Professional Documents
Culture Documents
Qlkb-Chương 2
Qlkb-Chương 2
Qlkb-Chương 2
QUẢN TRỊ
TRỊ KHO
KHO BÃI
BÃI
ThS.Phạm Khôi Nguyên
nguyenpk@hcmute.edu.vn
CHƯƠNG 2
TRANG THIẾT BỊ - KỸ THUẬT XUẤT NHẬP
HÀNG HÓA TRONG KHO
1. Bốc dỡ các sản phẩm hàng hóa từ phương tiện vận tải như xe tải, ghe bầu... chuyển vào kho
sắp xếp.
2. Chuyển các sản phẩm này đến vị trí tồn trữ
3. Đáo kho khi cần để tái sắp xếp hay dùng trong kiểm kê kho
4. Xuất kho lấy các sản phẩm từ vị trí tồn trữ chuyển ra các phương tiện vận tải và chở đi
1. TRANG THIẾT BỊ KHO HÀNG
1.2 PHƯƠNG THỨC BỐC XẾP VÀ LOẠI THIẾT BỊ SỬ DỤNG
➔ Lựa chọn phương tiện bốc xếp hàng rất quan trọng nhằm bảo vệ sản phẩm
Cân nhắc các yếu tố dưới đây khi chọn thiết bị:
1. Phương tiện bốc dỡ phù hợp với đối tượng hàng hóa (VD: bốc xếp, xe nâng,…) để trang bị
hay thuê ngoài; tuyển dụng số nhân viên bốc xếp biên chế là bao nhiêu hoặc thuê ngoài khi
cao điểm
2. Các thiết bị trong kho: giá trị sử dụng (tuổi thọ máy), có đáng đầu tư không?
3. Tiên liệu dụng cụ trang bị: Vài thiết bị hữu dụng dài sau khi quá hạn sử dụng.
4. Chi phí phụ tùng như bình ác qui của xe nâng, phụ tùng sửa chữa có không? Sự tiện lợi của
thiết bị đó sử dụng trong tình huống nào? (VD: quầy kệ kho có 5 tầng mà càng xe nâng chỉ lên
tới 3 tầng thôi thì không nên chọn mua). Trình độ tay nghề của nhân viên có biết vận hành
thiết bị đó một cách thuần thục không?
Cân nhắc các yếu tố dưới đây khi chọn thiết bị:
5. Chi phí nhiên liệu và điện lực cũng là yếu tố cân nhắc chọn lựa, tuy nhiên cũng phải lưu ý
tới đặc thù của hàng hóa trong kho.
VD: Nếu sử dụng xe nâng chạy bằng dầu trong kho thực phẩm thì khói xăng dầu sẽ ảnh
hưởng không tốt cho hàng hóa.
6. Tất cả các thiết bị máy móc phải tu sửa định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản xuất để hoạt
động có hiệu quả cao nhất
Các dạng cơ bản của thiết bị dùng trong kho hàng bao gồm:
1. Xe nâng dùng điện hay chạy bằng nhiên liệu xăng hay dầu
2. Nâng tay: điều khiển bằng tay hoặc tự động
3. Pallets: có thể làm bằng gỗ, nhựa hoặc bằng kim loại
4. Palăng - cần trục
5. Xe cần cẩu
6. Xe đẩy bằng tay
7. Robot công nghiệp
8. Thanh trượt, băng tải chuyền hàng từ xe tải vào trong kho hay ngược lại
➔ Làm tăng lượng hàng vận chuyển so với thời gian.
Dùng phương thức vận chuyển băng chuyền tự động khi xưởng có các
điều kiện sau
- Đường di chuyển cố định
- Đường dây sản xuất chuyển động theo dây chuyền nối tiếp
- Vận chuyển khối luợng lớn hàng và thường xuyên thì đầu tư dây chuyền
này có lợi.
1. TRANG THIẾT BỊ KHO HÀNG
1.3 CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHO BÃI
➢ Dùng loại thiết bị nào để vận chuyển hàng là tùy thuộc: kích thước, hình dáng, trọng
lượng, khối lượng, đặc tính lý hóa của hàng, hàng siêu trường hay siêu trọng, cự ly
vận chuyển,...
➢ Những thiết bị có những bộ phận có thể tháo rời và có nhiều phụ kiện kèm theo cần
phải chú ý sắp xếp ngay từ đầu, vì những chi tiết nhỏ dễ lẫn và rất khó biết nó thuộc
bộ phận nào ➔ Nên để trong hộp riêng của nó.
