Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

BẢNG TRA ĐỊNH MỨC XÂY TƯỜNG & VỮA XÂY

Để có thể dự trù chi phí xây dựng công trình chính xác, chúng ta cần phải biết chi phí cụ
thể của từng đơn vị khối lượng trong đó. Với khối xây thì định mức xây tường chiếm tỷ lệ rất
lớn trong chi phí, vậy trong 1m2 tường xây chiếm bao nhiêu viên gạch, hay bao nhiêu m3
vữa. Để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên căn cứ vào định mức do TCVN phát hành.
I. ĐỊNH MỨC XÂY TƯỜNG
1.1. Định mức xây tường là gì?
- Để có thể hiểu ngắn gọn như thế này, định mức xây tường là mức hao phí của nguyên
vật liệu như gạch, vữa xây (xi măng, cát), nước, nhân công, máy để tạo lên 1m3 hay 1m2
tường gạch xây, trong điều kiện tiêu chuẩn đề ra, (trong khu vực miền nam người ta thường
gọi Định mức xây tô 1m2 tường).
- Định mức hao phí khối xây tường giúp chúng ta chủ động dự trù khối lượng và chi phí
trong quá trình thi công không để dư thừa số lượng hay thiếu hụt nguyên vật liệu, gây ảnh
hưởng đến chất lượng cũng như tiến độ công trình.
1.2. Định mức vật tư cấu thành lên 1m2 hay 1m3 tường xây gạch
Để hình thành lên được 1m3 xây tường gạch cơ bản thì nguyên vật liệu máy móc không
thể thiếu bao gồm:
- Gạch xây:
+ Gạch xây ở đây có rất nhiều loại, trên thị trường hiện nay phổ biến là gạch đất nung
gồm gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch đặc, kích thước thường 5x10x20cm, 8x8x19cm,
15x15x22…
+ Gạch không nung: gồm các loại gạch bê tông, gạch nhẹ, gạch block…với kích thước
thường là 20x20x40cm, 15x15x40cm, 10x20x40cm…
- Vữa xây:
Bao gồm thành phần xi măng - cát (có thể cát vàng hoặc cát đen) - nước theo tỷ lệ nhất
định phụ thuộc vào mác vữa.
- Nhân công:
Để làm lên được khối xây tường gạch không thể thiếu thợ thi công, 1m2 tường xây gạch
chi phí nhân công phụ thuộc vào kết cấu tường, chiều cao.
- Máy móc vật tư phụ trợ:
Các loại máy móc vật tự hỗ trợ cho công tác xây tường gạch gồm có máy trộn, máy tời,
giàn giáo…
1.3. Yếu tố nào ảnh hưởng đến định mức xây tường gạch
Định mức xây tường gạch phụ thuộc vào những yếu tố như loại gạch xây, mác vữa, kết
cấu tường (tường 110, hay tường 220), chiều cao thi công, biện pháp thi công.
a. Loại gạch xây:
Như ở trên chúng ta thấy rằng có rất nhiều loại gạch xây như gạch đất nung, gạch không
nung, kích thước các loại gạch khác nhau nên để xây được 1m2 tường gạch thì số lượng gạch
của mỗi loại khi xây lên cũng sẽ khác nhau.
b. Kết cấu tường:
Định mức khối xây phụ thuộc nhiều vào kết cấu tường, bao gồm các loại tường 55,
tường gạch 110, tường gạch 220, tường 330… Các loại tường khác nhau thì số lượng hao phí
nguyên vật liệu, nhân công cũng sẽ khác nhau.
c. Chiều cao thi công:
Rõ ràng chiều cao xây dựng sẽ ảnh hưởng đến định mức khối xây, nếu bức tường càng
cao thì các chi phí nguyên vật liệu, máy móc, nhân công cũng sẽ tăng theo.
d. Biện pháp thi công
Biện pháp thi công thủ công hay máy móc, các vật liệu phụ trợ cho việc xây tường gạch
cũng sẽ ảnh hưởng đến định mức xây 1m2 tường.
e. Bảng tra định mức xây tường gạch 110, 220, 330 theo ĐM1784/BXD-VP
- Tường gạch xây 110: tường 110 hay thường được gọi là tường 10, tường đơn, tường con
kiến, độ dày đúng bằng chiều rộng 1 viên gạch 10cm hay 11cm, nếu gồm cả lớp vữa tô trát nữa
thì dày khoảng 130cm. Đây là loại tường kết cấu mỏng thường được làm tường vách ngăn,
tường xây bao nhà cấp 4, với cấu trúc nhỏ, nhẹ, không có chức năng chịu lực.
- Tường gạch xây 220: tường 220 thường được gọi là tường đôi, tường 2 gạch vời bề dày
22cm, nếu cả lớp vữa tô trát nữa thì lên tới 250cm. Tường 220 có khả năng cách nhiệt, cách
âm, chống ẩm, chịu lực kết cấu tốt, tường 220 thường được xây ở vị trí tường bao, tường móng.
- Đối với gạch đất nung: là loại gạch được sản xuất từ nguyên liệu đất sét nung nhào nặn
cuàng với nước thành khuôn, cho vào lò nung bằng than hoặc củi cho đến khi gạch chuyển
sang màu đỏ. Gạch đất nung chủ yếu gồm 2 loại gạch lỗ và gạch đặc.
1.4. Bảng tra định mức cho 1m3 tường xây gạch thẻ
BẢNG TRA ĐỊNH MỨC CHO 1M3 TƯỜNG XÂY GẠCH THẺ NHƯ SAU:

Công tác Loại vật liệu Quy cách Đơn vị Số lượng

Xây tường thẳng bằng gạch thẻ Gạch thẻ 5x10x20cm Viên 830
chiều dày <=10cm Vữa M3 0,25

Xây tường thẳng bằng gạch thẻ Gạch thẻ 5x10x20cm Viên 810
chiều dày <=30cm Vữa M3 0,300

Xây tường thẳng bằng gạch thẻ Gạch thẻ 6,5×10,5x22cm Viên 643
chiều dày <=11cm Vữa M3 0,23

Xây tường thẳng bằng gạch thẻ Gạch thẻ Viên 550
6,5×10,5x22cm
chiều dày <=33cm Vữa M3 0,29

Xây tường thẳng bằng gạch ống Gạch ống Viên 460
10x10x20cm
chiều dày <=10cm Vữa M3 0,150

Xây tường thẳng bằng gạch ống Gạch ống Viên 450
10x10x20cm
chiều dày <=30cm Vữa M3 0,165

Xây tường thẳng bằng gạch ống Gạch ống Viên 682
8x8x19cm
chiều dày <=10cm Vữa M3 0,170

Xây tường thẳng bằng gạch ống Gạch ống 8x8x19cm Viên 649
chiều dày <=30cm Vữa M3 0,210

Xây tường thẳng bằng gạch ống Gạch ống Viên 550
9x9x19cm
chiều dày <=10cm Vữa M3 0,160

Xây tường thẳng bằng gạch ống Gạch ống Viên 550
9x9x19cm
chiều dày <=30cm Vữa M3 0,160
Như vậy nhìn vào bảng định mức xây gạch trên chúng ta sẽ tính ra được số lượng gạch
xây trong 1m2 tường rất đơn giản ví dụ:
• 1m2 xây tường gạch thẳng 110 với loại gạch 5x10x20 có số lượng: 83 viên
• 1m2 xây tường gạch thẳng 220 với loại gạch 5x10x20 có số lượng: 162 viên
• 1m2 xây tường gạch thẳng 110 với loại gạch 6,5×10,5×22 có số lượng: 70 viên
• 1m2 xây tường gạch thẳng 220 với loại gạch 6,5×10,5×22 có số lượng: 121 viên
• 1m2 xây tường gạch thẳng 330 với loại gạch 6,5×10,5×22 có số lượng: 181 viên
1.5. Định mức xây tường đối với một số gạch đặc trên thị trường hiện nay
- Đối với gạch đất sét nung:
+ Gạch đặc đất sét nung là loại rất phổ biến trên thị trường hiện nay, thực tế gạch đặc đất
sét có 3 dạng theo cấp độ chất lượng như A1, A2, B. Với khả năng chống thấm, hấp thụ nhiệt,
khả năng chịu lực tốt, gạch đặc được ứng dụng vào những vị trí quan trọng như xây hầm móng,
vị trí hay bị thấm, cửa…
+ Dưới đây là bảng định mức xây tường cho 1m2 tường gạch đặc.
BẢNG TRA ĐỊNH MỨC CHO 1M2 TƯỜNG XÂY GẠCH ĐẶC NHƯ SAU:

Công tác Loại vật liệu Quy cách Đơn vị Số lượng

Xây tường thẳng bằng gạch đặc Gạch đặc 5,5×9,5×20,5cm Viên 70
chiều dày 110cm Vữa M3 0,25

Xây tường thẳng bằng gạch đặc Gạch đặc 5,5×9,5×20,5cm Viên 140
chiều dày 220cm Vữa M3 0,25

Xây tường thẳng bằng gạch đặc Gạch đặc 6,5×10,5x22cm Viên 60
chiều dày 110cm Vữa M3 0,23

