Đề cương sử 10 HKI 2021 2022

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 31

Phần một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI


VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Chuyên đề 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ
BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY

1. Sự xuất hiện loài người và và đời sống bầy người nguyên thủy
- Loài người do một loài vượn cổ chuyển biến thành có niên đại cách nay khoảng 6 triệu năm.
Khoảng 4 triệu năm cách nay vượn cổ dần tiến hóa thành Người tối cổ. Người tối cổ tuy chưa loại bỏ
hết dấu tích vượn nhưng đã là người (thời kỳ đầu của lịch sử loài người).
- Ở Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích Người tối cổ có niên đại cách đây 30 - 40 vạn
năm và nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước...
- Người tối cổ sống thành bầy săn bắt thú rừng và hái lượm hoa quả.- Đời sống vật chất của Người tối
cổ:
+ Công cụ lao động thô sơ.
+ Biết giữ lửa và tạo ra lửa (phát minh lớn).
+ Kiếm sống bằng lao động tập thể với phương thức săn bắt - hái lượm.
+ Sống trong hang động.
-> Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc vào thiên nhiên.
- Quan hệ xã hội: sống theo bầy gọi là bầy người nguyên thủy.
=> Nhờ lao động con người tự cải tiến, hoàn thiện mình từng bước.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
- Khoảng 4 vạn năm trước đây, Người tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện
như người ngày nay.
Ở Việ Nam, cách đây khoảng 2 vạn năm, nhiều địa phương tìm thấy răng hoá thach và nhiều công cụ
đá ghè đẽo của người tinh khôn ở các di tích văn hoá Ngườm (Võ Nhai – Thái Nguyên), Sơn Vi (Lâm
Thao – Phú Thọ) - hậu kỳ đá cũ.
- Óc sáng tạo là sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác
thêm nhiều công cụ mới:
+ Công cụ đá: Đá cũ  đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân
+ Làm nhạc cụ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
* Ở Việt Nam:
- Cách đây khoảng 6- 12000 năm, ở Hoà Bình, Bắc Sơn và 1số địa phương khác tìm thấy dấu tích của
văn hoá sơ kỳ đá mới ( Văn hoá Hòa Bình- Bắc Sơn). Công cụ: Xuất hiện đá ghè đẽo 2 mặt, biết mài
đá (mài lưỡi rìu đá)  Khởi đầu của cách mạng đá mới
- Khoảng 5000- 6000 năm: Cách mạng đá mới.
+ Công cụ: Đá mài nhẵn, sử dụng kthuật cưa, khoan đá  tăng NSLĐ
+ Phương thức: Nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá
 Đời sống vật chất ổn định, tinh thần được nâng cao
1
BÀI TẬP (Bài 1+bài 13)
Câu 1. Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Sống cách đây 6 triệu năm. B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C. Tay được dung để cầm nắm. D. Chia thành các chủng tộc lớn.
Câu 2. Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á. B. Đông Phi, Tây Á, Đông Nan Á.
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc. D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Câu 3. Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu. B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, In donexia, Đông Nam Á. D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Câu 4: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Câu 5. Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá
A. vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn. B. là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người. D. là những con người thông minh.
Câu 6. Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ?
A. Chặt cây cối. B. Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ.
C. Tấn công các con thú để tạo ra thức ăn. D. Dùng làm công cụ gieo hạt.
Câu 8: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. biết chế tác công cụ lao động. B. biết cách tạo ra lửa.
C. biết chế tác đồ gốm. D. biết trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
A. giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Câu 10: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. bầy người nguyên thủy. B. thị tộc
C. bộ lạc D. xã hội loài người sơ khai.
Câu 11: Ý không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người là
A. có người đứng đầu. B. có phân công lao động giữa nam và nữ.
C. sống quây quần theo quan hệ ruột thịt trong các hang động, mái đá, túp lều.
D. có sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 12: Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ
A. ăn lông ở lỗ. B. ăn sống nuốt tươi.
C. nay đây mai đó. D. man di mọi dợ.
Câu 13: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.

2
Câu 14: Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn
A. xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
B. đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
Câu 15: Màu da nào không được xác định là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A. vàng        B. đen C. trắng       D. đỏ
Câu 16: Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc là do đâu?
A. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết. B. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
C. Do di truyền. D. Điều kiện sống và hiểu biết của con người khác nhau.
Câu 17: Một thành tựu lớn của Người tinh khôn trong quá trình chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống

A. công cụ đá ghè đẽo. B. công cụ đá mài. C. lao. D. cung tên.
Câu 18: Hãy ghép thông tin hai cột với nhau cho phù hợp và phương thức kiếm sống và chế tác công cụ của
người nguyên thủy
1. Vượn cổ a. Ghè đẽo thô sơ những mảnh đá, hòn cuội để làm công cụ.
2. Người tối cổ b. Hái hoa, quả, lá, bắt cả động vật nhỏ làm thức ăn.
3. Người tinh khôn giai đoạn đầu c. Biết tạo ra lửa.
d. Ghè sắc, mài nhẵn mảnh đá thành hình công cụ
e. Chế tạo cung tên làm công cụ và tự vệ.
A. 1-b; 2-a, c; 3-d, e. B. 1-a, c; 2-b; 3-d, e. C. 1- c, e; 2-d, a; 3-b. D.1-a, b; 2-c; 3-d, e.
Câu 19: Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
A. đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ. B. biết tạo ra lửa.
C. biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá. D. biết làm đồ gốm.
Câu 20: Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A. thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự
thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
Câu 21: Ý không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới là
A. chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất (biết trồng trọt và chăn nuôi).
B. biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
C. biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần.
D. bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy.
Câu 22: Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người là
A. từ vượn thành vượn cổ. B. từ vượn thành Người tối cổ.
C. từ Người tối cổ sang Người tinh khôn. ` D. từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
Câu 23: Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ. B. Từ vượn thành Người tối cổ.
C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn. D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
Câu 24: Hãy ghép mốc thời gian và giai đoạn phát triển của người nguyên thủy cho phù hợp
1. Khoảng 6 triệu năm trước. a; người tối cổ
2. Khoảng 4 triệu năm trước. b; người tinh khôn giai đoạn đá mới
3. Khoảng 4 vạn năm trước. c; vượn cổ
4. Khoảng 1 vạn năm trước. d; người tinh khôn giai đoạn đá cũ.
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c. B. 1-c, 2- a, 3-d, 4- b. C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a. D. 1-a,2-b, 3-c,4-d.
Câu 25: Ở Việt Nam tìm thấy công cụ bằng đá của
A. vượn cổ. B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu. D. Người tinh khôn giai đoạn đá mới.

3
Câu 26: Ở Việt Nam đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A. vượn cổ. B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu. D. cả vượn cổ và Người tối cổ
Câu 27: Hãy tìm hiểu và xác định những địa điểm tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt
Nam.
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa). B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình)
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình. D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
Câu 28: Cuộc sống của cư dân Sơn Vi có đặc điểm khác so với cư dân Núi Đọ là
A. sống thành từng bầy với khỏng 20 – 30 người, gồm 3 – 4 thế hệ
B. kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm
C. sống thành các thị tộc, bộ lạc
D. biết trồng các loại rau, củ, qua và chăn nuôi các loại thú nhỏ
Câu 29: Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là
A. sống trong các thị tộc bộ lạc B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước
C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai
Câu 30: Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là
A. săn bắn, hái lượm B. săn bắn, hái lượm, đánh cá
C. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả D. nông nghiệp trồng lúa
Câu 31: Cách đây 5000 – 6000 năm, với sự xuất hiện của cuốc đá đã tạo ra sự thay đổi gì trong cuộc sống của
người nguyên thủy trên đất nước ta?
A. Năng suất lao động tăng gấp đôi
B. Đời sống vật chất được ổn định và cải thiện vượt bậc
C. Năng suất lao động tăng đời sống vật chất được ổn định và cải thiện hơn, cuộc sống tinh thần được nâng
cao
D. Mở ra nhiều phương thức kiếm sống so với thời kì trước
Câu 32: Đến nền văn hóa nào trên đất nước ta, người nguyên thủy biết kĩ thuật làm gốm
A. Văn hóa Hòa Bình B. Văn hóa Bắc Sơn
C. Văn hóa Phùng Nguyên D. Văn hóa Sơn Vi
***********
Bài 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Thị tộc và bộ lạc
a. Thị tộc
- Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình và có chung dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng.
b. Bộ lạc
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó giúp đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại
+ Khoảng 5500 năm trước đây dân Tây Á và Ai Cập đã biết sử dụng đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trước đây nhiều cư dân trên trái đất biết sử dụng đồng thau.
+ Khoảng 3000 năm trước đây dân Tây Á và nam châu Âu đã biết sử dụng đồ sắt.
b. Hệ quả
- Năng suất lao động tăng.
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt.
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
c. Ở Việt Nam - Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước
- Cách ngày nay khoảng 4000 - 3000 năm, các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến đồng và thuật
luyện kim; nghề trồng lúa nước phổ biến.
4
+ Văn hóa Phùng Nguyên mở đầu thời đại đồng thau: cư dân làm nông trồng lúa nước, theo thị
tộc mẫu hệ, làm gốm bằng bàn xoay, luyện đồng, nông nghiệp dùng cuốc đá phổ biến.
+ Văn hóa Sa Huỳnh: cư dân chế tạo công cụ bằng sắt, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức.
+ Văn hóa sông Đồng Nai: cư dân sống chủ yếu bằng nghề nông trồng lúa nước, săn bắn, làm thủ
công
- Sự ra đời của thuật luyện kim cách đây 4000 - 3000 năm đã đưa các bộ lạc trên các vùng miền
của nước ta bước vào thời đại sơ kì đồng thau, hình thành nên các khu vực khác nhau làm tiền đề
cho sự chuyển biến xã hội sau này.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp.
- Người lợi dụng chức quyền chiếm của chung  tư hữu xuất hiện
- Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp.

