Công Ty Tài Chính Và Công Ty Cho Thuê Tài Chính

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019

TÀI CHÍNH

Chương 10

CÔNG TY TÀI CHÍNH VÀ CÔNG


TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1

NỘI DUNG CHÍNH


2

I. Công ty tài chính


II. Công ty cho thuê tài chính

I. CÔNG TY TÀI CHÍNH


3

1. Khái niệm
2. Tư cách pháp lý của công ty tài chính
3. Các loại hình công ty tài chính
4. Các nghiệp vụ công ty tài chính

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM
4

¡ Công ty tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với
chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các
nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch
vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không
được nhận tiền gửi cá nhân và cung ứng các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

2. TƯ CÁCH PHÁP LÝ
5

— Công ty Tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam dưới các hình thức sau:
¡ a) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên.
¡ b) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.
¡ c) Công ty Tài chính cổ phần.

3. CÁC LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CTTC


6

Công ty Tài chính có hai loại hình hoạt động:


¡ Công ty tài chính tổng hợp: được thực hiện tất cả các
chức năng, nghiệp vụ theo quy định.
¡ Công ty tài chính chuyên ngành: hoạt động chủ yếu trên
một số lĩnh vực như: tín dụng tiêu dùng hoặc phát hành
thẻ tín dụng và các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
÷ Tín dụng tiêu dùng là hình thức cung cấp tín dụng cho cá nhân
thông qua nghiệp vụ: cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín
dụng và cho vay bằng tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH


7

¡ Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer Finance Company)


Là CTTC tập trung cung cấp các khoản vay nhỏ cho các cá
nhân, gia đình nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như (mua
xe cộ, dụng cụ trang thiết bị gia đình, sửa chữa nhà, khám
chữa bệnh…).
¡ Công ty tài chính phụ thuộc (Captive Finance Company):
Các công ty này thường là công ty con của một tập đoàn, nó
chuyên cung cấp tín dụng cho các khách hàng mua sản phẩm
của công ty mẹ. Mục đích chính của loại hình công ty này là
việc thúc đẩy việc bán sản phẩm của nhà sản xuất cá biệt nào
đó bằng cách cung cấp các khoản tín dụng thích hợp. VD Ford
Motor Credit Company

MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH


8

¡ Công ty tài chính thương mại (Commercial Finance


Company): Là CTTC cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt
cho các doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu
có chiết khấu (Còn được gọi là mua nợ). Bên cạnh việc
“mua nợ” các công ty này còn mở rộng việc cho vay có thế
chấp tài sản cố định hay cầm cố hàng tồn kho và các dịch vụ
cho thuê tài sản.
¡ Hiện nay, ở Việt Nam có một số công ty tài chính là đơn vị
thành viên của các tổng công ty, chuyên môn hoá trong việc
huy động vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính cho các đơn
vị thuộc tổng công ty như công ty tài chính Cao Su, Công ty
tài chính công nghiệp tàu thủy…

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


9

a. Huy động vốn


b. Hoạt động tín dụng
c. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ
d. Các hoạt động khác

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


10

a. Huy động vốn (XEM LUẬT TCTD 2010)


Công ty Tài chính được huy động vốn từ các nguồn sau:
¡ 1. Nhận tiền gửi kỳ hạn từ 1 năm trở lên của tổ chức, cá nhân.
¡ 2. Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác có kỳ
hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNN.
¡ 3. Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngoài nước.

¡ 4. Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước.
¡ 5. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành hoạt động trong các
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, lĩnh vực thẻ không thực hiện nghiệp
vụ huy động vốn nêu tại khoản 1.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


11

b. Hoạt động tín dụng


* Cho vay:
Công ty Tài chính được cho vay dưới các hình thức:
¡ 1. Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
¡ 2. Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Luật
Các tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.
¡ 3. Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


12

b. Hoạt động tín dụng


* Cho vay (tt):
¡ 4. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành:
¡ a) Công ty Tài chính hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu
dùng, được:
÷ Cấp tín dụng tiêu dùng dưới hình thức cho vay mua trả góp,
phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền;
÷ Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng, tiền tệ
và đầu tư về tiêu dùng cho khách hàng;
÷ Các hình thức khác theo quy định của NHNN.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


