Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

TÍNH TOÁN TẢI LẠNH KHU HÀNH LANG – PHASE 1, TÂNG 1, TẦNG 2

DỰ ÁN : GO TÂN HIỆP

THÔNG SỐ TÍNH TOÁN

1. Thông số về điều kiện thiết kế


Theo phụ lục A, trang 46, TCVN 5687-2010.

Chọn điều kiện nhiệt độ, độ ẩm là:


Nhiệt độ: 25±2 độ C
Độ ẩm: RH =60%
2. Thông số về mật độ người, gió tươi
Khu hành lang:
Theo phụ lục F, trang 90, TCVN 5687-2010

Mật độ người : 12 m2/ người


Lưu lượng gió tươi : 25 m3/h / người
Khu shop liền kề phase 2:
Theo phụ lục F, trang 88, TCVN 5687-2010

Mật độ người : 5 m2/ người


Lưu lượng gió tươi : 4 m3/h / m2
3. Thông số về thiết bị và chiếu sáng
- Trên hành lang không có thiết bị gì
- Về chiếu sáng:
Mật độ chiếu sáng trung bình của hành lang tầng 1 là 11.06 W/ m2 lấy theo bảng
chạy của nhà CC đèn ELEK
Mật độ chiếu sáng trung bình của hành lang tầng 2 là 8.39 W/ m2 lấy theo bảng
chạy của nhà CC đèn ELEK
4. Về kết cấu bao che:
- Sàn : bê tông thường dày 200 mm
- Tường : Tường gạch dày 200mm
- Cửa kính : Kính cường lực dày 10 mm
- Chiều cao tính toán : hành lang tầng 1 lấy 3.5m, hành lang tầng 2 lấy 9m chi tiết
xem trong bảng tính
- Chiều dài tường, cửa, vách trong tiếp cận không gian không điều hoà coi bản vẽ
dùng để tính tải lạnh cho hành lang tâng 1 và tầng 2.
5. Độ thấm lọt: lấy theo khuyến cáo của phần mềm, đây là khu có kết cấu bê tông lớn
chọn độ thấm lọt không khí là 0.05 ACH/h
6. Các hệ số dẫn nhiệt tường:
Hệ số truyền nhiệt của mái có tấm pin năng lượng mặt trời được tính toán như sau:

Tổng hệ số
Hệ số Độ dày
Stt Ký hiệu Đơn vị trao đổi nhiệt Mô tả Nguồn dẫn
trao đổi nhiệt m
thành phần
O.H.T.C 0.79 2 0.79
A W/(m .K)
2
B Ro 1.27 m .K/W 1.27

2 HS trao đổi nhiệt bề mặt


1 hN 25 W/(m .K) 0.0400
ngoài kết cấu bao che
Phụ lục 3, QCVN 09:2017/BXD

2 HS trao đổi nhiệt bề mặt


2 hT 5.9 W/(m .K) 0.1695
trong kết cấu bao che
Phụ lục 3, QCVN 09:2017/BXD

Nhiệt trở của lớp không khí


3 Ra1 0.22 0.1000 m2 .K/W 0.2200 Phụ lục 4, QCVN 09:2017/BXD
bên trong kết cấu bao che

4 λ1 1.8 0.0040 W/(m.K) 0.0022 Lớp kính trên pin MDPI, applied sciences

5 λ2 0.35 0.0004 W/(m.K) 0.0011 Lớp EVA của tấm pin MDPI, applied sciences

6 λ3 150 0.0004 W/(m.K) 0.0000 Lớp Silicon PV của tấm pin MDPI, applied sciences

7 λ4 0.3 0.0001 W/(m.K) 0.0003 Lớp EVA của tấm pin MDPI, applied sciences

8 λ5 0.3 0.0001 W/(m.K) 0.0003 Lớp tấm đế của tấm pin MDPI, applied sciences

9 λ6 58 0.0010 W/(m.K) 0.0000 Lớp tôn lợp mái Phụ lục 2, QCVN 09:2017/BXD

10 λ7 0.06 0.0500 W/(m.K) 0.8333 Lớp cách nhiệt bông thủy tinh Phụ lục 2, QCVN 09:2017/BXD

Cấu tạo cúa lớp pin mặt trời thông thường


Về hệ số dẫn nhiệt tường và sàn lấy theo thông số thông dụng cho tường gạch và
bên tông hay tính toán tích hợp sẳn trong phần mềm, chi tiết coi bảng tính tải.
Việc tăng thêm lớp tôn ngoài tường không ảnh hưởng nhiều đến hệ số truyền nhiệt
7. Cách chọn tải: Chọn tải đỉnh , khi thời đó là thời điểm nóng nhất trong ngày, tháng
trong năm tháng 4,5. Và toàn bộ thiết bị, đèn , người,,,đều đang hoạt đông 100%

You might also like