➢ Đối với hàng nhập khẩu thuộc thiết bị máy móc, trong bộ chứng từ nhập khẩu có
đính kèm "Bảng kê chi tiết đóng gói" (Packing list) thì chắc chắn là kiện hàng đó có
phụ tùng kèm theo.
❖ Xe đẩy:
Là thiết bị đơn giản để nâng hàng và di chuyển hàng bên
trong kho ở khoảng cách ngắn, thường dùng để đóng
hàng.
Xe đẩy
Xe nâng
Xe nâng tay
Xe nâng tay
bán tự động
Xe xếp dỡ
❖Reach- truck:
Là thiết bị cơ giới xếp dỡ nằm giữa “xe nâng” và
“xe xếp dỡ”. Chiều cao nâng đến 12m. Có phần
hoàn thiện hơn xe nâng khi di chuyển và linh động
hơn xe xếp dỡ ở chỗ có trục nâng kéo dài.
Reach-truck
Truck-mounted forklifts
Xe cẩu cố định
1.3 CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHO BÃI
1.3.5 CÁC CÔNG CỤ CÓ DẠNG BÁNH XE
Phân loại:
- Charge – coupled devices (CCD) – cảm biến bằng quang phổ,
có trong máy scan mã vạch.
- 3D Laser scanner – máy quét 3D
- Image scanner – máy scan thường
Đều có cổng USB, PS/2, RS 232 kết nối với máy tính
- https://www.youtube.com/watch?v=i5AQZflqPWQ
-Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lô hàng lớn, lô hàng
pallet
-Chiều cao phổ biến từ 60- 85 ft, tối đa 130 ft.
-Chiều rộng lối đi 5-6 ft
-Single/ Double deep rack
-Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lô hàng lớn, lô hàng pallet
-Chiều cao phổ biến từ 60- 85 ft, tối đa 130 ft.
-Chiều rộng lối đi 5-6 ft
-Single/ Double deep rack : Double Deep (còn gọi Double Deep Pallet Ranking) là loại kệ
được ghép từ hai dãy kệ kho đấu lưng vào nhau, do đó tăng diện tích sử dụng nhà kho và khả
năng chứa hàng của hệ thống kệ lên hơn 50%
1.3.7 KHO TỰ ĐỘNG HÓA
1.3.7.4. MINI –LOAD AS/ RS
-Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lô hàng lẻ, lô hàng được
chứa trong các kệ thùng, kệ ô ngăn kéo.
-Chu kỳ dài và chi phí cao nên không phải là dạng tiêu biểu
cho công tác order – picking.
- https://www.youtube.com/watch?v=wUKK9urG9Kg
Định nghĩa:
-Là thiết bị hoạt động theo chu kỳ để
nâng hàng lên cao hoặc kéo dịch
chuyển trong mặt phẳng hoặc
nghiêng; có thể sử dụng riêng biệt
hoặc kết hợp với máy xúc, cần
trục…
Phân loại:
-Theo nguồn dẫn động:
o Tời tay ( nâng 0,5- 10 tấn)
o Tời máy (động cơ điện, thường kết hợp với pa lăng,
nâng từ 0,125 – 12 tấn; độ cao 3- 10 m).
-Theo thang cuốn: Tời 1 tầng, Tời nhiều tầng.
-Theo công dụng: Tời nâng; Tời kéo.
Phạm vi áp dụng:
-Đối tượng hàng bao kiện, hàng rời
Định nghĩa:
-Là thiết bị nâng hàng theo phương thẳng
đứng. Kích được đặt dưới đáy khối hàng và
nâng bằng cách đẩy lên trên.
-Kích thước gọn nhẹ, hầu hết được dẫn động
bằng tay, vật liệu kim loại nhẹ.
-Giá thành thấp, đa dạng chủng loại, bền.
Phân loại:
-Kích thanh răng: nâng được 2- 25 tấn, truyền lực từ tay
quay qua các bánh răng.
-Kích vít: nguyên tắc truyền động ốc đai vít; 30 tấn
-Kích thủy lực: truyền động nâng hạ thông qua bơm thủy
lực (là xi lanh có bơm chất dầu); 750 tấn.
Phạm vi áp dụng:
- Đối tượng: hàng bao kiện có hình dáng ổn định.