13

b. Hoạt động tín dụng


* Cho vay (tt):
¡ b) Công ty Tài chính hoạt động trong lĩnh vực thẻ thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20
tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán
qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và hướng dẫn
của Ngân hàng nhà nước, trong đó doanh thu phát hành thẻ
tín dụng không dưới 70% doanh thu của công ty

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


14

b. Hoạt động tín dụng


* Chiết khấu, tái CK, cầm cố thương phiếu và GTCG
khác
¡ 1. Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức
chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy
tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân.
¡ 2. Công ty Tài chính và các tổ chức tín dụng khác được
tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các
giấy tờ có giá khác cho nhau.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


15

b. Hoạt động tín dụng


* Bảo lãnh:
¡ Công ty Tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả
năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
* Các hình thức cấp tín dụng khác :
¡ Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức
khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


16

c. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ


* Mở tài khoản:
¡ 1. Công ty Tài chính được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN
nơi Công ty Tài chính đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt
động trên lãnh thổ VN. Việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng ngoài lãnh thổ VN phải được NHNN cho phép.
¡ 2. CTTC có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại NHNN và duy
trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức quy định của
NHNN.
* Dịch vụ ngân quỹ
¡ CTTC được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


17

d. Các hoạt động khác


— Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành, gồm:
¡ 1. Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ
chức tín dụng khác.
¡ 2. Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng.

¡ 3. Tham gia thị trường tiền tệ.

¡ 4. Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng.

¡ 5. Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy
tờ có giá cho các doanh nghiệp.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


18

d. Các hoạt động khác


¡ 6. Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực
liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể
cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân
theo hợp đồng.
¡ 7. Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền
tệ, đầu tư cho khách hàng.
¡ 8. Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá,
cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH


19

d. Các hoạt động khác


— Các nghiệp vụ phải được các cơ quan quản lý Nhà nước có
thẩm quyền cho phép:
¡ 1. Hoạt động ngoại hối: Công ty Tài chính được thực hiện
cung ứng một số dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp
luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
¡ 2. Hoạt động bao thanh toán : Ngân hàng Nhà nước có
trách nhiệm ban hành quy định hướng dẫn việc thực hiện
hoạt động bao thanh toán và xem xét cho phép Công ty
Tài chính có đủ điều kiện thực hiện hoạt động này.
¡ 3. Các hoạt động khác.

II. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH


20

1. Khái niệm
2. Hoạt động của công ty CTTC
3. Các loại hình cho thuê tài chính
4. Các nguyên tắc kế toán với tài sản CTTC
5. Lợi ích của CTTC

1. KHÁI NIỆM
21

Cho thuê tài chính


¡ Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn
thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận
chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê
giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu
đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê
và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai
bên thoả thuận.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM
22

Một giao dịch CTTC phải thoả mãn một trong những điều kiện
¡ a) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thoả thuận của 2
bên;
¡ b) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền ưu tiên
mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của
tài sản thuê tại thời điểm mua lại;
¡ c) Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời
gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê;
¡ d) Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho
thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó
tại thời điểm ký hợp đồng.

1. KHÁI NIỆM
23

Cho thuê vận hành


¡ Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê tài sản, theo
đó bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của bên cho thuê
trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó
cho bên cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê tài
sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê
và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.

So sánh cho thuê tài chính và cho thuê vận hành


CHO THUÊ TÀI
CHO THUÊ
24VẬN HÀNH
CHÍNH
1) Thời hạn cho thuê
- Ngắn hạn - Trung và dài hạn
của 1 hợp đồng
2) Quyền hủy bỏ hợp
- Được phép - Không được phép
đồng
3) Trách nhiệm bảo
trì, đóng bảo hiểm và - Bên cho thuê - Bên đi thuê
thuế tài sản
- Tổng số tiền thuê của
- Tổng số tiền thuê
4) Mức thu hồi vốn 1 hợp đồng nhỏ hơn
gần bằng hoặc lớn
của 1 hợp đồng nhiều so với giá trị tài
hơn giá trị tài sản
sản (số tiền tài trợ)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