BÀI TẬP:
Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. làng bản. B. công xã. C. thị tộc. D. bộ lạc.
Câu 2: Thị tộc được hình thành
A. từ khi Người tối cổ xuất hiện. B. từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ. D. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Câu 3: Thị tộc thời nguyên thủy là
A. nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai, ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.
B. nhóm người từ thời nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.
D. nhóm người hợp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.
Câu 4: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành. B. có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. có quanh hệ gắn bó với nhau. D. các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 5: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
Câu 6: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều. B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị. D. Chia theo tuổi tác.
Câu 7: Lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là
A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
Câu 8. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì
A. mọi người sống trong cộng đồng B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. là cách duy nhất để duy trì cuộc sống. D. đó là quy định của các thị tộc.
Câu 9. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung. B. Mọi của cải đều là của chung.
C. Công bằng, bình đẳng. D. Sinh sống theo bầy đàn.
Câu 10. Sử dụng đồ sắt sớm nhất là cư dân ở
A. Tây Á, Nam Âu. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Hi Lạp.
Câu 11. Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được là

5
A. cung tên B. công cụ xương, sừng. C. công cụ bằng đồng. D. công cụ bằng sắt.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?
A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới. B. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá.
C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.
Câu 13. Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có tác động ra sao đối với xã hội nguyên thủy?
A. Làm xuất hiện tư hữu. B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.
C. Xã hội phân chia thành giai cấp. D. Làm cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
Câu 14. Tư hữu xuất hiện là do
A. của cải làm ra quá nhiều, không thể dung hết.
B. sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy đượ của riêng.
C. một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.
D. ở một số vùng, do điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên
nhiều hơn.
Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo. D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
Câu 16. Nguyên nhân chính dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là
A. trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khac nhau giữa các thành viên.
B. do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hóa trong sản suất thường xuyên có của cải thừa.
C. một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần sản phẩm xã hội đưa đến sự xuất hiện tư hữu,
làm cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
D. khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hóa trong xã hội.
Câu 17. Hãy kết nối mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho phù hợp
1. 4 triệu năm trước đây. a) Xuất hiện đồng đỏ
2. 4 vạn năm trước đây. b) Xuất hiện đồng thau
3. 1 vạn năm trước đây. c) Xuất hiện đồ sắt
4. 5500 năm trước đây. d) Chế tạo cung tên
5. 4000 năm trước đây. e) Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá
6. 3000 năm trước đây. h) Đồ đá ghè đẽo thô sơ.
A. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e, 6 – h. B. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – b, 5 – a, 6 – c.
C. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – a, 5 – b, 6 – c. D. 1 – d, 2 – h, 3 – e, 4 – a, 5 – b, 6 – c.
Câu 18. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ; 2. Đồ đồng
thau; 3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá; 4. Chế tạo cung tên; 5. Đồng đỏ; 6. Đồ sắt.
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1,3,5,6,4,2. C. 1,3,5,4,2,6. D. 1,3,4,5,2,6.
**************
Chương II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
* Điều kiện tự nhiên
- Trên lưu vực các sông lớn cư dân tập trung đông (3500 – 2000 năm TCN) nhà nước sớm ra đời: Ai
Cập (sông Nin), Lưỡng Hà (sông Ơphơrát và Tigơrơ), Trung Quốc (sông Hoàng Hà và Trường
Giang), Ấn Độ (sông Ấn và sông Hằng)
+ Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, khí hậu ấm nóng, mưa theo mùa thuận
lợi cho sản xuất và sinh sống.
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
- Công cụ đá, tre, gỗ, đồng thau.
- Do nhu cầu làm công tác thủy lợi, đắp đê... người ta đã sống quần tụ thành những trung tâm lớn và
gắn bó với nhau trong tổ chức công xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình thành.
* Sản xuất ban đầu
6
- Chủ yếu sống bằng nghề nông, trồng lúa 2 vụ/năm
- Ngoài ra còn chăn nuôi, thủ công nghiệp (gốm, dệt, luyện kim...), trao đổi sản phẩm.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Cơ sở hình thành:
+ Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp, từ đó nhà nước ra đời.
- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc vào khoảng thiên
nhiên kỷ thứ IV- III TCN.
3. Xã hội cổ đại phương Đông
- Nông dân công xã: Chiếm số đông, có vai trò to lớn trong sản xuất. Họ nhận ruộng đất ở công xã
để canh tác. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.
- Quí tộc: gồm vua, các quý tộc, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ ….có quyền thế, nhiều
của cải…. Họ sống giàu sang bằng sự bóc lột, hưởng bổng lộc do nhà nước cấp do chức vụ mang lại.
- Nô lệ: xuất thân là tù binh chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ. Họ phải làm việc năng
nhọc và hầu hạ quý tộc.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Quá trình hình thành nhà nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công
trình thủy lợi nên quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.
- Chế độ chuyên chế cổ đại là chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy
quan liêu giúp việc thừa hành.
5. Văn hoá cổ đại phương Đông
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
- Nguyên nhân: ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Thành tựu: tính được chu kỳ theo năm, theo mùa, 1 năm có 365 ngày, chia làm 12 tháng,…
- Tác dụng: giúp sản xuất nông nghiệp phát triển.
b. Chữ viết
- Nguyên nhân: do nhu cầu ghi chép và lưu trữ.
- Thành tựu: có 2 loại chữ viết:
+ Chữ tượng hình: mô tả vật thật bằng những nét quy ước.
+ Chữ tượng ý: ghép hình để diễn ý.
- Người Ai Cập viết trên giấy Papyrus; người Trung Quốc viết xương thú, mai rùa, thẻ tre; người
Lưỡng Hà viết trên phiến đất sét rồi nung khô.
- Ý nghĩa: là phát minh lớn của loài người.
c. Toán học:
- Nguyên nhân: do nhu cầu đo đạc, tính toán.
- Thành tựu:
+ Người Ai Cập giỏi hình học, tính được số Pi = 3.16…..
+ Người Lưỡng Hà: giỏi số học
+ Người Ấn Độ: phát minh ra số tự nhiên và số 0.
- Ý nghĩa: để lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau.
d. Kiến trúc:
- Nguyên nhân: vua chúa phương Đông cho xây dựng nhiều đền đài, lăng tẩm đồ sộ: kim tự tháp, vạn
lý trường thành, vườn treo Babylon.
- Ý nghĩa: thể hiện tài năng và sức sáng tạo của con người.

BÀI TẬP:
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. B. vùng ven biển Địa Trung Hải.
7
C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV-III TCN. B. Khoảng 3000 năm TCN.
C. Cách đây khoảng 4000 năm. D. Cách đây khoảng 3000 năm.
Câu 4. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. Gồm tất các nguyên nhân trên.
Câu 5. Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông là gì?
A. Đá. B. Đồng. C. Đồng thau, kể cả đá, tre, gỗ. D. Sắt.
Câu 6. Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì?
A. Trồng trọt, chăn nuôi. B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp và những ngành kinh tế bổ trợ cho nghề nông.
Câu 7. Cư dân cổ đại phương Đông vẫn lấy nghề gốc là
A. nghề nông. B. chăn nuôi gia súc. C. buôn bán. D. thủ công nghiệp.
Câu 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc
A. khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi. B. chăn nuôi đại gia súc.
C. buôn bán đường biển. D. sản xuất thủ công nghiệp.
Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ai Cập (Bắc Phi). B. Lưỡng Hà (Tây Á). C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.
Câu 10. Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp về sự hình thành các quốc gia cổ đại
ở phương Đông.
1. Sông Nin a, Ấn Độ
2. Hoàng Hà, Trường Giang b, Lưỡng Hà
3. Sông Tigoro và Ophorat c, Ai Cập
4. Sông Ấn, sông Hằng d, Trung Quốc
A. 1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – a. B. 1 – c, 2 – d, 3 – d, 4 – a.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d. D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
Câu 11. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. quý tộc, quan lại, nông dân công xã. B. vua, quý tộc, nô lệ.
C. chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. D. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 12. Đối tượng nào không thuộc tầng lớp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông ?
A. Quý tộc, quan lại. B. Tăng lữ. C. Chủ ruộng đất. D. Thương nhân.
Câu 13. Ý nào không phải là đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại ?
A. Là tù binh chiến tranh hay những nông dân công xã không trả được nợ hoặc bị phạm tội.
B. Chuyên làm việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
C. Được coi là “công cụ biết nói”.
D. Không phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
Câu 14. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã. B. nô lệ. C. thợ thủ công. D. thương nhân.
Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi. B. nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng.
C. nhu cầu phát triển kinh tế. D. nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.
Câu 16. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự. B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.

8
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. D. Nhà nước dân chủ tập quyền.
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nhà vua ở phương Đông cổ đại.
A. đại diện cho thần thánh dưới trần gian. B. là Thiên tử (con trời).
C. người chủ tối cao của đất nước. D. người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
Câu 18. Giúp việc cho vua là
A. Thừa tướng. B. Vidia
C. bộ máy hành chính quan liêu gồm toàn quý tộc. D. Hội đồng quý tộc..
Câu 19. Đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lưỡng Hà) :
“Trẫm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo
pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Samat, soi đến dân đen, tỏa
ánh sáng khắp mặt đất”. Hãy cho biết đoạn tư liệu trên nói lên điều gì ?
A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.
Câu 20. Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại ?
A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu.
B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao.
C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.
D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại.
Câu 21. Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông là do nhu cầu
A. cúng tế các vị thần linh. B. phục vụ việc buôn bán bằng đường biển.
C. sản xuất nông nghiệp. D. tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người.
Câu 22. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là
A. Dương lịch. B. Âm lịch. C. Nông lịch. D. Âm dương lịch.
Câu 23. Điểm hạn chế của chữ viết của người phương Đông là
A. chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. chất liệu để viết chữ rất khó tìm.
C. các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi.
D. chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế.
Câu 24. Ý nào không phản ánh đúng nhu cầu dẫn đến sự sáng tạo toán học của người phương Đông?
A. Tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập. B. Tính toán trong xây dựng.
C. Tính toán các khoản nợ nần. D. Tính toán lỗ lãi trong buôn bán nô lệ.
Câu 25. Chữ số A rập kể cả số 0 được dùng ngày nay là thành tựu của
A. người Ai cập cổ đại B. người Lưỡng Hà
C. người La Mã cổ đại D. người Ấn Độ cổ đại
Câu 26. Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ
A. Ai Cập       B. Trung Quốc C. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà
Câu 27. Vì sao trong các bộ luật nhà nước cổ đại phương Đông có nhiều điều khoản liên quan đến công tác
thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều khoản này?
A. Người phương Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi
B. Để đảm bảo tưới tiêu cho ruộng đồng
C. Ở đây nghề nông là gốc
D. Hình thành bên lưu vực các dòng sông lớn, công tác trị thủy và thủy lợi là điều kiện tiên quyết để duy trì và
phát triển quốc gia.
*********
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP
VÀ RÔ-MA.
1. Thiên nhiên và đời sống của con người
* Điều kiện tự nhiên:
9
- Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven bờ bắc Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra
những thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.
- Khoảng thiên niên kỉ I TCN, cư dân ĐTH chế tạo công cụ bằng sắt giúp khai hoang mở rộng diện
tích đất trồng (trồng các cây lâu năm: cam, chanh, nho, ôliu…)
* Cuộc sống ban đầu:
- Nghề hàng hải phát triển, ngư nghiệp và thương nghiệp biển.
- Thủ công nghiệp cũng phát triển mạnh: đồ gốm, nấu rượu, dầu ôliu…
- Kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển mạnh, đặc biệt là thương mại đường biển ( hàng hoá chính – nô
lệ)
=> Hy lạp và Rôma trở thành các quốc gia giàu mạnh.
2. Thị quốc Địa Trung Hải
- Thị quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và
thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc
- Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu. Thành thị
có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng.
- Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500,... mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của
quốc gia.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột
thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ.
3. Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rô-ma
a. Lịch và chữ viết
- Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một
tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật chính xác nhưng cũng
rất gần với hiểu biết ngày nay.
- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở
thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền
văn minh nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học
Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học,
đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên
tuổi: Acximét, Talét, Pytago… đặt nền móng cho ngành khoa học đó.
c. Văn học
- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
- ở Hy Lạp để lại nhiều tác phẩm có giá trị cao : I-li-at và Ô-đi-xê của nhà văn Hôme.
- Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Xô-phốc-cơ, Ê-sin,...
- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.
d. Nghệ thuật
- Người Hy Lạp xây dựng nhiều đền đài, tạc nhiều tượng đạt đến trình độ tuyệt mỹ, có giá trị nghệ
thuật cao (đền Pác-tê-nông, tượng nữ thần A-tê-na,...).
- Người Rôma có nhiều công trình kiến trúc oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng (đấu trường Rô-ma,…).

