Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

1.

Mục đích
- Sơ chế và xử lý sơ bộ nguyên liệu đầu vào - mía thông qua các b ước nh ư cân,
băm mía, đánh tơi, hút sắt từ,...
- Ép kiệt nước đường trong cây mía để thu lấy lượng đường đạt hiệu suất cao nhất.
- Thu nhận bã mía sau khi ép để làm nguồn nguyên liệu đốt cho lò hơi.
- Hoàn thành chỉ tiêu khối lượng và chất lượng ép để đạt cân bằng trong s ản xuất.
2. Nguyên liệu - Sản phẩm:
- Nguyên liệu: Nguồn mía thu hoạch từ nơi trồng và được vận chuyển ngay đến
nhà máy để tiến hành cân, ép ngay lập tức nhằm đảm bảo chất lượng mía và
đường.
- Quy chuẩn nguyên liệu:
+ Tuổi mía: từ khoảng 47 đến 53 tuần (tính từ khi tr ồng mía đến khi thu ho ạch tùy
từng giống mía)
+ Độ chênh lệch giữa Bx gốc và Bx ngọn không quá 1
+ Thời gian vận chuyển kể từ lúc đốn chặt không quá 36 giờ
+ Mía được loại bỏ các tạp chất như lá, mầm, đất cát và các đo ạn mía (đ ầu và cu ối,
tại các vết chặt) có vi sinh vật lên men → đảm bảo chất lượng mía đạt chuẩn.
- Sản phẩm:
+ Nước ép mía được đưa vào hóa chế cho ra các thứ phẩm để nấu đường.
+ Bã mía làm nguồn nguyên liệu đốt lò hơi để cấp nhiệt cho quá trình sản xuất.
3. Liệt kê - Cấu tạo - Nguyên tắc hoạt động - Vai trò c ủa các thi ết b ị chính trong
phân xưởng:
a. Cân mía:
- 2 bàn cân có trọng tải khác nhau nằm hai bên phòng điều hành
- Khối lượng mía = cân xổi + cân bì
b. Bàn lùa:
- Cấu tạo: Hai bàn lùa nằm về 2 phía đối di ện, so le và vuông góc. M ỗi bàn lùa 3
phần:
+ Thùng bàn lùa: chứa mía bó, chụy trọng lực 20 tấn mía bó
+ Xích tải: 7 xích tải trên 7 bánh răng có độ nghiêng 10 - 15 độ
+ Trục khỏa bằng: lắp cuối bàn lùa, có gắn răng hoặc dao chặt đối xứng.
- Nguyên lý: mía cho xuống bàn lùa nhờ chuyển động c ủa đ ộng c ơ → mía đ ược
đưa vào băng tải. Trục khỏa bằng quay đều lượng mía xuống băng tải.
- Hệ thống này nằm ngoài trời.
c. Băng tải, dao băm
- Băng tải:
+ Công dụng: chuyển mía từ bàn lùa → dao băm, giữa các dao băm và các công
đoạn với nhau.
+ Cấu tạo: gồm các bánh răng, cơ cấu truyền động t ừ động c ơ, l ượt đánh bã, làm
sạch bã. Có 2 phần chính:
● Phần nằm ngang: chịu lực và nhận mía
● Nhiều tấm thép chuyển động theo các mắt xích
● Cuối băng tải II có máy hút sắt từ (nam châm) để loại bỏ sắt vụn trong mía.
- Dao băm:
+ Công dụng: băm dập và chặt nhỏ mía để đảm bảo cho công đo ạn ép hi ệu qu ả
nhất.
+ Cấu tạo: Dao băm I: 60mm; Dao băm II: 40mm; Dao băm III: 20mm
+ Nguyên tắc: dao băm quy theo trục ngược chiều băng t ải. Nh ờ c ấu t ạo l ưỡi dao,
trục quay và lưỡi dao kết hợp xé tơi mía.
d. Ép mía:
- Công dụng: vắt kiệt lượng đường trong mía gần như tối đa, tách bã cho lò hơi.
- Cấu tạo: 1 máy ép dập và 4 máy ép kiệt