So sánh cho thuê tài chính và cho thuê vận hành


CHO THUÊ TÀI
CHO THUÊ VẬN
25 HÀNH
CHÍNH
- Không có thoả thuận - Thường có thoả
5) Quyền sở hữu
chuyển quyền sở hữu thuận chuyển quyền
tài sản hoặc bán
hoặc bán lại tài sản cho sở hữu hoặc bán lại
tài sản
bên đi thuê hoặc cho thuê tiếp.
- Bên cho thuê chịu - Bên đi thuê chịu
6) Trách nhiệm về
phần lớn các rủi ro, chỉ phần lớn các rủi ro,
rủi ro liên quan
trừ rủi ro do lỗi bên đi kể cả rủi ro không
đến tài sản
thuê gây ra phải do mình gây ra.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. KHÁI NIỆM
26

Công ty cho thuê tài chính


¡ Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính
có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định
của pháp luật – Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
¡ Công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động
tại Việt Nam dưới các hình thức sau:
÷ a) Công ty cho thuê tài chính TNHH hai thành viên trở lên.
÷ b) Công ty cho thuê tài chính TNHH một thành viên.
÷ c) Công ty cho thuê tài chính cổ phần.

2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC


27

1. Huy động vốn từ các nguồn sau:


¡ a) Được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ
chức, cá nhân theo các quy định của NHNN;
¡ b) Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác
có kỳ hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của
NHNN;
¡ c) Được vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong
và ngoài nước;
¡ d) Được nhận các nguồn vốn khác theo quy định của
NHNN

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC


28

¡ 2. Cho thuê tài chính.


¡ 3. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
(dưới đây gọi tắt là mua và cho thuê lại). Theo hình thức
này, công ty cho thuê tài chính mua lại máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển và các động sản thuộc sở hữu của
bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sản đó để tiếp
tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.
¡ 4. Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến
nghiệp vụ cho thuê tài chính.
¡ 5. Thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản và bảo lãnh
liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.

2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC


29

¡ 6. Các hoạt động khác khi được NHNN cho phép.


¡ 7. Được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành theo quy
định của NHNN.
¡ 8. Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài
chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của NHNN.
¡ 9. Công ty cho thuê tài chính có mức vốn điều lệ tương
đương mức vốn pháp định đối với công ty tài chính thì được
phép thực hiện một số nghiệp vụ sau theo hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
÷ a) Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê.
÷ b) Thực hiện hoạt động bao thanh toán đối với bên thuê.

Lựa chọn thiết bị


(Bên thuê – Nhà cung cấp)

Nộp giấy đề nghị cho thuê tài chính


(Bên thuê – Bên cho thuê)

Ký hợp đồng cho thê tài chính


Thiết bị nhập từ (Bên thuê – Bên cho thuê) Thiết bị có sẵn
nước ngoài trong nước

Mở tín dụng thư (L/C) Đơn đặt hàng


(Bên cho thuê) (Bên cho thuê – Nhà cung cấp)

Hoàn tất thủ tục hải quan Giao tài sản


(Bên cho thuê) (Nhà cung cấp – Bên thuê)

Lắp đặt và chạy thử


(Nhà cung cấp – Bên thuê)

Bắt đầu thực hiện hợp đồng CTTC Xử lý tài sản sau khi kết thúc
(Bên thuê – Bên cho thuê) hợp đồng CTTC

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH


31

a. Cho thuê tài chính 2 bên


b. Cho thuê tài chính 3 bên
c. Tái cho thuê (Lease-back)
d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease)
e. Cho thuê giáp lưng (Under lease)

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH


32

a. Cho thuê tài chính 2 bên


2a

1
BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ
2b
3

— 1. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê


— 2a. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển quyền sử dụng cho bên thuê
— 2b Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê.
— 3 Định kỳ, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH


33

b. Cho thuê tài chính 3 bên


BÊN CHO THUÊ
(LESSOR)
2c 2a 1b 1a 2d 3

BÊN CUNG CẤP 2b BÊN ĐI THUÊ


(SUPPLIER) (LESSEE)

— 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hơp đồng thuê tài sản.
— 1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
— 2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê.
— 2b. Bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
— 2c. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản
— 2d. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê
— 3. Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH


34

c. Tái cho thuê (Lease-back)


2b 2a
1a
BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ
(NH hoặc cty tài chính) (Doanh nghiệp)
1b
2c 3