Xây tường thẳng bằng gạch đặc Gạch đặc 6,5×10,5x22cm Viên 120
chiều dày 220cm Vữa M3 0,23
- Đối với gạch không nung:
Là loại gạch không cần qua nhiệt độ, không cần nung mà vẫn đạt được chỉ số về cơ học
như nén, uốn, độ hút nước…
BẢNG TRA ĐỊNH MỨC CHO 1M3 TƯỜNG XÂY GẠCH KHÔNG NUNG NHƯ SAU:

Công tác Loại vật liệu Quy cách Đơn vị Số lượng

Xây tường thẳng bằng gạch bê tông Gạch bê tông 20x20x40cm Viên 57
chiều dày 20cm Vữa M3 0,108

Xây tường thẳng bằng gạch bê tông Gạch bê tông 15x20x40cm Viên 77
chiều dày 15cm Vữa M3 0,109

Xây tường thẳng bằng gạch bê tông Gạch bê tông 10x20x40cm Viên 115
chiều dày 10cm Vữa M3 0,108
Như vậy dựa vào bảng định mức trên chúng ta sẽ tính ra được định mức gạch không nung
trong 1m2 khối xây như sau:
• 1m2 xây tường gạch thẳng 10 với loại gạch 10x20x40 có số lượng: 11,5 viên
• 1m2 xây tường gạch thẳng 15 với loại gạch 15x20x40 có số lượng: 11,5 viên
• 1m2 xây tường gạch thẳng 20 với loại gạch 20x20x40 có số lượng: 11,5 viên
2. ĐỊNH MỨC VỮA XÂY
2.1. Bảng tra định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây tường gạch xi măng PCB30
mác 25, 50, 75, 100, 125
- Vữa xi măng cát vàng

Mác vữa Xi măng PCB30 (Kg) Cát vàng (m3) Nước (lít)

Vữa mác 25 124 1,255 276

Vữa mác 50 226 1,193 273

Vữa mác 75 310 1,153 270

Vữa mác 100 399 1,102 266

Vữa mác 125 477 1,061 266

- Vữa xi măng cát mịn

Mác vữa Xi măng PCB30 (Kg) Cát vàng (m3) Nước (lít)

Vữa mác 25 134 1,252 280

Vữa mác 50 246 1,201 276

Vữa mác 75 338 1,149 272

Vữa mác 100 430 1,097 270

2.2. Định mức cấp phối vữa xây gạch


Định mức cấp phối vữa xây gạch khi thi công tại công trường chúng ta có thể tính theo
thực tế mà các nhà sản xuất xi măng đã ghi rõ trên bao bì sẽ là như sau:
Ta lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn cho 1 bao xi măng như sau:
• Đối với mác vữa xây trát mác 50# thì tỷ lệ: 1 bao xi măng - 12 thùng cát - 2 thùng
nước
• Đối với mác vữa xây trát mác 75# thì tỷ lệ: 1 bao xi măng - 10 thùng cát - 2 thùng
nước
• Đối với vữa xây trát mác 100# thì tỷ lệ: 1 bao xi măng - 8 thùng cát - 2 thùng nước
3. NHỮNG LƯU Ý KHI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC XÂY TƯỜNG KHI THI CÔNG THỰC
TẾ
- Khi thi công với tường cao trên 1,5m thì phải có giàn giáo chắc chắn theo quy định.
Định mức hao phí của gạch xây và vữa vẫn giữ nguyên theo chiều cao, nhưng chi phí nhân
công với máy móc sẽ có sự thay đổi
- Khi áp dụng định mức xây tô 1m2 tường, chúng ta nên chú ý đến tỷ lệ pha trộn nguyên
liệu vữa xây trát sẽ phụ thuộc vào loại cát, chủng loại xi măng, hay mác vữa
- Khi thi công thực tế ngoài hiện trường ngoài tính toán định mức khối xây theo tiêu
chuẩn, thì chúng ta nên kiểm soát bằng mắt gạch xây có đạt không, khi trộn mác vữa có đảm
bảo không hay thừa quá, mạch vữa giữa 2 viên gạch có dày hay mỏng, những chi tiết này sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến định mức và chi phí của chúng ta.
4. KẾT LUẬN:
Trên đây là bảng tra định mức xây tường (hay định mức xây tô 1m2 tường) cho các
khối xây 110cm, 220cm, 330 dựa theo TCVN đã ban hành, từ bảng định mức trên chúng ta
hoàn toàn có thể tính toán số lượng vật liệu như gạch, cát, xi măng, nước trong mỗi m3 xây hay
m2 tường. Dựa trên cơ sở đó để tính toán dự trù khối lượng và lên dự toán cho khối xây nhà
mình.

You might also like