Professional Documents
Culture Documents
Hóa Học Glucid: Pgs.Ts. Nguyễn Thị Minh Thuận
Hóa Học Glucid: Pgs.Ts. Nguyễn Thị Minh Thuận
Hóa Học Glucid: Pgs.Ts. Nguyễn Thị Minh Thuận
(CH2O)n n 3
O
Dihydroxy aceton
D-Erythrulose
O O
D-Ribulose D-Xyluose
D-Xylulose
O O O O
Dạng ghế
Dạng thuyền
(bền vững hơn)
Các dạng đồng phân
(Acid mucic)
Các phản ứng chính của monosaccarid
4. Phản ứng trên nhóm –OH alcol
Oxy hóa: -OH alcol bậc 1 (của C-5 (pentose)
hoặc C-6 (hexose)) carboxylic (-COOH)
VD: Aldose acid uronic
Các phản ứng chính của monosaccarid
5. Phản ứng trên C anomer (C-1)
H20
Oxy hóa C-1 -lacton acid carboxylic
Aldose acid aldonic
Hydroxymetylfurfural
(HMF)
• 1 → 2 : fructopyranose fructofuranose
• 2 → 3 → 4 → 5: fructofuranose bị khử nước HMF
Tính chất
Tính khử
CH2OH CH2OH
o OH
t0 oH O
2+ -
OH + 2 Cu + 5 OH OH C - + Cu2O + 3 H2O
O
HO HO
OH OH
b_D_Glucopyranose D_Gluconic acid
CH2OH CH2OH
CH2OH
o OH HO o OH CH2OH CH3
OH OH o OH o OH O C
H
O -
HO HN HCOH COO
HO HO
HCOH
NH NH
NH2 NH CH2OH H
C O C O H OH
O O C O
CH3 CH3 -
-
OOC CH CH3 OH H
HC COO
b_D_N_Acetylglucosamin b_D_N_Acetylgalactosamin CH3 CH3 N_Acetylneuraminic acid
Muramic acid N_Acetylmuramic acid (sialic acid)
Hai monosaccarid
Liên kết O-glycosid
Hai -OH bán acetal tham gia: không còn tính khử
Một -OH bán acetal tham gia: còn tính khử
Các dissacarid quan trọng
Saccarose (Sucrose):
Cấu tạo: một a-D-glucopyranose kết hợp với một b-D-
fructofuranose bằng liên kết (ab–1,2) glycosid.
Không có tính khử CH OH 2
o
Mía và củ cải đường. OH
HO
OH
CH2OH
O
HO
CH2OH
OH
Sucrose
Saccarose
1_2_ b_D_fructofuranosyl
a-D-glucopyranosyl-(12)-b-D-fructofuranose
a_D_Glucopyranosyl
Hoặc Glc(a1 2)bFru
Các dissacarid quan trọng
Maltose
-Cấu tạo: hai a-D-glucopyranose, liên kết (a14) glycosid.
-Có tính khử
-Có trong mầm lúa, men bia, kẹo mạch nha là sản phẩm do sự
thủy phân tinh bột.
CH2OH CH2OH
o o
OH OH
HO O OH
OH OH
Maltose
a_D_Glucopyranosyl 1_4_a_D_glucopyranose
a-D-Glucopyranosyl-(14)-D-glucopyranose
Hoặc Glc(a14)Glc
Các dissacarid quan trọng
Lactose
-Cấu tạo: một b-D-galactopyranose kết hợp một b-D-
glucopyranose bằng liên kết (b14) glycosid.
-Có tính khử.
-Đường sữa, trong sữa các loài động vật.
b-D-galactopyranosyl-(14)-D-glucopyranose
Hoặc Gal(b14)Glc
POLYSACCARID
Amylopectin:
-Cấu trúc phân nhánh
-Gồm >10.000 D-
glucose, mạch nhánh
chứa khoảng 20 đơn vị
-Liên kết O-glycosid
(a14) và (a16)
Tỷ lệ amylose và
amylopectin thay đổi
tùy theo loại tinh bột
Amylase thủy phân của tinh bột phụ thuộc: cấu trúc
tinh bột (amylose/amylopectin), mức độ hydrat hóa,
lớp màng tế bào thực vật
Tinh bột kháng tiêu hóa (resistant starch-RS) : kháng
quá trình tiêu hóa trong ruột non, phân hủy trong ruột
già nhờ hệ vi khuẩn có lợi.
=> prebiotic rất quan trọng với hệ vi sinh vật có lợi trong
đường ruột, làm giảm đáng kể nguy cơ ung thư ruột kết.