— 1a. Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản cho doanh nghiệp.
— 1b. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.
— 2a. Doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu cho Bên cho thuê.
— 2b. Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng cho doanh nghiệp
— 2c. Bên cho thuê trả tiền mua tài sản cho doanh nghiệp.
— 3. Theo định kỳ, doanh nghiệp thanh toán tiền thuê cho ngân hàng

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH


35

d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease)

3b
BÊN CHO VAY BÊN CHO THUÊ
(LENDER) (LESSOR)
1c
2b 2a
1a 2c 3a
1b
BÊN CUNG CẤP 2d
BÊN ĐI THUÊ
(SUPPLIER)
(LESSEE)
1d

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH


36

d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease)


— 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.
— 1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
— 1c. Bên cho thuê và bên cho vay ký hợp đồng tín dụng
— 1d. Bên cung cấp và bên đi thuê ký hợp đồng về bảo hành và bảo dưỡng tài sản.
— 2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.
— 2b. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bằng một phần vốn của mình và một
phần vốn đi vay.
— 2c. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.
— 2d. Bên cung cấp chuyển giao quyền tài sản cho bên đi thuê
— 3a. Bên đi thuê thanh toán tiền thuê theo định kỳ
— 3b. Bên cho thuê thanh tóan tiền thuê cho bên cho vay.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH


37

e. Cho thuê giáp lưng (Under lease)


BÊN CHO THUÊ

3b 1a 2
3a
BÊN ĐI THUÊ THỨ 1 1b BÊN ĐI THUÊ THỨ 2

— 1a Bên cho thuê và bên đi thuê thứ nhất ký hợp đồng cho thuê.
— 1b Bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký hợp đồng cho thuê.
— 2. Bên cho thuê, hoặc bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
thứ hai
— 3a. Bên đi thuê thứ hai trả tiền thuê cho bên thuê thứ nhất
— 3b. Bên đi thuê thứ nhất trả tiền thuê cho bên cho thuê

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
38

a. Bên thuê
b. Bên cho thuê

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
39

a. Bên thuê
* Trường hợp thuê tài chính
¡ - Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ
phải trả trên Bảng cân đối kế toán ;
¡ - Khi trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong
báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
¡ - Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động
thuê tài chính, như chi phí đàm phán ký hợp đồng được ghi
nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
40

a. Bên thuê
* Trường hợp thuê tài chính
¡ - Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được
chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc.
¡ - Chính sách khấu hao tài sản thuê phải nhất quán với chính
sách khấu hao tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đi thuê.
¡ - Khi trình bày tài sản thuê trong báo cáo tài chính phải tuân
thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán "TSCĐ hữu hình".

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
41

a. Bên thuê
* Trường hợp thuê hoạt động
¡ Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm
chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận
là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường
thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản.

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
42

b. Bên cho thuê


* Trường hợp thuê tài chính
¡ Ghi nhận giá trị tài sản CTTC là khoản phải thu trên BCĐKT bằng
giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng CTTC.
¡ Các khoản phải thu về CTTC phải được ghi nhận là khoản phải thu
vốn gốc và doanh thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ của bên
cho thuê.
¡ Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính như tiền
hoa hồng và chi phí pháp lý phát sinh khi đàm phán ký kết hợp đồng
thường do bên cho thuê chi trả và được ghi nhận ngay vào chi phí
trong kỳ khi phát sinh hoặc được phân bổ dần vào chi phí theo thời
hạn cho thuê tài sản phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 13/02/2019
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
43

b. Bên cho thuê


* Trường hợp thuê hoạt động
¡ - Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản
cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh.
¡ - Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ
cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ
khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời
hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê
hoạt động.

5. LỢI ÍCH CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH


44

¡ Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.
¡ Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến KHKT.
¡ Là hình thức tài trợ bổ sung cho phương thức tín dụng trung và
dài hạn, góp phần làm đa dạng sản phẩm tài chính, nâng cao năng
lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính.
¡ Là hình thức tài trợ có mức rủi ro thấp, thích ứng với các doanh
nghiệp nhỏ có mức tín nhiệm thấp gặp khó khăn trong việc vay
vốn trung và dài hạn của ngân hàng. Giúp cho bên thuê không bị
đọng vốn đầu tư vào TSCĐ.
¡ Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư, đáp
ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh.
¡ Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt, thích hợp với điều
kiện sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15

You might also like