+ Máy ép dập: làm cho mía dập vụn hơn, đánh t ơi, ép lấy n ước mía, gi ảm th ể tích
cho các máy ép sau.
+ Máy ép kiệt: lấy kiệt lượng nước mía đến mức tối đa, có vận tốc nhỏ hơn
máy ép dập.
- Bộ phận chính:
+ Giá máy có gắn lượt đỉnh
+ Trục chính: rãnh chữ V, hình tam giác, không có rãnh thoát
nước
+ Trục trước: có rãnh V, răng tam giác, có rãnh thoát nước, có l ược chải bã ra
trục sau.
+ Trục sau: có răng tam giác
+ Trục cưỡng bức: răng tam giác nhỏ hơn các trục kia; nối với tr ục đinh b ằng 3
bánh răng
+ Lược mật: chải bả trên trục sau và ngăn bã theo nước mía
+ Lõi trục bằng thép, một đầu gắn với bánh răng và vỏ ngoài (bằng gang) c ủa
trục.
+ Trên mặt trục có răng chữ , răng tam giác và rãnh thoát nước
+ Hai bên thành trục gắn vòng ngăn mía tràn ra ngoài
+ Lõi trục: bằng thép không gỉ, một đầu gắn với bánh răng truy ền đ ộng t ừ tr ục
đỉnh đến trục trước và sau
+ Vỏ trục: làm bằng gang đạt chuẩn, đường kính gấp đôi đường kính lõi
- Nguyên tắc:
4. Lưu trình công nghệ:
(1) Mía sau khi được vận chuyển về nhà máy sẽ được tiến hành ki ểm đ ịnh v ề ch ất
lượng (chữ đường) và khối lượng (cân).
(2) Mía được chuyển từ xe xuống bàn lùa qua 2 cần cẩu. Trên bàn lùa, tr ục kh ỏa
bằng làm tơi các bó mía.
(3) Mía được đưa vào hệ thống dao băm I (có 8 hàng) và sau đó ti ếp t ục đ ưa vào
dao băm II và III để băm nhỏ hơn nhằm thuận tiện cho công đo ạn ép.
(4) Mía được đưa qua máy hút sắt từ để hút các vụn sắt có trong mía.
(5) Sau khi sơ chế, mía được đưa vào hệ thống ép gồm 1 máy ép d ập và 4 máy ép
kiệt. Tại đây sử dụng phương pháp thẩm thấu kép (nước ngưng trong quá trình
bốc hơi) ở 55 - 60 độ C
(6) Nước thẩm thấu tưới lên mía ở máy ép III, nước ép máy IV t ưới lên ở máy II; máy
ép III tưới lên ở máy ép I; nước ép từ máy II, I đ ưa lên sàng h ọc cong ch ảy vào
thùng chứa khu hóa chế
(7) Bã khô máy IV làm nhiên liệu cho lò hơi theo h ệ th ống băng chuy ền qua sàng,
sấy.
5. Thông số công nghệ

Dao băm I II III

Tốc độ quay 736 vòng/phút 736 vòng/phút 736 vòng/phút

Công suất 210kW 210kW 210kW


Số lưỡi dao 112 136 160

Số hàng dao 8 8 8

Số lưỡi dao trên mỗi hàng 14 17 20

Khoảng cách từ lưỡi đến đe phủ hợp kim 120mm 100mm 80mm

Ø dao - Ø trục 1,3m - 1m 1,3m - 1m 1,3m - 1m

Máy Đường kính trục ép (mm) Thông số lắp ráp (mm)


ép
Trục Trục Trục a b c d e f g
đỉnh trước sau

1 706 738 750 42 13 46 52 59 10 200

2 750 702 718 27 8 27 32,5 40 10 170

3 706 728 728 23 7 27,5 36 40,5 10 150

4 730 743 743 17 2 21 34 34 10 14

Máy I Máy II, III, IV

Đỉnh Trước Cưỡng bức Sau Đỉnh Trước Cưỡng bức Sau

Số răng 33 32 0 32 66 67 67 66

Số rãnh 12 12 0 12 12 12 12 12

Ø trục 710 710 0 710 710 710 710 550

e (mm) 1370 1367 0 1367 1367 1367 1367 1367

You might also like