Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

FILE GHI ÂM SỐ 1

Động từ HABITER – sống (kèm địa điểm)

Lilly habite à Paris.


(Lilly sống ở Paris)
Toto et Lilly sont amis.
(Toto và Lilly là bạn)
Toto habite en Italie.
(Toto sống ở Ý)

Động từ AVOIR – có (sở hữu)

Toto a un vélo.
(Toto có 1 chiếc xe đạp)
Lilly a dix livres.
(Lilly có 10 cuốn sách)
Toto a une moto.
(Toto có 1 chiếc mô-tô)
Lillly a huit cahiers.
(Lilly có 8 cuốn vở)

Động từ FAIRE – làm – Dùng IL FAIT khi mô tả thời tiết

Hier, il fait beau.


(Hôm qua, trời đẹp)
Aujourd’hui il fait chaud.
(Hôm nay, trời nóng)
Mais demain, il fait froid.
(Nhưng ngày mai, trời lạnh)
Le mardi, il fait 15 degrés.
(Thứ ba, trời 15 độ)
Le samedi, il fait de la nuage.
(Thứ bảy, trời có mây)
En hiver, il y a de la neige.
(Vào mùa đông, trời có tuyết)
En été, il y a du soleil.
(Vào mùa hè, có mặt trời – có nắng)
En automne, le ciel est bleu.
(Vào mùa thu, trời xanh)
En printemps, il y a de la pluie.
(Vào mùa xuân, trời có mưa)

Bài phát âm tháng 3 – A1. Tập đọc câu. Vitirouge (zalo) 0947.2299.21 1
FILE GHI ÂM SỐ 2

Ça fait : đã được, tổng thể là, thật (vui), thật (tốt)

Ça fait une heure depuis le petit-déjeuner.


(Đã được 1 tiếng đồng hồ kể từ bữa sáng)
Ça fait 4 euros: deux kilo de pommes.
(Có giá 4 euros: 2 kilo táo)
Ça fait du bien de te revoir!
(Thật tốt khi gặp lại bạn)
Ça fait du plaisir de manger du chocolat.
(Thật thích – thật vui khi ăn socola)

Động từ ÊTRE – đi với adjectif

Le garçon est petit.


(Bạn trai thì nhỏ con)
La fille est petite.
(Bạn gái thì nhỏ bé)
Le garçon est beau.
(Bạn trai thì đẹp trai)
La fille est belle.
(Bạn gái thì đẹp gái)

Động từ ÊTRE – đi với vị trí

Le musée est au bout de la rue.


(Bảo tàng nằm ở đầu đường)
La galerie est au milieu de la rue.
(Phòng triển lãm nằm ở giữa đường)
Le café est à côté de la cathédrale.
(Quán cafe nằm bên cạnh Nhà thờ lớn)
Le parc est à gauche du cinéma.
(Công viên nằm bên trái rạp chiếu phim)

FILE GHI ÂM SỐ 3

Động từ ÊTRE – đi với nghề nghiệp

Mon papa est ingénieur.


(Ba tôi là kĩ sư)
Ma maman est infirmière.
(Mẹ tôi là y tá)

Bài phát âm tháng 3 – A1. Tập đọc câu. Vitirouge (zalo) 0947.2299.21 2
Động từ PRENDRE – bắt xe, tàu, máy bay...

Je prends le taxi pour aller à l’aéroport.


(Tôi bắt taxi để đi đến sân bay)
Je prends le métro pour aller à la place Cordeliers.
(Tôi bắt metro để đi đến quảng trường Cordeliers)
Je prends le vol pour aller au Canada.
(Tôi bắt máy bay để đi đến Canada)
Je prends le train pour aller en Portugal.
(Tôi bắt tàu để đi đến Bồ Đào Nha)

Động từ PRENDRE – dùng bữa, đồ ăn, đồ uống...

Je prends du pain avec du beurre.


(Tôi dùng bánh mì với bơ)
Je prends le repas du déjeuner à midi.
(Tôi dùng bữa trưa vào buổi trưa)
Je prends une pomme pour le dessert.
(Tôi dùng táo cho món tráng miệng)
Je prends une soupe pour le dîner.
(Tôi dùng súp cho bữa tối)

FILE GHI ÂM SỐ 4

Động từ ALLER – đi

Je vais à l’école à six heures.


(Tôi đến trường vào lúc 6h)
Je vais à l’hôpital à quatorze heures.
(Tôi đi đến bệnh viện vào lúc 14h)
Je vais à l’université en octobre.
(Tôi đi đến trường Đại học vào tháng 10)
Je vais à la plage en juillet.
(Tôi đi đến trường Đại học vào tháng 10)

Động từ APPRENDRE – học

J’apprends le français depuis trois mois.


(Tôi học tiếng Pháp đã được 3 tháng)
J’apprends le français pour discuster avec les francophones.
(Tôi học tiếng Pháp để nói chuyện với những người nói tiếng Pháp)
Người nói tiếng Pháp có thể là người Thụy Sĩ, Canada, Việt Nam...

Bài phát âm tháng 3 – A1. Tập đọc câu. Vitirouge (zalo) 0947.2299.21 3

You might also like