BÀI TẬP:
10
Câu 1. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại
là vì
A. các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải.
B. phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác.
C. khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
Câu 2. Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?
A. Công cụ bằng kim loại. B. Công cụ bằng đồng.
C. Công cụ bằng sắt. D. Thuyền buồm vượt biển.
Câu 3. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo loại hình công cụ này từ khoảng thời gian nào?
A. 2000 năm TCN. B. Đầu thiên niên kỉ I TCN.
C. Những năm TCN. D. Những năm đầu Công nguyên.
Câu 4. Nhu cầu lương thực cho cư dân trong vùng dựa vào
A. mua từ Ai Cập và Tây Á B. sản xuất tại chỗ
C. mua từ Ấn Độ, Trung Quốc D. mua từ vùng Đông Âu
Câu 5. Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là
A. trồng trọt lương thực, thực phẩm B. trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh.
C. trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất D. chăn nuôi gia súc, gia cầm
Câu 6. Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là?
A. Nông nghiệp thâm canh B. Chăn nuôi gia súc và đánh cá
C. Làm gốm, dệt vải D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 7. Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là
A. nô lệ       B. sắt C. lương thực       D. hàng thủ công
Câu 8. Đê - lốt và Pi – rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi
A. có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo
B. là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại
C. là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại
D. là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây
Câu 9. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì
và thời kì này?
A. Nghề đúc tiền đã rất phát triển B. Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính
C. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt D. Đô thị rất phát triển
Câu 10. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. Thị quốc B. Tiểu quốc C. Vương quốc D. Bang
Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải?
A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. không có điều kiện để tập trung dân cư
C. không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng
D. cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc
Câu 12. Phần chủ yếu của một thị quốc là
A. một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư B. các xưởng thủy công
C. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh. D. các lãnh địa
Câu 13. Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là
A. phố xá, nhà thờ. B. sân vận động, nhà hát.
C. bến cảng. D. vùng đất trồng trọt xung quanh.
Câu 14. Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về
A. quý tộc. B. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
C. nhà vua. D. Đại hội công dân.
Câu 15. Ý không phản ánh đúng đặc điểm điểm nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây là
A. giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất. B. chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người.
C. phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau của đời sống. D. hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình.
11
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây là gì?
A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ
B. Là đô thị với các phường hội thủ công rất phát triển
C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm buôn bán sầm uất
D. Là đồ thị rất giàu có mà không một nước phương Đông nào có thể sánh
Câu 17. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A. Dân chủ chủ nô B. Dân chủ tư sản C. Dân chủ nhân dân D. Dân chủ quý tộc
Câu 18. Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây?
A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao
C. Hoạt động thương mại rất phát đạt D. Thể chế dân chủ tiến bộ
Câu 19. Người Hi Lạp đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
A. Trái Đất có hình đĩa dẹt B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất
C. Trái Đất có hình quả cầu tròn D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất quay quanh Mặt Trời
Câu 20. Người Rôma đã tính được một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng
A. có 360 ngày và 11 tháng B. có 365 ngày và 12 tháng
C. có 365 ngày và ¼ ngày, với 12 tháng D. có 366 ngày và 12 tháng
Câu 21. Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III, …) là thành tựu của cư dân cổ
A. Ấn Độ       B. Hi Lạp C. Ba Tư       D. Hi Lạp – Rôma
Câu 22. Hệ thống chữ cái Tiếng Việt (chữ Quốc ngữ) mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc
A. chữ tượng hình B. chữ tượng ý C. hệ chữ cái A, B, C D. chữ Việt cổ
Câu 23. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao?
A. Rôma       B. Hi Lạp C. Trung Quốc       D. Ấn Độ
Câu 24. Nhận xét nào không đúng về giá trị các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Hi Lạp, Rôma
thời cổ đại?
A. Những hiểu biết đó là sự kế thừa và phát triển các thành tựu văn hóa của người phương Đông cổ đại
B. Đây là những công trình khoa học lớn, còn có giá trị tới ngày nay.
C. Các công trình không dừng lại ở việc ghi chép và giá trị mà nâng lên tầm khái quát hóa, trừu tượng hóa cao
D. Tạo nền tảng cho các phát minh kinh tế thời cổ đại
Câu 25. Hãy kết nối địa danh ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở côt bên phải về các thành tựu văn hóa của
các quốc gia cổ đại phương tây
1. Hi Lạp a) Là khải hoàn môn nổi tiếng của Rôma
2. Rôma b) Là công trìn kiến trúc tiêu biểu của Hi Lạp
3. Trai-an c) Là công trình kiến trúc đồ sộ của Rôma
4. Đền Páctenong d) Là quê hương của hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã
5. Đấu trường Côlidê e) Là quê hương của bản trường ca nổi tiếng “Iliát và Ôđixê”
A. 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – b; 5 – c. B. 1 – d; 2 – e; 3 – c; 4 – d; 5 – a.
C. 1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 – c; 5 – b. D. 1 – e; 2 – c; 3 – a; 4 – b; 5 – d.
Câu 26. Những công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất
gần gũi với cuộc sống?
A. Các đền thờ ở Hi lạp B. Đền đài, đấu trường ở Rôma
C. Các kim tự tháp ở Ai Cập D. Các thành quách ở Trung Quốc
***************

Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN


Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Trung Quốc thời Tần - Hán
a. Sự hình thành Tần – Hán
- Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng.
- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN - 220. Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập.
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán
12
- Ở trung ương: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có Thừa tướng, Thái úy cùng các quan văn
võ.
- Ở địa phương: Quan Thái thú và Huyện lệnh (tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử).
- Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên và
đất đai của người Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường.
a. Kinh tế: phát triển tương đối toàn diện.
- Nông nghiệp:
+ Thực hiện chính sách quân điền, thu thuế theo chế độ tô, dung, điệu.
+ Áp dụng kỹ thuật canh tác mới vào sản xuất -> năng suất tăng.
- Thủ công nghiệp: phát triển thịnh đạt, xuất hiện xưởng thủ công quy mô khá lớn.
- Thương nghiệp: nhộn nhịp, sầm uất, hình thành con đường tơ lụa buôn bán với nước ngoài.
 Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước.
b/ Chính trị
- Hoàn thiện bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương, đặt chức Tiết độ sứ.
- Tuyển chọn quan lại bằng thi cử.
- Tiếp tục chính sách bành trướng -> trở thành đế quốc hùng mạnh.
- Cuối thời Đường: mâu thuẫn xã hội gay gắt, khởi nghĩa nông dân bùng nổ, nhà Đường sụp đổ.
3/ Trung Quốc thời Minh, Thanh
a. Nhà Minh:
- Nhà Minh thành lập (1368-1644), người sáng lập là Chu Nguyên Chương.
- Chính trị:
+ Chú trọng xây dựng bộ máy chính quyền trung ương. Quyền lực ngày càng tập trung trong tay nhà
vua.
+ Cuối thời Minh: mâu thuẫn nông dân với địa chủ gay gắt, khởi nghĩa nông dân bùng nổ (Lý Tự
Thành), triều Minh sụp đổ.
b. Nhà Thanh (1644 - 1911).
- Chính sách cai trị: áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán.
- Hậu quả: mâu thuẫn dân tộc gay gắt, khởi nghĩa nông dân bùng nổ, nhà Thanh suy yếu, chủ nghĩa tư
bản phương Tây xâm lược Chế độ phong kiến sụp đổ.
3. Văn hoá Trung Quốc thời Tần - Hán.
a. Tư tưởng
- Nho giáo của Khổng Tử giữ vai trò quan trọng, là công cụ sắc bén , là cơ sở lý luận , nền tảng tư
tưởng của chế độ phong kiến.
- Quan điểm cơ bản:
+ Quan hệ phục tùng giữa vua - tôi, cha - con, chồng - vợ (Tam cương).
+ Lấy nhân, lễ, nghĩa, chí, tín làm rường mối, kỷ cương của đạo đức phong kiến (Ngũ thường).
- Phật giáo: phát triển nhất thời Đường.
b. Sử học:
- Tư Mã Thiên với bộ Sử ký.
- Sử quán được thành lập
c. Văn học:
- Thơ Đường: phản ánh toàn diện bộ mặt xã hội bấy giờ và đạt đỉnh cao nghệ thuật (Đỗ Phủ, Lý
Bạch,…).
- Tiểu thuyết (thời Minh - Thanh) có nhiều tác phẩm lớn, nổi tiếng: Thủy Hử (Thi Nại Am), Tam
quốc diễn nghĩa (La Quán Trung),...
13
d/ Khoa học kỹ thuật – nghệ thuật:
- Có 4 phát minh quan trọng : giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng
- Hội họa, điêu khắc, kiến trúc đạt nhiều thành tựu nổi tiếng (Vạn Lý Trường Thành, cố cung Bắc
Kinh, tượng Phật,…).
- Các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y học,… cũng đạt nhiều thành tựu quan trọng.