Sự thay đổi cấu trúc tinh bột dẫn đến tăng tinh bột
kháng tiêu hóa
Tốc độ tiêu hóa tinh
bột
Tinh bột tiêu hóa
nhanh (RDS-Rapidly
digestible starches) &
tinh bột tiêu hóa chậm
(SDS-slowly digestible
starch).
Glycemic index (chỉ số đường huyết)
Homopolysaccarid
Glycogen
Glucid dự trữ của động vật
Có nhiều nhất ở gan và cơ.
Cấu tạo giống amylopectin nhưng mang nhiều nhánh hơn
và các nhánh ngắn hơn
Homopolysaccarid
Dextran
Là homopolysaccarid
của a-D-glucose
Sườn chính có các liên
kết (a16) và nối dây
nhánh bằng (a13).
Dung dịch có độ nhớt
cao, trong y học là chất
thay thế huyết tương
Homopolysaccarid
Dextran
Proteoglycan
Glycosaminoglycan
Chondroitin và Chondroitin sulfat
-Trong các tổ chức liên kết như sụn, các mô liên kết, mô bảo
vệ và mô nâng đỡ như da, gân, van tim và thành động mạch.
-Nhóm –OH ở C-4 hay C-6 có thể được sulfat hóa
-Liên kết với phần protein bằng O-glycosid
GalNAc(b14)GlcUA(b13) GalNAc(b14)GlcUA(b13)
Glycosaminoglycan
Keratan sulfat: có nhiều trong mô liên kết.
-Đơn vị: GlcNAc(b14)Gal(b13)GlcNAc(b14)Gal(b13)
-Nhóm –OH ở C-6 có thể được sulfat hóa
-Không có acid uronic
-Liên kết với phần protein hoặc bằng N-glycosid (với
aspargin) hoặc bằng O-glycosid (với serin hoặc threonin)
Glycosaminoglycan
Hyaluronic acid
-Đơn vị:GlcNAc(b14)GlcUA(b13) GlcNAc(b14)GlcUA(b13)
-Không được sulfat hóa
-Rất tan trong nước, có trong tất cả các mô liên kết
-Có nhiều trong hoạt dịch của khớp, tạo độ trơn nhớt giúp
khớp xương vận chuyển dể dàng và trong dịch thủy tinh thể
Glycosaminoglycan
Dermatan sulfat
-Đơn vị: GalNAc(b14)IdUA(b13) GalNAc(b14)IdUA(b13)
-Nhóm –OH ở C-2 hay C-4 lần lượt của 2 ose được sulfat hóa
-Có nhiều ở da, gân
iduronat
Glycosaminoglycan
Heparin:
-Đơn vị: GlcN(a14)GlcUA hoặc IdUA (b14)
-Sự sulfat hóa xảy ra lần lượt ở N của C-2 và C-6
-Chất chống đông máu tự nhiên do các tế bào mast (có nhiều trong
gan) tiết ra. Heparin có mặt ở các mô của cơ thể, ở bề mặt của tế bào
nội mô,..
-Heparin tổng hợp được dùng như là một dược phẩm ngăn chặn sự
tạo cục máu đông trong mạch máu
Peptidoglycan
-Heteropolysaccarid chuỗi dài, ngưng tụ một lượng lớn disaccarid
(VD: Murein (thành vi khuẩn))
-Đơn vị của glycosaminoglycan là các disaccarid gồm 2 amin khác
nhau: N-acetylglucosamin và N-acetyl muramic acid
-Cấu trúc: GlcNAc(b14)MurNAc(b14)
-Các tetrapeptid tạo thành từ L-alanin, D-glutamat, L-lysin, D-alanin
Glycoprotein
Là các protein (heteroprotein) có gắn những chuỗi
oligosaccarid hay polysaccarid.
Có những chức năng sinh lý quan trọng:
Tham gia vào thành phần cấu tạo mô, màng tế bào.
Thành phần của các dịch nhầy (mucus)
Một số hormon như LH, FSH, TSH có bản chất là glycoprotein.
Các thành phần miễn dịch như immunoglobulin, interferon
cũng có bản chất là glycoprotein.
Hầu hết các loại protein huyết tương đều có bản chất hóa học là
glycoprotein.
Các dịch sinh lý trong cơ thể như nước tiểu, nước bọt, máu
cũng chứa glycoprotein.
Glycoprotein
Kháng nguyên nhóm máu A, B, O ở màng tế bào hồng
cầu là các oligosaccarid gắn vào protein ở bề mặt của
màng tế bào.
Glycoprotein