- Phạm vi: nâng hàng trong hành trình nhỏ
Định nghĩa:
-Là thiết bị nâng hàng được treo trên cao,
gồm một cơ cấu nâng và có thể thêm một
cơ cấu di chuyển, thường có kích thước
gọn nhẹ, kết cấu đơn giản.
Phân loại:
- Theo dẫn động:
- Bằng tay (có nâng trọng nhỏ 0,5-20 tấn) hoặc
- Bằng điện hoặc
- Bằng khí nén (0,32- 32 tấn, nâng cao 30m, tốc độ nâng 3-
15m/ phút.
- Theo bộ phận giữ hàng: bằng xích hoặc cáp.
Phạm vi áp dụng:
-Đối tượng hàng bao kiện có hình dáng ổn định.
-Phạm vi: nâng hàng trong hành trình nhỏ.
❖Thiết bị cân:
-Xác định kích thước, trọng lượng khối hàng
-Xác định trọng lượng của phương tiện VT; lượng hàng nhập xuất kho..
Các loại cân thông dụng:
-Cân đế; - Cân bàn; - Cân móc.
Lưu ý khi chọn loại cân cho kho hàng:
-Nhiệm vụ gì cần sử dụng cân đo? (VD: cân để chọn loại vỏ bao kiện sẽ khác với chọn
cân để tự động hóa nhập dữ liệu về hàng hóa ra vào kho trên hệ thống).
-Có tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam hay không?
❖ Khái niệm:
Là thiết bị xếp dỡ hoạt động liên tục dung để di chuyển hàng theo phương nằm ngang hoặc
nghiêng một góc nhỏ so với phương nằm ngang.
Phân loại:
-Theo cấu tạo của dãi băng: Băng chuyền tấm cứng; tấm mềm; con lăn; gạt, trục vít; quán
tính; rung; plastic …
-Theo kết cấu: bang chuyền tấm cứng, tấm mềm; băng chuyền tĩnh và băng chuyền động.
- Mục tiêu xây dựng, chức năng kho hàng Qui mô đầu tư trang thiết bị
- Qui mô kho hàng 10-80% chi phí đầu tư cơ bản
- Chất lượng lớp phủ sàn
- Khối lượng hàng hóa luân chuyển
- Đặc điểm công tác xử lý hàng hóa
Định nghĩa:
Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song và xen kẽ dùng để thể hiện mã
số dưới dạng mà máy quét có thể đọc được.
1.4 MÃ VẠCH IN TRÊN BAO BÌ
1.4.1. PHÂN LOẠI CÁC MÃ VẠCH
Trong thưong mại trên Thế giới chủ yếu áp dụng 2 hệ thống mã
số hàng hóa:
1. Hệ thống UPC (Universal Product Code) là hệ thống thuộc
quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC
(Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1970 và
hiện vẫn đang sử dụng ớ Mỹ và Canada.
2. Hệ thông EAN (European Article Number) được thiết lập bởi
các sáng lập viên là 12 nước châu Âu, được sử dụng từ năm
1974 ở châu Âu và sau đó phát triển nhanh chóng, được áp
dụng ở hầu hết các nước trên Thế giới
1.4 MÃ VẠCH IN TRÊN BAO BÌ
1.4.1. PHÂN LOẠI CÁC MÃ VẠCH
1.4 MÃ VẠCH IN TRÊN BAO BÌ
1.4.2. Ý NGHĨA CỦA MÃ VẠCH
Mã vạch thể hiện mã số EAN nên được gọi là mã EAN giúp mã hóa: ngày giao, mã nhà
cung cấp, mã sản phẩm cần thiết cho mục đích kiểm tra hàng hóa trong kho,…
➔ Giúp thanh toán điện tử qua máy quét
➔ Cải tiến chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, tiết kiệm nhân lực, đảm bảo tính
chính xác cao, tránh sai sót nhầm lẫn.
1.4 MÃ VẠCH IN TRÊN BAO BÌ
1.4.2. Ý NGHĨA CỦA MÃ VẠCH
1.4 MÃ VẠCH IN TRÊN BAO BÌ
1.4.2. Ý NGHĨA CỦA MÃ VẠCH
Cấu trúc dưới dạng gồm 14 con số: N + EAN 13. Trong đó:
N : Số chỉ số lượng trong thùng
EAN 13: mã số sản phẩm chứa trong thùng
Lưu ý: Số kiếm tra của mã ITF -14 được tính theo cùng nguyên tắc tính số kiểm tra của
mã EAN - 13.