BÀI TẬP:
Câu 1. Trung Quốc được thống nhất dưới thời nào?
A. Tần        B. Hán C. Sở       D. Triệu
Câu 2. Trung Quốc được thống nhất vào năm nào?
A. 221 TCN       B. 212 TCN C. 206 TCN       D. 122 TCN
Câu 3. Vua Tần xưng là
A. Vương       B. Hoàng đế C. Đại đế       D. Thiên tử
Câu 4. Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là
A. Thừa tướng và Thái úy B. Tể tướng và Thái úy
C. Tể tưởng và Thừa tướng D. Thái úy và Thái thú
Câu 5. Hoàng đế Trung Hoa chia đất nước thành
A. Phủ, huyện       B. Quận huyện C. Tỉnh, huyện       D. Tỉnh đạo
Câu 6. Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần, Hán là gì ?
A. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh
B. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố
C. Đây là chế độ quân chủ chuyên chú trung ương tập quyền
D. Hai triều đại này điều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ
Câu 7. Các triều đại Tần – Hán xuất hiện ở Trung Quốc tương ứng với thời kì nào trong lịch sử Việt Nam ?
A. Thời nhà nước Văn Lang B. Cuối thời Văn Lang và thời Âu lạc
C. Thời kì tiền Văn Lang – Âu Lạc D. Thời Bắc thuộc
Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của tình hình Trung Quốc cuối thời Tần và cuối thời Hán ?
A. Các thế lực cát cứ, tranh giành quyền lực lẫn nhau D. Các triều Tần, Hán suy yếu rồi sụp đổ
B. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh C. Nạn ngoại xâm
Câu 9. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là
A. chế độ quân điền B. chế độ tỉnh điền C. chế độ tô, dung, điệu D. chế độ lộc điền
Câu 10. Nét nổi bật của tình hình nông nghiệp dưới thời Đường là
A. nhà nước thực hiện giảm tô thuế, bớt sưu dịch B. nhà nước thực hiện chế độ quân điền
C. nhà nước thực hiện chế độ tô, dung, điệu D. áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất
Câu 11. Người nông dân nhận ruộng của nhà nước phải có nghĩa vụ
A. nộp tô cho nhà nước B. với nhà nước theo chế độ tô, dung điệu
C. đi lao dịch cho nhà nước D. nộp thuế cho nhà nước
Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời
Đường?
A. Các tác phường luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm việc
B. Các tuyến giao thông được mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
C. “Con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển được thiết lập và mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
D. Đã thành lập các phường hội và thương hội chuyên sản xuất và buôn bán sản phẩm thủ công
Câu 13. Sau khi thành lập, nhà Đường ở Trung Quốc đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường bộ máy cai trị,
ngoại trừ
A. củng cố bộ máy triều đình, với quyền lực tuyệt đối của hoàng đế
B. cử người thân tín cai quản các địa phương
C. cử những người thân tộc và các công thần giữ chức Tiết độ sứ cai trị các vùng biên cương
D. xóa bỏ chế độ tiến cử quan lại
Câu 14. Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường có điểm tiến bộ hơn các triều đại trước là
14
A. tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc B. tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử
C. bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử D. thông qua thi cử tự do cho mọi đối tượng
Câu 15. Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì?
A. Chính quyền phong kiến được củng cố và hoàn thiện hơn
B. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện
C. Mở rộng lãnh thổ thông qua xâm lấn, xâm lược các lãnh thổ bên ngoài
D. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao
Câu 16. Người sáng lập ra nhà Minh ở Trung Quốc là
A. Trần Thắng – Ngô Quảng B. Triệu Khuông Dẫn C. Chu Nguyên Chương D. Hoàng Sào
Câu 22. Nhà Minh được thành lập trên cơ sở đánh bại sự thống trị của triều đại ngoại tộc nào?
A. Kim       B. Mông Cổ C. Nguyên       D. Thanh
Câu 17. Đặc điểm nổi bật nhất của Trung Quốc dưới thời Minh là
A. xuất hiện nhiều xưởng thủ công lớn
B. thành thị mọc lên rất nhiều và rất phồn thịnh
C. xây dựng hoàn chỉnh bộ máy quân chủ chuyên chế tập quyền
D. kinh tế hàng hóa phát triển, mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa làm cho nhà Minh sụp đổ do ai lãnh đạo?
A. Trần Thắng – Ngô Quang B. Chu Nguyên Chương C. Lý Tự Thành D. Triệu Khuông
Dẫn
Câu 19. Nhà Thanh ở Trung Quốc là
A. triều đại ngoại tộc B. triều đại được thành lập sau phong trào khởi nghĩa nông dân rộng lớn
C. Triều đại phong kiến dân tộc D. Triều đại đánh dấu sự phát triển đến đỉnh cao
Câu 20. Chính sách thống trị của nhà Thanh đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với Trung Quốc là
A. chính sách thống trị ngoại tộc, làm cho chế độ phong kiến Trung Quốc ngày càng trì trệ
B. chính sách áp bức dân tộc, làm cho các mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng
C. chính sách “bế quan tỏa cảng” gây nên nhiều cuộc xung đột kịch liệt với thương nhân châu Âu
D. làm cho chế độ phong kiến ngày càng suy sụp, tạo điều kiện cho tư bản phương Tây nhòm ngó, xâm lược
Trung Quốc
Câu 21. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì?
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiên với các nước láng giềng
B. Luôn thực hiện chính sách “Đại Hán”, đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ
C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”
D. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ, yếu
Câu 22. Hãy liên hệ: Lịch sử Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chính sách đó
A. có quan hệ bang giao hữu nghị, cùng phát triển
B. trở thành đối tượng xâm lược của tất cả các triều đại phong kiến ở Trung Quốc
C. trở thành đối tượng xâm lược của một số các triều đại phong kiến ở Trung Quốc
D. đất nước không phát triển được
Câu 23. Triều đại nào ở Trung Quốc xâm lược Việt Nam đầu tiên và đã thất bại
A. triều Tần       B. triều Hán C. triều Đường       D. triều Minh
Câu 24. Triều đại nào ở Trung Quốc xâm lược nước ta và đặt ra “An Nam đô hộ phủ”?
A. Tần       B. Hán C. Đường       D. Minh
Câu 25. Phật giáo ở Trung Quốc thịnh hành nhất vào triều đại nào?
A. Hán       B. Đường C. Minh       D. Thanh
Câu 26. Một tác phẩm văn học đã được dựng thành phim nổi tiếng thế giới phản ánh rõ điều đó là?
A. Thủy hử B. Tây du kí C. Hồng lâu mộng D. Tam quốc diễn nghĩa
Câu 27. Người đầu tiên khởi xướng Nho giáo là
A. Khổng Tử B. Mạnh Tử C. Tuân Tử D. Tư Mã Thiên
Câu 28. Nho giáo trở thành công cụ sắc bén phục vụ nhà nước phong kiến, trở thành cơ sở tư tưởng của chế
độ phong kiến Trung Quốc từ triều đại
A. Tần       B. Hán C. Đường       D. Minh
15
Câu 29. Ý nào không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo?
A. Quan niệm về quan hệ giữa vua – tôi, cha – con, vợ - chồng.
B. Đề cao quyền bình đẳng của phụ nữ
C. Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đức
D. Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đinh
Câu 30. Tại sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc cũng như ở
một số nước phương Đông khác, trong đó có Việt Nam?
A. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền
B. Phù hợp với tư tưởng đạo đức truyền thống của người phương Đông
C. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn hơn hẳn
D. Có tác dụng giáo dục con người phải thực hiện bổn phận
Câu 31. Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu Sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên B. La Quán Trung C. Thi Nại Am D. Ngô Thừa Ân
Câu 32. Loại hình văn học nổi bật nhất dưới thời Đường là
A. thơ       B. kinh kịch C. tiểu thuyết       D. sử thi
Câu 33. Một loại hình văn học – nghệ thuật rất phát triển dưới thời Minh, Thanh là
A. thơ B. kịch nói C. kinh kịch D. tiểu thuyết
Câu 34. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là
A. phương pháp luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc sung
B. phương pháp luyện sắt, đúc sung, thuốc sung, làm men gốm
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D. giấy, kĩ thuật in, phương pháp luyện sắt, thuốc súng
Câu 35. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện:
1. Cố cung Bắc Kinh; 2. Tượng người bằng đất nung; 3. Thơ Đường.
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 36. Mỗi nội dung ở cột bên trái gắn với triều đại phong kiến Trung Quốc nào ở cột bên phải?
1. Chế độ phong kiến Trung Quốc a) Đường
2. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao b) Tần, Hán
3. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện Trung Quốc c) Thanh
4. Chế độ phong kiến Trung Quốc suy vong d) Minh
A. 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c. B. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b.
C. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d. D. 1 – b; 2 – a; 3 – c; 4 – d.
Câu 37. Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ vào cuối mỗi triều đại phong kiến
Trung Quốc?
A. Triều đại phong kiến suy sụp, mâu thuẫn xã hội sâu sắc, đời sống của người nông dân quá cực khổ
B. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến, đời sống người nông dân quá khổ cực
C. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, các thế lực ngoại bang xâm lược, đời sống người dân quá khổ cực
D. Nhà nước không chăm lo đến đời sống của nông dân.
**************

Chương IV: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN (Chuyên đề)


I. CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
1.Thời kỳ các quốc gia đầu tiên: giảm tải, HS đọc sgk
2. Thời kỳ vương triều Gúp-ta và sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ
* Quá trình hình thành vương triều Gúp-ta:
- Đầu công nguyên, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất - nổi bật vương triều Gúp-ta (319 - 467).
* Văn hoá dưới thời Gúp-ta:
- Tôn giáo:

16
+ Đạo phật: Tiếp tục được phát triển truyền bá khắp Ấn Độ và truyền ra nhiều nơi. Kiến trúc Phật
giáo phát triển (chùa hang, tượng phật bằng đá).
+ Đạo Hin-du (Ấn Độ giáo) ra đời và phát triển, thờ 4 vị thần chính: thần Brama (thầnSáng tạo), Siva
(thần Hủy diệt), Visnu (thần Bảo hộ) và Inđra (thần Sấm sét). Các công trình kiến trúc thờ thần cũng
được xây dựng.
- Chữ viết: Từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên, sáng tạo và hoàn chỉnh hệ chữ Sanskrit.
- Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hin-du, mang tinh thần và triết lý Hin-du giáo rất phát triển.
-> Tóm lại thời Gúp-ta đã định hình văn hoá truyền thống Ấn Độ với những tôn giáo lớn và những
công trình kiến trúc, tượng, những tác phẩm văn học tuyệt vời, làm nền cho văn hoá truyền thống Ấn
Độ, có giá trị văn hoá vĩnh cửu.
- Người Ấn Độ đã mang văn hoá, đặc biệt là văn hoá truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà Đông
Nam Á là ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam cũng ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ (tháp Chàm, đạo
Phật, đạo Hin-du).
II. SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ VĂN HOÁ ẤN ĐỘ
1. Sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ (giảm tải, HS đọc
sgk)
2. Vương triều Hồi giáo Đê li
- Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân tán nên đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại được
cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ.
- Quá trình hình thành: 1206 người Hồi giáo chiếm vào đất Ấn Độ, lập lên vương quốc Hồi giáo Ấn
Độ gọi tên là Đê-li.
- Chính sách thống trị:
+ Truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan
lại.
+ Về tôn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng song không mất được sự phân biệt tôn giáo.
+ Về văn hoá, văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
+ Về kiến trúc, xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li
trở thành một thành phố lớn nhất thế giới.
- Vị trí của Vương triều Đê-li:
+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông - Tây.
+ Hồi giáo được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
3. Vương triều Mô-gôn
- Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua Leng theo dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 lập
ra Vương triều Mô-gôn.
- Các ông vua đều ra sức củng cố theo hướng Ấn Độ hóa và xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ bước phát
triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605). Thời A-cơ-ba thi hành một số chính sách tích cực:
+ Xoá bỏ kỳ thị tôn giáo, bỏ thuế ngoại đạo.
+ Xây dựng chính quyền mạnh dựa trên sự liên kết quý tộc, không phân biệt nguồn gốc.
+ Xây dựng khối hoà hợp dân tộc và tôn giáo, biện pháp hạn chế sự bóc lột của quý tộc, địa chủ.
+ Đo đạc lại ruộng đất, định ra mức thuế, thống nhất đo lường.
+ Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hoá nghệ thuật.
-> đưa đến một thời kỳ thịnh vượng và phát triển cao trong lịch sử Ấn Độ.
- Giai đoạn cuối do những chính sách thống trị hà khắc của giai cấp thống tri, Ấn Độ lâm vào khủng
hoảng, đứng trước thách thức xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).

