Bài Tập Chương 2 ĐQG

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Bài tập số 1:

1.
 Không phòng ngừa và phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn:
Bối Tỷ giá giao ngay Xác suất Tỷ giá kì Thu nhập khi Thu nhập khi phòng ngừa Chi phí thực của việc
cảnh sau 180 ngày hạn không phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn phòng ngừa
1 1,45 20% 1,46 1.450.000 1.460.000 (10.000)

2 1,46 50% 1,46 1.460.000 1.460.000 0


3 1,47 30% 1,46 1.470.000 1.460.000 10.000

- Số USD công ty thu được khi không phòng ngừa tính theo xác suất là:
1.450.000×20% + 1.460.000×50% + 1.460.000×30% = 1.461.000 USD
- Chi phí thực của việc phòng ngừa là:
(10.000) ×20% + 0×50% + 10.000×30% = 1000 > 0
 Không nên sử dụng hợp đồng kì hạn.

 Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn:


- Số USD thu được từ việc thực hiện QCB 1 là:
1.000.000×(1,4650-0,005) = 1.460.000 USD
- Số USD thu được từ việc thực hiện QCB 2 là:
1.000.000×(1,4700-0,01) = 1.460.000 USD
 Căn cứ vào tỷ giá giao ngay sau 180 ngày để công ty quyết định có phòng ngừa bằng
hợp đồng quyền chọn hay không.

 Phòng ngừa thông qua thị trường tiền tệ:


- Số GBP cần vay ở hiện tại để sau 180 ngày có được 1 triệu GBP là:
1.000 .000
1 = 983.2284,17 GBP
(1+1,7 %)

- Số USD ở thời điểm hiện tại là:


983.2284,17 × 1,48 = 1.455.260,57 USD

- Số USD thu được sau 180 ngày là:


1.455.260,57×(1+2 %)1 = 1.472.723,69 USD
 Nên phòng ngừa bằng Thị trường tiền tệ

2.
- Số USD thu được sau 180 ngày là:
1.000.000×1,48 = 1.480.000 USD
- Mức thua lỗ khi sử dụng HĐKH là:
1.480.000 – 1.460.000 = 20.000 USD
- Mức thua lỗ khi sử dụng phòng ngừa bằng QCB 1 và QCB 2:
1.480.000 – 1.460.000 = 20.000 USD
- Mức thua lỗ khi từ bỏ QCB 1:
1.000.000 × 0,005 = 5000 USD
- Mức thua lỗ khi từ bỏ QCB 2:
1.000.000 × 0,01 = 10.000 USD
Bài tập số 2:
 Không phòng ngừa hoặc phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn:
Bối Tỷ giá giao ngay Xác suất Tỷ giá kì Thu nhập khi Thu nhập khi phòng ngừa Chi phí thực của việc
cảnh sau 180 ngày hạn không phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn phòng ngừa
1 1,49 30% 1,51 1.510.000 1.490.000 20.000

2 1,51 60% 1,51 1.510.000 1.510.000 0


3 1,53 10% 1,51 1.510.000 1.530.000 (10.000)

- Chi phí bằng USD phải bỏ ra khi không phòng ngừa tính theo xác suất là:
1.510.000×60% + 1.490.000×30% + 1.530.000×10% = 1.506.000 USD
Có 30% xác suất xảy ra là không phòng ngừa tốt hơn phòng ngừa bằng HĐKH. Tuy
nhiên, để đưa ra được kết luận, ta phải đi tính chi phí thực của việc phòng ngừa:
20.000×30% + 0 + (20.000) ×10% = 4000 USD > 0
 Công ty không nên phòng ngừa bằng HĐKH
 Phòng ngừa bằng HĐQC:
- Chi phí phải bỏ ra khi thực hiện quyền chọn mua là:
1.000.000×1,48 + 1.000.000×0.03 = 1.510.000 USD
- Trường hợp 1:
1 GBP = 1,49 USD, xác suất là 30%
 Chi phí bỏ ra khi từ bỏ QCM là:
(1,49 + 0,03) × 1.000.000 = 1.520.000 USD
- Trường hợp 2:
1 GBP = 1.53 USD, xác suất là 60%
 Chi phí bỏ ra khi từ bỏ QCM là:
(1,51 + 0,03) × 1.000.000 = 1.540.000 USD
- Trường hợp 3:
1 GBP = 1,53 USD, xác suất là 10%
 Chi phí bỏ ra khi từ bỏ QCM là:
(1,53 + 0,03) × 1.000.000 = 1.560.000 USD
Suy ra: nên phòng ngừa bằng HĐQC
 Phòng ngừa thông qua TTTT
- Số GBP cần đầu tư ở thời điểm hiện tại để sau 180 ngày có được 1.000.000 GBP là:
1.000.000
= 980.392,16 GBP
(1+2 %)1

Số USD cần vay ở thời điểm hiện tại là:


980.392,16×1,45 = 1.421.568,63 USD
Số USD phải trả sau 180 ngày là:
1.421.568,63 × (1+3,5%) = 1.471.323,53 USD
 Nên phòng ngừa bằng TTTT

You might also like