể cả ngày mưa, ngày nghỉ và không cản
trở việc đánh giá của giám sát vào nhật ký hoặc làm thất lạc nhật ký.
- Chỉ huy trưởng phải thường xuyên có mặt tại công trường để điều hành, kỹ thuật công
trường phải đúng theo hồ sơ dự thầu và có mặt 100% tại công trường để trực tiếp điều hành thi
công. TVGS không làm việc với bất kỳ người nào của nhà thầu mà không có thành phần nằm
trong danh sách ban chỉ huy công trường.

Trang 18
Ñeà cöông tö vaán giaùm saùt Coâng trình: Trụ sở PGD Ngân hàng CSXH
huyện Nam Giang

- Công trường phải có bảo vệ để quản lý tài sản, an toàn lao động, công nhân ở lại công
trường phải báo cáo chính quyền địa phương.Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm khi xẩy
ra sự cố do người vào trong công trường gây ra.
- TVGS đề xuất lập zalo cho nhóm công trình để liên hệ trao đổi công việc, mọi phản ánh
của công trường sẽ được thể hiện qua nhật ký, các văn bản báo cáo có thể gởi ngay cho các bên
hoặc chuyển qua bưu điện theo địa chỉ:
+ CĐT: ……………
+ TV QLDA……………..
+ TVGS………………..
+ Thi công ………...
Trên đây là đề cương nhiệm vụ chi tiết, phương pháp thực hiện TVGS Công trình: Trụ sở
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Giang; hạng muc: Nhà làm việc và
các hạng mục phụ trợ;
Quảng Nam, ngày tháng năm 2019
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THƯƠNG
MẠI MÊ KÔNG
Giám đốc

Nuyễn Quang Hạnh

Trang 19

You might also like