BÀI TẬP:

17
Câu 1. Đầu Công nguyên, vương triều đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ, mở ra một thời kì phát triển cao và rất
đặc sắc trong lịch sử Ấn Độ là
A. vương triều Asôca B. vương triều Gúpta C. vương triều Hácsa D. vương triều Hậu Gúpta
Câu 2. Thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ là
A. thời kì Magađa (khoảng 500 năm TCN đến thế kỉ III) B. thời kì Gupsta (319 – 606)
C. thời kì Hácsa (606 – 647)
D. thời kì Asôca qua thời Gúpta đến thời Hácsa (từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ VII)
Câu 3. Vương triều Gúpta có vai trò to lớn trong việc thống nhất Ấn Độ, ngoại trừ
A. tổ chức các cuộc chiến đấu chống xâm lược, bảo vệ đất nước Ấn Độ
B. thống nhất miền Bắc Ấn Độ
C. thống nhất gần như toàn bộ miền Trung Ấn Độ
D. thống nhất giữa các vùng, miền ở Ấn Độ về mặt tôn giáo
Câu 4. Đạo Phật được truyền bá rộng khắp Ấn Độ từ thời kì nào ?
A. Thời vua Bimbisara B. Thời vua Asôca C. Vương triều Gúpta D. Vương triều Hácsa
Câu 5. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là
A. chùa       B. chùa hang C. tượng Phật        D. đền
Câu 6. Đạo Hinđu- một tôn giáo lớn ở Ấn Độ – được hình thành trên cơ sở nào ?
A. Giáo lí của đạo Phật B. Những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ
C. Giáo lí của đạo Hồi D. Văn hóa truyền thống Ấn Độ
Câu 7. Các ngôi đền bằng đá đồ sộ, hình chóp núi được xây dựng ở Ấn Độ để
A. thờ Phật       B. thờ Linh vật C. thờ thần      D. thờ đấng cứu thế
Câu 8. Đạo Hinđu ở Ấn Độ tôn thờ
A. chủ yếu 4 vị thần : Brama, Siva, Visnu và Inđra B. 2 vị thần : Brama và Siva
C. 3 vị thần : Brama, Visnu và Inđra D. đa thần
Câu 9. Loại văn tự sớm phát triển ở Ấn Độ là
A. chữ Brahmi – chữ Phạn B. chữ Brahmi – chữ Pali
C. chữ Phạn và kí tự Latinh D. chữ Pali và kí tự Latinh
Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngon ngữ, văn tự ở Ấn Độ là gì ?
A. Chứng tỏ nền văn minh lâu đời ở Ấn Độ
B. Tạo điều kiện cho một nên văn học cổ phát triển rực rỡ
C. Tạo điều kiện chuyển tải và truyền bá văn học văn hóa ở Ấn Độ
D. Thúc đẩy nền nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển
Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật văn hóa truyền thống Ấn Độ thời kì định hình và phát triển là
gì ?
A. Sản sinh ra hai tôn giáo lớn của thế giới (Phật giáo, Hinđu giáo)
B. Chữ viết xuất hiện và sớm hoàn thiện tạo điều kiện cho một nên văn học cổ phát triển rực rỡ
C. Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển, gắn chặt với tôn giáo
D. Xuất hiện sự giao lưu của văn hóa truyền thống Ấn Độ và các nền v từ phương Tây
Câu 12. Ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc nhất của văn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là
A. tôn giáo và chữ viết B. tôn giáo C. chữ viết D. văn hóa
Câu 13. Khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ là
A. Bắc Á       B. Tây á C. Đông Nam Á      D. Trung Á
Câu 14. Chữ viết của một tộc người khác ở nước ta cũng có nguồn gốc từ chữ Phạn là
A. dân tộc Khơme B. dân tộc Mường C. dân tộc Nùng D. dân tộc Tày
Câu 15. Nét nổi bật của tình hình Ấn Độ dưới vương triều Hồi giáo Đêli là
A. vương triều Đêli là vương triều ngoại tộc nhưng đã nhanh chóng tự biến thành vương triều của người Ấn
Độ
B. diễn ra sự giao lưu văn hóa Đông (văn hóa Ấn Độ) – Tây (văn hóa Arập Hồi giáo)
C. Hồi giáo từ Ấn Độ được truyền bá và ảnh hưởng đến nhiều nơi ở Đông Nam Á
D. diễn ra sự giao lưu văn hóa bản địa và văn hóa Hồi giáo; từ Ấn Độ Hồi giáo được truyền bá sang vùng
Đông Nam Á
18
Câu 16. Vương triều Môgôn là vương triều của
A. người gốc Thổ theo Hồi giáo B. người Hồi giáo gốc Mông Cổ
C. người Hồi giáo Trung Á D. người Hồi giáo gốc Lưỡng Hà
Câu 17. Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì?
A. Đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo
B. Điều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa
C. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ
D. Đều có những ông vua nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử Ấn Độ
Câu 18. Điểm khác của vương triều Môgôn so với vương triều Hồi giáo Đêli là gì?
A. Là vương triều ngoại tộc B. Được xây dựng và củng cố theo hướng “Ấn Độ hóa”
C. Là vương triều theo Hồi giáo D. Không xoa dịu được mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo ở Ấn Độ
Câu 19. Ý nào giải thích đúng nhất lí do Acơba – vị vua thứ tư của vương triều Môgôn – là vị vua nổi tiếng
bậc nhất trong lịch sử Ấn Độ?
A. Ông đã thực hiện chính sách đúng đắn, đưa Ấn Độ phát triển thịnh vượng
B. Ông đã thực hiện hòa hợp dân tộc, hòa hợp tôn giáo
C. Ông rất quan tâm phát triển kinh tế
D. Ông đề ra những chính sách khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động sáng tác văn hóa, văn nghệ
*************
Chương V: ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN
Bài 8: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC
VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
I. Sự ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á:
* Đông Nam Á hiện nay có 11 nước
1. Điều kiện địa lý tự nhiên: Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới gió mùa, thuận
lợi phát triển nông nghiệp lúa nước và các ngành thủ công truyền thống.
2. Điều kiện ra đời các vương quốc cổ:
- Gắn liền sự tác động kinh tế của thương nhân Ấn, việc sản xuất và trao đổi buôn bán giữa các nước
nhỏ phát triển (Óc Eo, Takôla )
- Ảnh hưởng văn hoá, phát triển sáng tạo thành văn hoá cổ các dân tộc (có chữ viết riêng).
3. Sự hình thành các vương quốc cổ:
Thế kỷ I – X, hàng loạt các quốc gia nhỏ hình thành và phát triển ở phía Nam Đông Nam Á, nổi bật là
Chămpa và Phù Nam,….
II. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á:
1. Thế kỷ VII – X: hình thành một số quốc gia phong kiến “dân tộc” như vương quốc Campuchia của
người Khơme, các vương quốc của người Môn và người Miến ở hạ lưu sông Mênam, người Inđô ở
đảo Xumatơra và Giava.
2. Nửa sau thế kỷ X – XVIII: thời kỳ thịnh đạt của quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á như: vương
triều Môgiôpahit ở Inđônêxia, Chămpa, Đại Việt, Ăngco, Pagan,….
- Thế kỷ XIII, do sự tấn công của người Mông Cổ, một bộ phận người Thái di cư xuống phía Nam lập
vương quốc Sukhôthay.
- Giữa thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang thành lập.
- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:
+ Kinh tế phát triển mạnh (cung cấp thóc lúa, sản phẩm thủ công, đặc biệt là sản vật thiên nhiên).
+ Văn hoá riêng của các dân tộc dần hình thành với quá trình sáng lập các quốc gia dân tộc.
+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.
3. Nửa cuối thế kỷ XVIII - giữa thế kỷ XIX:
Các quốc gia Đông Nam Á bước vào giai đoạn suy thoái và lần lượt trở thành thuộc địa của các nước
phương Tây.
19
BÀI TẬP:
Câu 1. Đặc điểm tự nhiên tạo nên nét tương đồng giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là
A. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới
B. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm
C. có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn
D. tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển
Câu 2. Tại khu vực Đông Nam Á, người ta đã tìm thấy dấu vết của con người từ
A. thời kì vượn cổ B. thời kì Người tối cổ
C. thời kì Người tinh khôn D. những năm đầu Công nguyên
Câu 3. Ngành sản xuất chính của cư dân các nước Đông Nam Á là
A. buôn bán đường biển B. thủ công nghiệp
C. nông nghiệp D. chăn nuôi gia súc lớn
Câu 4. Loại cây lương thực được trông chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. lúa nước B. lúa mì, lúa mạch C. ngô D. ngô, kê
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề
buôn bán đường biển
B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc
Câu 6. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
A. các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp B. sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau
C. hình thành tương đối sớm D. sớm phải đương đầu với làn sóng di cư từ phương Bắc xuống
Câu 7. Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là
A. Âu Lạc, Champa, Phù Nam B. Champa, Phù Nam
C. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp D. Âu Lạc, Phù Nam
Câu 8. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. 10 thế kỉ đầu Công nguyên B. Thế kỉ VII – thế kỉ X
C. Thế kỉ X – thế kỉ XIII D. Thế kỉ XIII
Câu 9. Thế kỉ XIII, khu vực Đông Nam Á bị xáo trộn bởi
A. sự thành lập một loạt vương quốc mới trên cơ sở sáp nhập của các quốc gia cổ
B. làn sóng xâm lăng của quân Mông – Nguyên
C. làn sóng di cư của một bộ phận người Thái từ phương Bắc xuống
D. ảnh hưởng của các thương nhân và văn hóa Hồi giáo từ Ấn Độ
Câu 10. Thời kì phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là
A. thế kỉ X – thế kỉ XIII B. thế kỉ X – thế kỉ XVIII
C. thế kỉ XV – thế kỉ XVIII D. thế kỉ XIII – thế kỉ XVIII
Câu 11. Những sản vật của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được các thương nhân trên thế giới rất ưa
chuộng là
A. lúa gạo, cá C. sản phẩm thủ công như vải, hàng sơn, đồ sứ, thuốc nhuộm, chế phẩm kim khí
B. cá, các loại hoa quả D. những sản vật thiên nhiên như các loại gỗ quý, hương liệu, gia vị, cánh kiến
Câu 12. Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là
A. nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc B. chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ
C. chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc
D. tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với nền văn hóa bản địa, xây dựng một
nền văn hóa riêng và độc đáo
Câu 13. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự suy thoái của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á chính là
A. vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, lỗi thời
B. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân
C. sự xâm lược của thực dân phương Tây

