LS12 - Bài 20 - HĐ Giơnevơ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

CHUYÊN ĐỀ 8

VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954

K. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH,


LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở ĐÔNG DƯƠNG.
NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)

Câu 1. (Nhận biết) Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3
nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ
D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 2. (Nhận biết) Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam (1945-1954)?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955
D. Hiệp thương thống nhất hai miền
Câu 3. (Nhận biết) Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam
sẽ tiến tới thống nhất bằng sự kiện gì
A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam
B. Chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam
C. Cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956
D. Ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực
Câu 4. (Nhận biết) Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực
tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là
A. Vĩ tuyến 13
B. Vĩ tuyến 14
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 17
Câu 5. (Nhận biết) Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của
nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt
Nam
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 6. (Nhận biết) Hiệp định Gionever 1954 về Đông Dương quy định lực lượng kháng chiến
Lào tập trung ở hai tỉnh
A. Xiêng Khoảng và Thà Khẹt
B. Tha khẹt và Phongxai
C. Phongxali và Sầm Nưa
D. Sầm Nưa và Xiêng Khoảng
Câu 7. (Nhận biết) Sự kiện nào đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mỹ thất bại
trong âm mưu kéo dài, mở rộng, tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
A. Hiệp định Pari được ký kết
B. Đại hội đại biểu lần thứ hai của đảng
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
Câu 8. (Thông hiểu) Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương
Câu 9. (Thông hiểu) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
Câu 10. (Thông hiểu) Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận
trong văn bản pháp lý quốc tế nào?
A. Hiệp định Ianta 1945
B. Hiệp định Sơ bộ 1946
C. Hiệp định Giơnevơ 1954
D. Hiệp định Paris năm 1973
Câu 11. (Vận dụng) Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực
lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh
D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
Câu 12. (Vận dụng) Đâu không phải là luận điểm để chứng minh hiệp định Giơnevơ năm 1954
về Đông Dương là một bước tiến so với hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế nên có tính đảm bảo hơn
B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
C. Quyền dân tộc cơ bản được công nhận ở một nửa đất nước
D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
Câu 13. (Vận dụng) Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ
bộ ngày 6-3-1946 và hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia
Câu 14. (Vận dụng) Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài
B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài
C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn
D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước
Câu 15. (Vận dụng) Luận điểm nào sau đây không chứng minh cho luận điểm: Cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận
B. Những mầm mống đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng
C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế được nâng cao trên trường quốc tế
D. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn
miền Nam
Câu 16. (Vận dụng) Hai nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam trong thời kỳ chống
Pháp 1945 - 1954 là
A. Giải phóng dân tộc và giành ruộng đất cho dân cày.
B. Kháng chiến và kiến quốc.
C. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Dựng nước và giữ nước.
Câu 17. (Vận dụng) Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn
vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam,
Lào, Campuchia.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ
chức vào tháng 7- 1956.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến
17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 18. (Vận dụng cao) Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương không
thể phủ định được quan điểm: “Hiệp định Giơnevơ đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường
biên giới là vĩ tuyến 17”?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được công nhận
B. Quy định về vấn đề tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Quy định về sự có mặt của quân đội nước ngoài ở Đông Dương
D. Quy định về vấn đề thống nhất đất nước
Câu 19. (Vận dụng cao) Bài học kinh nghiệm lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị
Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là
A. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định
B. Không để thời gian thực thi hiệp định quá dài
C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ
D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định
Câu 20. (Vận dụng cao) Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng
Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.
B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa.
D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.

===HẾT===
Chúc các bạn học tốt!

You might also like