1.4 MÃ VẠCH IN TRÊN BAO BÌ
1.4.3 MÃ ITF-14
VD: 2 893123412345 5
Trong đó:
2: số chỉ số lượng sản phẩm trong thùng
893123412345: mã EAN - 13 của sản phẩm
trong thùng
5: số kiểm tra (của mã ITF - 14)
1.4 MÃ VẠCH IN TRÊN BAO BÌ
1.4.3 MÃ EAN-8
Mã EAN-8:
AAA BBBB C
AAA: mã số quốc gia (quy tắc giống EAN-13)
BBBB: mã số mặt hàng
C: số kiểm tra VD: 4017 0725
401: Đức
7072: mã mặt hàng
5: số kiểm tra
Thiết bị
- Thiết bị như xe nâng, cần cẩu, xe đẩy tay và lực lượng công nhân bốc xếp sẵn sàng
cho việc bốc dỡ hàng.
- Chuẩn bị mặt bằng, kho bãi cho hàng hóa sắp nhận về.
Nếu thiếu mặt bằng thì có kế hoạch thuê kho trước khi hàng hóa đem về kho.
Những tài liệu làm bằng chứng
✓ Giấy báo nhập hàng
✓ Lệnh giao hàng (Delivery Order)
✓ Hóa đơn (Invoice) hay Phiếu xuất kho từ nhà cung cấp.
2.4 CÔNG VIỆC NHẬP KHO
2.4.1 CÁC TRƯỜNG HỢP NHẬP HÀNG
TH1: Đơn vị cung cấp giao tận kho của doanh nghiệp (đơn vị mua hàng).
(1)Thủ kho xem Phiếu xuất kho, đối chiếu với Đơn đặt hàng. Nếu số liệu khớp
➔ (2) Tiến hành xét dấu niêm phong của các thùng hàng, kiểm tra số lượng hàng hóa,
từng thùng, tùng hộp một cách kỹ lưỡng, tình trạng bao bì của mỗi thùng hàng.
Nếu nghi ngờ về hàng hóa có thể từ chối không nhận hay cho mở ra dưới sự chứng kiến của
người giao nhận bên bán để kiểm đếm và xem tình trạng hàng có hư hỏng không.
Hàng nhập kho phải có bộ phận kiểm tra chất lượng giám định trước khi nhập vào kho ➔
so sánh với hàng mẫu hoặc các chi tiết kỹ thuật đã ký kết trong hợp đồng.
TH1: Đơn vị cung cấp giao tận kho của doanh nghiệp (đơn vị mua hàng).
Biên bản này ghi nhận về những chi tiết cụ thể về chất lượng, màu sắc, kích cỡ, độ ẩm,… so
với nội dung thỏa thuận trong hợp đồng.
2 bản sao của bản báo cáo sẽ được chuyển đến:
1. Phòng kế toán 2. Phòng thu mua để tiện cho kiểm tra và trả hóa đơn
Những biên nhận về số hàng hóa dư so với đơn đặt hàng nên kèm “ Biên bản” chi tiết, bên
giao và bên nhận ký tên xác nhận số lượng và trọng lượng thực nhận.
TH này thủ kho được quyền từ chối và ký tên xác nhận vào hóa đơn/ phiếu xuất kho
➔ Thủ kho lập Phiếu nhập kho và gửi phòng kế toán kèm phiếu xuất kho của đơn vị cung
cấp
TH2:Doanh nghiệp (đơn vị mua hàng-ĐVMH) nhận hàng tại kho của đơn vị cung cấp.
(ĐVCC)
Thường đơn vị mua hàng cử nhân viên theo xe để nhận hàng. Nhân viên bên mua phải làm
những công việc như TH1 ➔ bốc hàng lên xe ➔ kiểm đúng thì ký nhận vào phiếu xuất
kho của đơn vị cung cấp
Về đến kho ➔ bàn giao cho thủ kho ➔ thủ kho kiểm đếm lại sau khi bốc hàng chất
xếp vào kho ➔ thủ kho và nhân viên giao nhận (NVGN) cùng ký xác nhận vào phiếu nhập
kho ➔ NVGN giao lại cho kế toán phiếu nhập kho (PNK) và phiếu xuất kho (PXK) để
thanh toán với người bán
TH3: Nhập từ nhà máy của công ty chở về kho trung tâm:
Hàng hóa đã nhập kho ➔ thủ kho và NVGN ký nhận PXK của nhà máy: ghi rõ họ tên,
chức vụ và viết chữ "Đã nhận đủ hàng". Có 2 liên PXK:
1 liên trả lại tài xế và 1 liên kho giao lại cho phòng kế toán.