20
D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực
Câu 14. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây
B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc
C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân
D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực
***************
Bài 9: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
1. Vương quốc Cam-pu-chia
a.Thành lập: Tộc người chiếm đa số là người Khơ-me, lúc đầu sống ở phía Bắc trên cao nguyên Cò
Rạt và mạn trung lưu sông Mê Công. Thế kỷ VI, lập vương quốc Campuchia.
b. Thời kỳ phát triển:Thời kỳ Ăngko (802 – 1432) là giai đoạn phát triển nhất của vương quốc
Campuchia.
- Kinh đô: là Ăngko, được xây dựng ở Tây Bắc Biển Hồ.
- Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp cũng phát triển.
- Chính trị: các vua thời Ăngko không ngừng mở rộng quyền lực của mình, trở thành vương
quốc mạnh ở Đông Nam Á.
c. Thời kỳ suy thoái: cuối thế kỷ XIII, Campuchia bắt đầu suy yếu, bị người Thái nhiều lần tấn công
lui về phía Nam Biển Hồ. Năm 1863 bị thực dân Pháp xâm lược và biến thành thuộc địa.
d. Văn hoá:
- Chữ viết: Dựa trên trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết riêng
- Văn học dân gian và văn học viết với nhiều thể loại phong phú, phản ánh tình cảm con người với
thiên nhiên, đất nước.
- Tôn giáo: Hindu giáo và Phật giáo Đại thừa.
- Kiến trúc: nổi tiếng nhất là quần thể Ăng-co Vat, Ăng-co Thom .
2. Vương quốc Lào
a. Thành lập:
- Cư dân cổ là người Lào Thơng, chủ nhân của nền văn hoá đồ đá, đồ đồng.
- Đến thế kỷ XIII, nhóm người Thái di cư đến sống hòa hợp với người Lào Thơng gọi là Lào Lùm.
Tổ chức xã hội sơ khai của người Lào là các mường cổ.
- Năm 1353, Pha Ngừm thống nhất các mường Lào lập ra nước Lan Xang (Triệu Voi).
b. Thời kỳ phát triển (thế kỷ XV – XVII), nổi bật nhất là dưới triều vua Xu-lin-ha Vông-sa.
- Đối nội: tổ chức nhà nước chặt chẽ, chia đất nước thành các mường, kinh tế phát triển, xã hội ổn
định.
- Đối ngoại:
+ Quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng (Campuchia, Đại Việt), cương quyết đấu tranh chống
xâm lược (Mianma).
+ Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu.
c. Thời kỳ suy yếu: Đầu thế kỷ XVIII, Lan Xang suy yếu dần, trở thành thuộc quốc của Xiêm. Đến
1893 bị thực dân Pháp xâm lược và biến thành thuộc địa.
d. Văn hoá:
+ Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
+ Đời sống văn hoá của người Lào rất phong phú hồn nhiên. Thích ca nhạc và múa hát, sống cởi mở,
vui vẻ
21
+ Tôn giáo: theo đạo Phật và đạo Hindu.
+ Kiến trúc: Xây dựng một số công trình kiến trúc Phật giáo điển hình là Thạt Luổng ở Viêng Chăn.

BÀI TẬP:
Câu 1. Ý không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Campuchia là
A. nằm trên một cao nguyên rộng lớn B. giữa là Biển Hồ với vùng phụ cận là những cánh đồng phì nhiêu
C. địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ D. xung quanh là rừng và cao nguyên
Câu 2. Tộc người chiếm đa số ở Campuchia là
A. người Môn B. người Khơme C. người Chăm D. người Thái
Câu 3. Người Campuchia đã sớm tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của nền văn hóa
A. Việt B. Ấn Độ C. Trung Quốc D. Thái
Câu 4. Vương quốc Campuchia được hình thành từ
A. thế kỉ V B. thế kỉ VI C. thế kỉ IX D. thế kỉ XIII
Câu 5. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật của Campuchia thời kì phát triển nhất (thế kỉ IX – XV) là
A. kinh tế phát triển mạnh, xã hội ổn định
B. đạt được nhiều thành tựu về văn hóa (xây dựng đền, tháp )
C. chuyển kinh đô về Phnôm Pênh
D. không ngừng mở rộng quyền lực, lãnh thổ của vương quốc.
Câu 6. Thời kì phát triển nhất của Campuchia được gọi là
A. thời kì Ăngco B. thời kì vàng C. thời kì hoàng kim D. thời kì Phnôm Pênh
Câu 7. Thế kỉ X – XII, ở khu vực Đông Nam Á, Campuchia được gọi là
A. vương quốc phát triển nhất B. vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ
C. vương quốc hung mạnh nhất D. vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất
Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng tình hình Campuchia từ cuối thế kỉ XIII đến cuối thế kỉ XIX?
A. Phải đương đầu với các cuộc xâm chiếm của người Thái, chuyển kinh đô từ Ăngco về khu vực Phnôm
Pênh ngày nay
B. Xây dựng hai quần thể Ăng co Vát và Ăng co Thom
C. Xảy ra những cuộc mưu sát và tranh giành nội bộ
D. Đất nước hầu như suy kiệt
Câu 9. Nền văn hóa của người Khơme phát triển đạt nhiều thành tựu rực rỡ, ngoại trừ
A. sớm sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ
B. xây dựng những cung điện nguy nga, lộng lẫy
C. xây dựng kiến trúc đền, tháp nổi tiếng gắn chặt với tôn giáo
D. sáng tạo nền văn học dân gian, văn học viết rất phong phú
Câu 10. Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì?
A. Sông Mê Công B. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ
C. Dãy Trường Sơn D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của sông Mê Công đối với nước Lào
A. là nguồn thủy văn dồi dào
B. là trục giao thông của đất nước
C. là yếu tố của sự thống nhất nước Lào về địa lí
D. là biên giới tự nhiên giữa Lào và Việt Nam.
Câu 12. Chủ nhân đầu tiên của Lào là
A. người Khơme B. người Lào Lùm C. người Lào Thơng D. người Môn cổ
Câu 13. Hiện vật tiêu biểu còn tồn tại đến ngày nay của tộc người này là
A. các đền, tháp B. những chiếc chum đá khổng lồ
C. các công cụ bằng đá D. nác công cụ bằng đồng
Câu 14. Thế kỉ XIII, một bộ phận cư dân di cư đến Lào là
A. người Khơme B. người Thái C. người Việt D. người Mường
Câu 15. Địa bàn sinh sống của người Lào Lùm có điểm gì khác so với người Lào Thơng?
22
A. Sống ở vùng đồi núi B. Sống ở những vùng thấp
C. Sống trên sông nước D. Du canh du cư
Câu 16. Người có công thống nhất các mường Lào và sáng lập nước Lan Xang là ?
A. Khún Bolom B. Pha Ngừm C. Xulinha Vôngxa D. Chậu A Nụ
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng tình hình vương quốc Lan Xang giai đoạn phát triển thịnh đạt (từ thế kỉ
XV đến thế kỉ XVII)
A. là quốc gia cường thịnh nhất trong khu vực Đông Nam Á
B. tổ chức bộ máy nhà nước được hoàn thiện và củng cố vững chắc, có quân đội hùng mạnh
C. nhân dân có cuộc sống thanh bình, đất nước có nhiều sản vật, có quan hệ buôn bán với nhiều nước, kể cả
người Châu Âu
D. luôn giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng, nhưng cũng cương quyết trong việc chống xâm lược
Câu 18. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến vương quốc Lan Xang suy yếu là
A. mâu thuẫn trong hoành tộc, đất nước phân liệt thành ba tiểu quốc đối địch
B. Xiêm xâm lược và cai trị Lào C. Pháp gây chiến tranh xâm lược Lào
D. các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng phát
Câu 19. Chậu A Nụ là lãnh tụ của phong trào nào ở Lào?
A. Khởi nghĩa nông dân chống triều đình phong kiến B. Khởi nghĩa chống ách thống trị của Xiêm
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược D. Cải cách – duy tân phát triển đất nước
Câu 20. Đến nửa cuối thế kỉ XIX, nét tương đồng của lịch sử Lào và lịch sử các nước trên bán đảo Đông
Dương thể hiện ở điểm nào?
A. Đều trở thành đối tượng nhòm ngó, xâm lược của nước ngoài
B. Đều bị thực dân phương Tây nhòm ngó, xâm lược
C. Bị thực dân Pháp xâm lược và áp đặt ách cai trị
D. Là quốc gia phong kiến phát triển trong khu vực
Câu 21. Văn hóa Lào chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hóa nào?
A. Văn hóa Thái B. Văn hóa Khơme C. Văn hóa Trung Quốc D. Văn hóa Ấn Độ
Câu 22. Thạt Luổng, công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào thuộc tôn giáo nào?
A Hinđu giáo B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Bà Là Môn giáo
Câu 23. Nét đặc sắc của văn hóa lào và văn hóa Campuchia thể hiện như thế nào?
A. Đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ B. Đều có hệ thống chữ viết riêng
C. Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn hóa từ bên ngoài, kết hợp văn hóa bản địa để xây dựng nền văn
hóa riêng đặc sắc
D. Có nhiều công trình kiến trúc đền, tháp rất nổi tiếng
****************
Chương VI: TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 10: THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (Từ thế kỷ V đến thế kỷ XIV)
I. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu:
- Năm 476 người Giecman tiêu diệt đế quốc Rôma. Chế độ chiếm nô kết thúc, mở đầu thời đại phong
kiến ở Châu Ậu.
- Những biến đổi trong xã hội Tây Âu:
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, lập nhiều vương quốc mới
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô rồi chia cho nhau
+ Tiếp thu đạo Kitô, xây dựng nhiều nhà thờ
+ Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ và tăng lữ
+ Giai cấp mới hình thành: nông nô, lãnh chúa
=> Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
II. Xã hội phong kiến ở Tây Âu:
1. Tổ chức của lãnh địa:
23
- Lãnh địa là khu đất rộng bao gồm: đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.
=> Đây là đơn vị chính trị - kinh tế cơ bản trong thời kỳ phong kiến phân quyền ở châu Âu.
2. Đời sống lãnh địa:
* Có hai giai cấp chính:
- Nông nô: là lực lượng sản xuất chính, bị gắn chặt với ruộng đất, lệ thuộc lãnh chúa, phải nộp tô
thuế, bị đối xử tàn nhẫn,... nhưng họ được tự do sản xuất, có gia đình, tài sản riêng…. nên quan tâm
đến sản xuất.
- Lãnh chúa sống xa hoa, nhàn rỗi trên cơ sở bóc lột nông nô.
3. Sự phát triển kinh tế và đặc điểm của lãnh địa:
- Kỹ thuật sản xuất tiến bộ: dùng phân bón, trồng theo thời vụ,….
- Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cấp tự túc.
- Lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập có quân đội, toà án, luật pháp riêng.
III. Sự xuất hiện thành thị trung đại:
1. Nguyên nhân ra đời:
- TK XI, kỹ thuật sản xuất tiến bộ, thủ công nghiệp được chuyên môn hoá cao, sản phẩm dư thừa,
mầm mống kinh tế hành hoá xuất hiện, các thợ thủ công tìm cách bỏ trốn, lập thị trấn rồi thành thị.
2. Tổ chức:
- Cư dân chủ yếu là thương nhân, thợ thủ công; tập trung trong phường hội, thương hội.
3. Vai trò thành thị:
- Phá vỡ kinh tế tự nhiên tạo điều kiện kinh tế hành hoá phát triển.
- Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến tản quyền, thống nhất quốc gia dân tộc.
- Tạo không khí tự do dân chủ, tiền đề cho sự phát triển tri thức cho con người.

