TỔ HỢP XÁC SUẤT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

TỔ HỢP – XÁC SUẤT

ÔN HK 1 TOÁN 10 CHUYÊN
Bài 1: Trong lễ tổng kết năm học, lớp 12T nhận được 20 cuốn sách gồm 5 cuốn sách Toán, 7 cuốn
sách Vật lí, 8 cuốn sách Hoá học, các sách cùng môn học là giống nhau. Số sách này được chia đều
cho 10 học sinh trong lớp, mổi học sinh chỉ nhận được hai cuốn sách khác môn học. Bình và Bảo là 2
trong số 10 học sinh đó. Tính xác suất để 2 cuốn sách mà Bình nhận được giống 2 cuốn sách của Bảo.

Lời giải:

Vì mỗi học sinh chỉ nhận được hai cuốn sách khác môn học nên từ 20 quyển sách ta chia ra 10 phần
quà. Trong đó mỗi phần quà đó hoặc là gồm 1 cuốn sách Toán và 1 cuốn sách Vật lí (loại 1), hoặc là
gồm 1 cuốn sách Toán và 1 cuốn sách Hoá (loại 2), hoặc là gồm 1 cuốn sách Vật lí và 1 cuốn sách Hoá
(loại 3). Gọi x, y, z lần lượt là số phần quà loại 1, loại 2 và loại 3 .

x + y = 5 x = 2
 
Ta có  x + z = 7   y = 3 . Số cách chia phần quà cho Bình và Bảo là
y + z = 8 z = 5
 

- Cùng nhận loại 1: có 1.C83 .C55 cách.

- Cùng nhận loại 2: có 1.C81.C72 .C55 cách.

- Cùng nhận loại 3: có 1.C83 .C52 .C33 cách.

Gọi biến cố A : " 2 cuốn sách mà Bình và Bảo nhận được giống nhau ".

n( A) 14
Ta có n() = C120 .C83.C55 . Vậy P( A) = = .
n() 45

Bài 2:. Một hộp đựng 26 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 26 . Bạn Hải rút ngẫu nhiên cùng một lúc ba
tấm thẻ. Hỏi có bao nhiêu cách rút sao cho bất kỳ hai trong ba tấm thẻ lấy ra đó có hai số tương ứng
ghi trên hai tấm thẻ luôn hơn kém nhau ít nhất 2 đơn vị?

Lời giải:

Dùng chia kẹo Euler ta có đáp số 2024

Bài 3: Cho đa giác đều ( H ) có 15 đỉnh. Người ta lập một tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của ( H ) . Tính
số tứ giác được lập thành mà không có cạnh nào là cạnh của ( H ) .
Bài 4: Cho đa giác đều 2018 đỉnh. Hỏi có bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác và
có một góc lớn hơn 100 ?

Bài 5: Gọi S là tập hợp gồm các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau. Lấy ngẫu nhiên
một số trong tập S . Xác suất để số lấy ra có dạng a1a2 a3 a4 a5 thỏa mãn a1  a2  a3 và a3  a4  a5
bằng?

Bài 6: Học sinh A thiết kế bảng điều khiển điện tử mở cửa phòng học của lớp mình. Bảng
gồm 10 nút, một nút được ghi một số tự nhiên từ 0 đến 9 và không có hai nút nào được ghi
cùng một số. Để mở cửa cần nhấn 3 nút liên tiếp khác nhau sao cho 3 số trên 3 nút theo thứ
tự đã nhấn tạo thành một dãy tăng và có tổng bằng 10 . Học sinh B chỉ nhớ được chi tiết 3
nút tạo thành dãy số tăng. Tính xác suất để B mở được cửa phòng học đó biết rằng nếu bấm
sai 3 lần liên tiếp của sẽ tự động khóa lại (không cho mở nữa).

Bài 7: Một bảng vuông gồm 100 100 ô vuông đơn vị có cạnh bằng 1cm . Chọn ngẫu nhiên
một ô hình chữ nhật. Tính xác suất để ô được chọn là hình vuông có cạnh lớn hơn 50 cm .

Bài 8: Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6, 7,8 lập số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Tính xác
suất để số được lập chia hết cho 1111 .

Bài 9: Lấy ngẫu nhiên một số tự nhiên có 5 chữ số. Tính xác suất để chọn được số tự nhiên
có dạng a1a2 a3a4 a5 mà a1 a2 + 1 a3 − 3  a4 a5 + 2 .

Bài 10: (Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang - 2021) Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6
chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để các chữ số của số đó đôi một khác
nhau và phải có mặt chữ số 0 và 1 . (Đs: 7/150)

Bài 11: (THPT Cẩm Bình - Hà Tĩnh - 2021) Cho tập hợp X = {1; 2;3; 4;5;6;7;8;9} . Gọi A là tập
hợp các số tự nhiên có bốn chữ số được lập từ các chữ số thuộc tập X . Chọn ngẫu nhiên một
số từ A , xác suất để số được chọn chia hết cho 6 bằng? (ĐS 4/27)

Bài 12: (THPT Trần Nhân Tông - Quảng Ninh - 2021) Trong cuộc gặp mặt dặn dò trước khi
lên đường tham gia kì thi học sinh giỏi có 10 bạn trong đội tuyển gồm 2 bạn đến từ lớp 12 A1,3
bạn từ 12 A2 , 5 bạn còn lại đến từ các lớp khác nhau. Thầy giáo xếp ngẫu nhiên các bạn kể
trên ngồi vào một bàn dài mỗi bên 5 ghế xếp đối diện nhau. Tính xác suất sao cho không có
học sinh nào cùng lớp ngồi đối diện nhau.(ĐS 38/63)

Bài 13: Từ các chữ số {0,1, 2,3, 4,5, 6} viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau
có dạng a1a2 a3a4 a5 a6 . Tính xác suất p để viết được số thỏa mãn điều kiện
a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 . (ĐS: 4/135)

Bài 14: Từ một hộp có 1000 thẻ được đánh số từ 1 đến 1000 . Chọn ngẫu nhiên ra hai thẻ.
Tính xác suất để chọn được hai thẻ sao cho tổng của các số ghi trên hai thẻ đó nhỏ hơn 700 .
n( A) 121801
(ĐS: P( A) = = )
n ( ) 2
C1000

Bài 15: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có chín chữ số được lập từ các số 1; 2;3; 4;5 . Lấy ngẫu
nhiên một số từ S . Tính xác suất để lấy được số thỏa mãn điều kiện: các chữ số 1; 2;3; 4 có
mặt đúng hai lần, chữ số 5 có mặt đúng một lần và các chữ số lẻ nằm ở vị trí lẻ (tính từ trái
180
qua phải). ĐS: P =
59

You might also like