Professional Documents
Culture Documents
Công Ty Tài Chính Và Công Ty Cho Thuê Tài Chính
Công Ty Tài Chính Và Công Ty Cho Thuê Tài Chính
Công Ty Tài Chính Và Công Ty Cho Thuê Tài Chính
TÀI CHÍNH
Chương 10
1. Khái niệm
2. Tư cách pháp lý của công ty tài chính
3. Các loại hình công ty tài chính
4. Các nghiệp vụ công ty tài chính
1. KHÁI NIỆM
4
¡ Công ty tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với
chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các
nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch
vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không
được nhận tiền gửi cá nhân và cung ứng các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản của khách hàng.
2. TƯ CÁCH PHÁP LÝ
5
— Công ty Tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam dưới các hình thức sau:
¡ a) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên.
¡ b) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.
¡ c) Công ty Tài chính cổ phần.
¡ 4. Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước.
¡ 5. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành hoạt động trong các
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, lĩnh vực thẻ không thực hiện nghiệp
vụ huy động vốn nêu tại khoản 1.
¡ 5. Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy
tờ có giá cho các doanh nghiệp.
1. Khái niệm
2. Hoạt động của công ty CTTC
3. Các loại hình cho thuê tài chính
4. Các nguyên tắc kế toán với tài sản CTTC
5. Lợi ích của CTTC
1. KHÁI NIỆM
21
1. KHÁI NIỆM
22
Một giao dịch CTTC phải thoả mãn một trong những điều kiện
¡ a) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thoả thuận của 2
bên;
¡ b) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền ưu tiên
mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của
tài sản thuê tại thời điểm mua lại;
¡ c) Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời
gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê;
¡ d) Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho
thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó
tại thời điểm ký hợp đồng.
1. KHÁI NIỆM
23
1. KHÁI NIỆM
26
Bắt đầu thực hiện hợp đồng CTTC Xử lý tài sản sau khi kết thúc
(Bên thuê – Bên cho thuê) hợp đồng CTTC
1
BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ
2b
3
— 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hơp đồng thuê tài sản.
— 1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
— 2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê.
— 2b. Bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
— 2c. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản
— 2d. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê
— 3. Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.
— 1a. Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản cho doanh nghiệp.
— 1b. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.
— 2a. Doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu cho Bên cho thuê.
— 2b. Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng cho doanh nghiệp
— 2c. Bên cho thuê trả tiền mua tài sản cho doanh nghiệp.
— 3. Theo định kỳ, doanh nghiệp thanh toán tiền thuê cho ngân hàng
3b
BÊN CHO VAY BÊN CHO THUÊ
(LENDER) (LESSOR)
1c
2b 2a
1a 2c 3a
1b
BÊN CUNG CẤP 2d
BÊN ĐI THUÊ
(SUPPLIER)
(LESSEE)
1d
3b 1a 2
3a
BÊN ĐI THUÊ THỨ 1 1b BÊN ĐI THUÊ THỨ 2
— 1a Bên cho thuê và bên đi thuê thứ nhất ký hợp đồng cho thuê.
— 1b Bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký hợp đồng cho thuê.
— 2. Bên cho thuê, hoặc bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
thứ hai
— 3a. Bên đi thuê thứ hai trả tiền thuê cho bên thuê thứ nhất
— 3b. Bên đi thuê thứ nhất trả tiền thuê cho bên cho thuê
a. Bên thuê
b. Bên cho thuê
a. Bên thuê
* Trường hợp thuê tài chính
¡ - Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ
phải trả trên Bảng cân đối kế toán ;
¡ - Khi trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong
báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
¡ - Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động
thuê tài chính, như chi phí đàm phán ký hợp đồng được ghi
nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê.
a. Bên thuê
* Trường hợp thuê tài chính
¡ - Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được
chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc.
¡ - Chính sách khấu hao tài sản thuê phải nhất quán với chính
sách khấu hao tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đi thuê.
¡ - Khi trình bày tài sản thuê trong báo cáo tài chính phải tuân
thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán "TSCĐ hữu hình".
a. Bên thuê
* Trường hợp thuê hoạt động
¡ Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm
chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận
là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường
thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản.
¡ Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.
¡ Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến KHKT.
¡ Là hình thức tài trợ bổ sung cho phương thức tín dụng trung và
dài hạn, góp phần làm đa dạng sản phẩm tài chính, nâng cao năng
lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính.
¡ Là hình thức tài trợ có mức rủi ro thấp, thích ứng với các doanh
nghiệp nhỏ có mức tín nhiệm thấp gặp khó khăn trong việc vay
vốn trung và dài hạn của ngân hàng. Giúp cho bên thuê không bị
đọng vốn đầu tư vào TSCĐ.
¡ Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư, đáp
ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh.
¡ Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt, thích hợp với điều
kiện sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.