BÀI TẬP:
Câu 1. Ý phản ánh đúng nguyên nhân khiến đế quốc Rôma sụp đổ cuối thế kỉ V là
A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô
B. mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt
C. đế quốc Rôma rộng lớn, khủng hoảng trầm trọng không thể đương đầu với cuộc tấn công của người
Giécman từ phương Bắc
D. các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rôma
Câu 2. Đế quốc Rôma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của
A. chế độ chiếm nô B. chế độ nô lệ
C. thời kì phát triển của đế quốc Rôma D. cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột
Câu 3. Vương quốc nào không phải do người Giecman thành lập
A. vương quốc Ba Tư B. vương quốc Tây Gốt
C. vương quốc Phơrăng D. vương quốc của người Ăngglô Xắcxông
Câu 4. Khi tràn vào lãnh thổ Rôma người Giécman đã củng cố thế lực của mình bằng nhiều biện pháp, ngoại
trừ
A. chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma để chia cho nhau
B. thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, lập nhiều vương quốc mới của họ
C. thủ lĩnh tự xưng là vua và phong các tước vị
D. duy trì các tôn giáo nguyên thủy của người Giécman
Câu 5. Đẳng cấp gắn liền với tôn giáo và nhà thờ, được phong cấp đất đai, rất giàu có là
A. quý tộc thị tộc B. quý tộc vũ sĩ C. tăng lữ D. quý tộc tăng lữ
Câu 6. Quá trình hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu là quá trình
A. tập trung ruộng đất thành những lãnh địa lớn
B. chia tách đế quốc Rôma cổ đại thành nhiều vương quốc nhỏ
C. xác lập quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô
D. hình thành các vương quốc phong kiến
24
Câu 7. Lãnh chúa bóc lột nông nô thông qua
A. tô thuế B. sản phẩm cống nạp C. tô hiện vật D. tô lao dịch
Câu 8. Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
A. trang trại B. lãnh địa C. xưởng thủ công D. thành thị
Câu 9. Hãy tìm hiểu và cho biết vương quốc Phơrăng chính là tiền nhân của các quốc gia nào hiện nay ?
A. Anh, Pháp, Đức B. Pháp, Đức, Italia C. Pháp, Hi Lạp, Italia D. Pháp, Đức, Balan
Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của lãnh địa phong kiến ?
A. Mỗi lãnh địa là một vương quốc nhỏ
B. Là một khu đất rộng lớn, gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.
C. Đất lãnh chúa có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, có hào sâu, tường cao bao quanh
D. Đất khẩu phần được giao cho nông nô cày cấy để thu tô thuế
Câu 11. Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa nói riêng và xã hội phong kiến Tây Âu nói chung là
A. nông dân B. nông nô C. thợ thủ công D. nô lệ
Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội ?
A. Được coi như những công cụ biết nói B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa
C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa
Câu 13. Hãy so sánh thân phận của nông nô với thân phận nô lệ ?
A. Không có gì khác nhau, bị bóc lột cùng cực, bị đối xử tàn nhẫn
B. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào chủ
C. Tự do hơn trong sản xuất, có nông cụ, gia súc, gia đình và túp lều để ở
D. Đều được coi như những công cụ biết nói
Câu 14. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì ?
A. Sản xuất có những tiến bộ đáng kể : dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ
B. Nông dân sản xuất ra được mọi thứ cân dùng trong lãnh địa
C. Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc
D. Chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa
Câu 15. Ý không phản ánh đúng biểu hiện của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu thời trung đại ?
A. Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập
B. Vua không có quyền can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa lớn
C. Thực chất vua chỉ là một lãnh chúa lớn
D. Vua chỉ là tổng tư lệnh tối cao về quân sự
Câu 16. Quyền “miễn trừ” mà nhà vua trao cho lãnh chúa là
A. nhà vua không can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa lớn
B. quyền không phải đóng thuế của một số lãnh chúa lớn
C. quyền không phải quỳ lạy mỗi khi yết kiến nhà vua của một số lãnh chúa lớn
D. quyền miễn đóng góp về mặt quân sự mỗi khi có chiến tranh của một số lãnh chúa
Câu 17. Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì
A. chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.
B. mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm
C. nhà vua có quyền lực tối cao nhưng quyền hành của bộ máy giúp việc, đứng đầu là Tể tướng, cũng không
nhỏ
D. có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa
Câu 18. Người ta nói : ‘’Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm
chí không biết chữ”. Sở dĩ như vậy là vì ?
A. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa
để mở mang trí tuệ
B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô
Rôma trước đây
C. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học
D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành, thi cử
Câu 19. Từ thế kỉ XI, ở Tây Âu đã xuất hiện
25
A. những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa B. những công trường thủ công
C. những đô thị luôn làm nghề buôn bán D. những lãnh địa lớn trên cơ sở hợp nhất nhiều lãnh thổ nhỏ
Câu 20. Nét nổi bật của nên sản xuất ở Tây Âu thế kỉ XI là
A. thủ công nghiệp rất phát triển các công trường thủ công ra đời
B. máy móc bắt đầu được sử dụng trong các công xưởng
C. sản phẩm không bị đóng kín trong lãnh địa mà đem bán ra thì trường
D. trong sản xuất đã hình thành quan hệ chủ - nợ
Câu 21. Quá trình chuyên môn hóa diễn ra khá mạnh mẽ trong
A. nông nghiệp B. thủ công nghiệp C. lãnh địa D. thương nghiệp
Câu 22. Để thoát khỏi lãnh địa, một số thợ thủ công đi
A. nông nghiệp B. thủ công nghiệp C. lãnh địa D. thương nghiệp
Câu 23. Thành thị Tây Âu chủ yếu được hình thành tại
A. những nơi đông dân cư B. những nơi có đông người qua lại
C. những lãnh địa của lãnh chúa có tư tưởng tiến bộ D. thành thị cổ đại
Câu 24. Loại hình nào không phải là thành thị ở Tây Âu thời trung đại ?
A. Thành thị do thợ thủ công và thương nhân lập nên B. Thành thị do lãnh chúa lập ra
C. Thành thị được phục hồi từ những thành thị cổ đại
D. Thành thị gắn liền với các trung tâm công thương nghiệp
Câu 25. Cư dân chủ yếu của thành thị là
A. thợ thủ công, thương nhân B. thợ thủ công, nông dân
C. lãnh chúa, quý tộc D. lãnh chúa, thợ thủ công
Câu 26. Phường hội là tổ chức của
A. thợ thủ công B. thương nhân C. nông dân tự do D. các chủ xưởng
Câu 27. Các phường hội đặt ra phường quy nhằm nhiều mục đích, ngoại trừ việc
A. giữ độc quyền trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
B. bảo vệ quyền lợi co những người cùng ngành nghề
C. đấu tranh chống sự áp đặt, sách nhiễu của các lãnh chúa
D. đấu tranh vì quyền lợi kinh tế, chính trị của các thành viên
Câu 28. Sản xuất ở thành thị phát triển dẫn đến
A. trong các xưởng thủ công hình thành bộ phận chuyên lo bán hàng
B. hình thành tầng lớp thương nhân làm trung gian giữa người sản xuất và người tiêu thụ sản phẩm
C. tình trạng hàng hóa ế thừa không có người mua
D. hình thành các chợ để buôn bán hàng hóa
Câu 29. Để bảo vệ lợi ích của mình, thương nhân đã lập ra
A. các hội buôn B. các hội chợ
C. các thương hội D. tổ chức tín dụng – tiền thân của các ngân hàng
Câu 30. Vai trò quan trọng nhất của thành thị đối với sự phát triển của các nước Tây Âu thời trung đại là
A. góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa
B. thúc đẩy nền kinh tế công thương nghiệp phát triển
C. mang không khí tự do, dân chủ, mở mang tri thức cho mọi người
D. góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia dân tộc
****************
Bài 11: TÂY ÂU HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
1. Những cuộc phát kiến địa lý
*Nguyên nhân:
- Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về nguyên liệu, vàng bạc, thị trường ngày cao.
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm.
- Khoa học - kĩ thuật hàng hải có tiến bộ: Hiểu biết về địa lý, đại dương, sử dụng la bàn. Kĩ thuật
đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tầu lớn có thể đi xa và dài ngày ở các đại dương
lớn.
26
* Các cuộc phát kiến lớn về địa lý
- Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã đi vòng cực Nam của lục địa châu Phi, đặt tên là mũi Bão Tố, sau gọi là
mũi Hảo Vọng.
- Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li-cut Ấn Độ (5 - 1498)
- Tháng 8 - 1492, Cô-lôm-bô đã đến được Cu Ba và một số đảo vùng Ăng-ti, là người đầu tiên phát
hiện ra châu Mĩ.
- Ph.Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyến đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519 -
1521).
* Hệ quả của phát kiến địa lý
+ Đem lại hiểu biết mới về Trái đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Thị trường thế giới được
mở rộng.
+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.
+ Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu (đọc sgk)
3. Phong trào văn hóa phục hưng
* Nguyên nhân:
- Những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản.
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng  muốn xóa bỏ
chướng ngại phong kiến, khôi phục tinh hoa văn hoá xán lạn cổ đại Hi Lạp, Rô-ma, đấu tranh xây
dựng một nền văn hoá mới, một cuộc sống tiến bộ.
* Thành tựu
+ Khoa học kĩ thuật có tiến bộ vượt bậc về y học, toán học.
+ Văn học nghệ thuật phát triển phong phú với những tài năng như Lê-ô-na-đơ Vanh Xi, Sếch-xpia.
* Nội dung:
+ Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội.
+ Đề cao giá trị con người.
+ Đòi tự do cá nhân.
* Ý nghĩa:
- Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công vào trật tự phong kiến, đánh bại tư tưởng phong kiến lỗi thời.
- Đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên mặt trận văn hoá
tư tưởng.
- Đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân (đọc sgk)