Khi có sự cố khi bên giao là tài xế xe và bên nhận là kho thì sẽ lập biên bản:
- Nếu đổ bể nhiều thì trả lại liền
- Nếu một thời gian sau mở lô hàng ra phát hiện thấy bể hay hư hỏng thì mời phòng Kỹ
thuật hoặc KCS (Kiểm tra-Chất lượng-Sản phẩm) xuống giám định và ký tên hoặc có ý
kiến thêm vào biên bản hàng đổ bể/ hư hỏng thì biên bản mới có giá trị ➔ chứng từ
đưa lên phòng kế toán 1 liên và kho giữ 1 liên.
TH3: Nhập từ nhà máy của công ty chở về kho trung tâm:
Nếu hàng hóa bị hư hoặc mất mát trong quá trình vận chuyến thì phải gửi một bản ghi chú
đến bộ phận chuyên chở để họ kiểm tra.
Thủ tục pháp lý sẽ dễ dàng nếu mọi việc đều diễn ra theo đúng qui định của cơ quan.
2.4 CÔNG VIỆC NHẬP KHO
2.4.1 CÁC TRƯỜNG HỢP NHẬP HÀNG
TH3: Nhập từ nhà máy của công ty chở về kho trung tâm:
2.4 CÔNG VIỆC NHẬP KHO
2.4.1 CÁC TRƯỜNG HỢP NHẬP HÀNG
Thủ kho phải kiểm tra một cách cẩn thận những chứng từ về mặt số lượng, tính hợp lệ, hộp/
thùng giấy/ số niêm phong trên container hàng chưa mờ.
Số lượng và tình trạng đóng gói đã được ghi chú trên Lệnh giao hàng hay Bảng kê chi tiết
đóng gói (Packing list).
Những Lệnh giao hàng/ Hóa đơn/ PXK được ký sau khi kiểm tra hàng hóa.
Trong trường hợp khiếu nại về hàng hóa hư hỏng hay thất lạc cần phải có một bản sao Lệnh
giao hàng/ Hóa đơn/ PXK đã điền đầy đủ chi tiết gửi kèm.
Đối với hàng trả về nhập kho thì những chúng từ này có được ký duyệt đầy đủ, có chữ ký
của người có thẩm quyền hay không, và có được đóng dấu hợp lệ không?
2.4 CÔNG VIỆC NHẬP KHO
2.4.4 CÁC BƯỚC NHẬP KHO
1. Đối với hàng nhập khâu: Chứng từ nhập hàng từ Cảng về gổm có: Packing list +
Catalogue do phòng xuất nhập khẩu mua hàng báo trước 2 ngày (văn bản, email).
2. Các bộ phận liên quan khác như phòng thu mua, phòng hành chánh... cũng báo trước
cho kho một ngày để chuẩn bị mặt bằng.
3. Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để nhận hàng, kiểm tra chứng từ về mặt số lượng, tính
hợp lệ, những chứng từ này có được ký duyệt đầy đủ, có chữ ký của người có thẩm
quyền hay không và có được đóng dấu hợp lệ không?
4. Kiểm nhận hàng hóa về mặt số lượng (thừa, thiêu) so với Packing list.
5. Nếu có thì giờ thì xếp hàng lên kệ như đã qui hoạch.
Nếu không có thì giờ để giải phóng container thì xếp vào khu tạm
6. Khi nhập hàng cần đối chiếu mã "Item No" so với Packing list.
7. Kiểm nhận hàng hóa về mặt chất lượng (đối với hàng móp, bể, bị đổ bể trả về).
➔ Kho hàng scan mã "Item No" chuyển bộ phận Kế toán kho để làm PNK (2 liên: phòng
kế toán: 1 và kho: 1).
8. Tiến hành cập nhật nhập trên thẻ kho và trên máy vi tính của kho hàng.
9. Chuyển những chứng từ có liên quan về phòng kế toán đế làm PNK.
10. Thủ kho giữ một liên Phiếu Nhập kho➔ lưu hồ sơ PNK theo thứ tự thời gian.