BÀI TẬP:
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là
A. sự bùng nổ về dân số B. đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển
C. thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người
D. con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm
Câu 2. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Con đường giao thương từ Tây Âu qua Tây Á sang phương Đông bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm
B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể,
C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa
D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu
Câu 3. Việc tìm con đường thông thương giữa châu Âu và phương Đông đặt ra cấp thiết từ khi nào?
A. Thế kỉ XI B. Thế kỉ XIV C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XVI
Câu 4. Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là
A. sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu
27
B. ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người
C. khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể
D. thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông
Câu 5. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Hi Lạp, Italia
C. Anh, Hà Lan D. Tây Ban Nha, Anh
Câu 6. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là
A. Ph. Magienlan B. C. Côlômbô C. B. Điaxơ D. Vaxco đơ Gama
Câu 7. Người tìm ra châu lục mới – Châu Mĩ là
A. Vexpuchi B. Hoàng tử Henri C. Vaxco đơ Gama D. C. Côlômbô
Câu 8. Hướng đi của C. Côlômbô có điểm gì khác với các nhà phát kiến địa lí khác
A. đi xuống hướng nam B. đi sang hướng đông
C. đi về hướng tây D. ngược lên hướng bắc
Câu 9. Hãy kết nối tên nhà phát kiến địa lí ở cột bên trái với hành trình phát kiến địa lí ở cột bên phải cho phù
hợp
1. Điaxơ a) đi sang hướng tây, đặt chân đến một số đảo thuộc vùng biển Caribê ngày nay
2. C. Côlômbô b) đi qua mũi Hảo Vọng, đền Calicut ở miền Nam Ấn Độ
3.Vaxcođơ Gama c) đến cực Nam châu Phi (mũi Hảo Vọng)
4. Ph.Magienlan d) lần đầu tiên đi vòng quanh thế giới bằng đường biển
A. 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – a B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d D. 1 – c, 2 – a, 3 – b, 4 – d
Câu 10. Hệ quả quan trọng nhất của phát kiến địa lí đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. tìm được nguồn hương liệu và thị trường mới, đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất
B. đem lại những hiểu biết về các vùng đất mới, dân tộc mới
C. mở mang nhận thức khoa học cho con người
D. thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
ở châu Âu
Câu 11. Hậu quả của các cuộc phát kiến địa lí là
A. thúc đẩy quá trình tan rã của chế độ phong kiến tập quyền
B. bắt đầu thời kì đẩy mạnh xâm lược cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen
C. nhiều người đã bỏ mạng trong các cuộc hành trình phát kiến địa lí
D. các nước châu Âu thời đó chỉ quan tâm đến phát kiến địa lí mà không quan tâm đến phát triển kinh tế trong
nước, nền sản xuất bị kéo lùi đến mấy trục năm
Câu 12. Tầng lớp quý tộc, thương nhân châu Âu đã tích lũy số vốn ban đầu bằng nhiều thủ đoạn, ngoại trừ
A. dùng bạo lực cướp đoạt ruộng đất của nông dân, tước đoạt tư liệu sản xuất của thợ thủ công
B. cướp bóc thực dân đối với các nước Châu Mĩ, châu Phi và châu Á
C. đầu tư vốn vào các thuộc địa để phát triển sản xuất, thu lợi nhuận
D. bóc lột nhân dân lao động trong nước
Câu 13. Để tích lũy vốn, ở Anh đã diễn ra phong trào
A. “rào đất cướp ruộng” B. “cừu ăn thịt người” C. cải cách tôn giáo D. văn hóa Phục hưng
Câu 14. Đến đầu thế kỉ XVI, nhiều hình thức tổ chức sản xuất mới xuất hiện ở Tây Âu, ngoại trừ
A. phường hội B. công trường thủ công C. công ti thương mại D. đồn điện, trang trại
Câu 15. Nét mới trong phương thức bóc lột ở nông thôn thời hậu kì trung đại là
A. lãnh chúa giao đất cho nông nô cày cấy để thu tô, thuế
B. thợ thủ công lao động trong các xưởng thủ công của lãnh chúa và nộp hiện vật
C. nông nô nhận ruộng đất của lãnh chúa phải nộp nhiều thứ thuế
D. nông nô bị biến thành công nhân nông nghiệp, làm việc cho chủ đất theo chế độ làm công ăn lương
Câu 16. Quan hệ sản xuất được xác lập ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là
A. quan hệ giữa chủ đất và nông nô B. quan hệ giữa lãnh chúa và nộp hiện vật
C. quan hệ “phong quân – bồi thần”
28
D. quan hệ giữa chủ và thợ, giữa chủ ruộng đất và công nhân nông nghiệp
Câu 17. Các giai cấp mới được hình thành trong xã hội Tây Âu thời hậu kì trung đại
A. lãnh chúa, nông nô B. tư sản và vô sản
C. chủ nô và nô lệ D. tư sản và chủ ruộng đất
Câu 18. Ý không phản ánh đúng điểm khác trong quan hệ sản xuất của công trường thủ công so với phường
hội là
A. có quan hệ giữa thợ cả, thợ bạn và thợ học việc B. có phân công lao đông
C. quy trình sản xuất được chuyên môn hóa D. hình thành quan hệ sản xuất giữa chủ và thợ
Câu 19. Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ phong kiến bằng hình thức là
A. không nộp thuế cho nhà vua B. đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế
C. đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa D. làm cách mạng lật đổ chế độ phong kiến

******************
BÀI 12: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
I. Xã hội nguyên thuỷ: là bước đi chập chững đầu tiên mà dân tộc nào cũng trải qua.
- Việc tạo ra lửa và dùng lửa, chế tạo công cụ lao động đến độ chính xác, đa dạng => có tinh thần lao
động sáng tạo, mục đích cải thiện đời sống.
- Nhờ đó đời sống con người tiến bộ: của cải bước đầu dư thừa, biết chăn nuôi trồng trọt, chủ động
tạo ra nguồn thức ăn.
- Con người biết làm nhà, quần áo, trang sức,…
- Họ sống cộng đồng, công bằng và tự nguyện.
II. Xã hội cổ đại:
1. Phương Đông cổ đại:
- Có điều kiện tư nhiên thuận lợi: đất đai ven sông phì nhiêu, dễ cày bừa.
- Có sản phẩm thừa thường xuyên, là điều kiện của sự hình thành xã hội có giai cấp.
- Xã hội có giai cấp đầu tiên ra đời khoảng 3500năm TCN ở sông Nin, Ấn, Hằng,…. gọi là xã hội cổ
đại phương Đông.
- Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, ngoài ra cũng phát triển một số ngành nghề thủ công.
- Tầng lớp nông dân công xã là đông đảo nhất, giữ vai trò chủ đạo.
- Đứng đầu là vua chuyên chế dựa vào quý tộc để cai trị.
2. Phương Tây cổ đại:
- Có điều kiện tự nhiên khó khăn: đất trồng ít và cứng nên phát triển thủ công nghiệp và thương
nghiệp.
- Tiền tệ xuất hiên, thị quốc ra đời.
- Nô lệ là người sản xuất chính, chủ nô bóc lột nô lệ, người bình dân không có vai trò chủ yếu trong
sản xuất và đời sống xã hội => xã hội chiếm nô.
- Xã hội chiếm nô phát triển cao hơn và nhanh hơn xã hội cổ đại phương Đông và chấm dứt thời cổ
đại năm 476.
III. Xã hội phong kiến – trung đại:
* Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến sớm khoảng những thế kỉ cuối TCN.
- Xã hội: giai cấp địa chủ bóc lột nông dân lĩnh canh chủ yếu bằng địa tô.
- Vua chuyên chế càng tăng thêm quyền lực => trở thành hoành đế.
- Khoảng TK XVII – XIX chế độ phong kiến phương Đông khủng hoảng.
* Tây Âu bước vào chế độ phong kiến muộn hơn so với phương Đông chừng 5 thế kỉ.
- Hình thành lãnh địa, lãnh chúa, nông nô.
- Sau cuộc phát kiến địa lí mầm mống CNTB và giai cấp tư sản hình thành.
- Giai cấp tư sản trở thành giai cấp giàu có nhât trong xã hội, tích cực đấu tranh chống phong kiến.
- TK XV – XVI là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến.
29
BÀI TẬP:
Câu 1. Vượn cổ chuyển biến thành người thông qua quá trình
A. tìm kiếm thức ăn B. chế tạo ra cung tên
C. tạo ra lửa D. lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 2. Con người đã biết chế tác công cụ lao động từ thời kì nào?
A. Vượn cổ B. Người tối cổ
C. Người tinh khôi giai đoạn đầu D. Người tinh khôn giai đoạn đá mới
Câu 3. Đồ đá cũ sơ kì gắn liền với
A. vượn cổ B. Người tối cổ C. Người tinh khôn D. đá mới
Câu 4. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy
A. cùng nhau tìm kiếm thức ăn B. hợp tác lao động C. sự công bằng bình đẳng
D. những người có chức phận, người cao tuổi được hưởng phần nhiều sản phẩm làm ra
Câu 5. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện tư hữu là
A. một số người có chức phận đã chiếm đoạt của chung làm của riêng
B. sự xuất hiện gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc
C. sự xuất hiện công cụ kim loại
D. sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên
Câu 6. Con người bước vào ngưỡng cửa thời đại văn minh khi
A. khi biết tạo ra lửa B. biết làm nhà để ở, may quần áo để mặc
C. con người biết thưởng thức nghệ thuật và sáng tạo thơ ca D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước
Câu 7. ở các quốc gia phương Đông, ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo
A. thủ công nghiệp B. thương nghiệp C. nông nghiệp D. chăn nuôi
Câu 8. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các dòng sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, tạo ra được sản phẩm thừa thường xuyên
dù trình độ kĩ thuật còn thấp
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại
D. Dân cư sớm tập trung đông đúc
Câu 9. Hai giai tầng chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Quý tộc, nô lệ B. Quý tộc, địa chủ
C. Quý tộc, nông dân công xã D. Quý tộc, thợ thủ công
Câu 10. Tầng lớp đóng vai trò chủ yếu trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là
A. quý tộc       B. nông dân công xã C. nô lệ       D. thợ thủ công
Câu 11. Nhà nước cổ đại phương Đông là
A. nhà nước độc tài chuyên chế B. nhà nước chiếm hữu nô lệ
C. nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại D. nhà nước dân chủ chủ nô
Câu 12. Nền kinh tế đóng vai trò chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. nông nghiệp B. nông nghiệp, thủ công nghiệp
C. thủ công nghiệp, công nghiệp D. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 13. Giai cấp chính trong xã hội phương Tây là
A. chủ xưởng, chủ ruộng đất B. chủ nô, dân tự do
C. chủ nô, nô lệ D. dân tự do, nô lệ
Câu 14. Giai cấp đóng vai trò chủ đạo trong nền sản xuất xã hội ở phương Tây là
A. chủ nô       B. nô lệ C. dân tự do       D. kiều dân
Câu 15. Giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là
A. quý tộc, địa chủ B. quý tộc, nông dân công xã
C. địa chủ, nông dân lĩnh canh D. địa chủ, nông dân tự canh
Câu 16. Phương thức bóc lột chủ yếu dưới chế độ phong kiến là
A. bóc lột thông qua địa tô B. bóc lột thông qua tô hiện vật

30
C. bóc lột thông qua tô lao dịch D. bóc lột thông qua tô tiền
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung nổi bật của các quốc gia phong kiến phương Đông?
A. Chế độ phong kiến hình thành sớm
B. Phát triển qua hai giai đoạn: Phân quyền và tập quyền
C. Rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng khoảng thế kỉ XVIII – XIX
D. Hầu hết đều bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây
Câu 18. Đặc điểm của chế độ phong kiến phương Tây giai đoạn đầu là
A. chế độ phong kiến tập quyền B. chế độ phong kiến phân quyền
C. chế độ quân chủ chuyên chế D. chế độ thần quyền
Câu 19. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
A. thành thị       B. bang C. lãnh địa phong kiến       D. vương quốc
Câu 20. Giai cấp tư sản ở Tây Âu thời hậu kì trung đại có đặc điểm là
A. có thế lực về kinh tế B. có quyền lực về chính trị
C. có quyền lực về kinh tế và chính trị D. giàu có nhưng chưa có quyền lực về chính trị
Câu 21. Hình thức đấu tranh của giai cấp tư sản trong buổi đầu chống chế độ phong kiến là
A. đấu tranh đòi tự do phát triển kinh tế B. đấu tranh đòi quyền lợi về chính trị
C. đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng D. làm cách mạng để lật đổ chế độ phong kiến
******************

31

You might also like