Untitled

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP

BÀI 1
1.Nhận biết

Câu 1: Lịch sử là “quá trình tương tác không ngừng giữa nhà sử học và sự thật lịch sử, là cuộc đôi thoại không bao giờ dút giữa hiện tại
và quá khứ" (Et-uôt Ha-ét Ca). Em hiểu về quan điểm này thế nào?

A. Phản ánh lịch sử là gì.

B. Phản ánh mối quan hệ giữa nhà sử học và hiện thực lịch sử.

C. Phản ánh mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại.

D. Để nhận thức được lịch sử cần có sự tương tác không ngừng giữa nhà sử học, giữa hiện tại với quá khứ.

Câu 2: Hiện thực lịch sử là gì?

A. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.

C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.

D. Là khoa học tìm hiểu về quá khứ.

Câu 3: Nhận thức lịch sử là gì?

A. Là những mô tả của con người về quá khứ đã qua.

B. Là những hiểu biết của con người về quá khứ, được tái hiện hoặc trình bày theo những cách khác nhau.

C. Là những công trình nghiên cứu lịch sử.

D. Là những lễ hội lịch sử — văn hoá được phục dựng.

Câu 4: Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào

A. nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử.

B. điều kiện và phương pháp để tìm hiểu lịch sử.

C. mục dích, thái độ đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu lịch sử.

D. Tất cả các ý kiến trên.’

2.Thông hiểu

Câu 1: Con người không thể nhận thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử đúng như nó xảy ra vì:

A. Phụ thuộc vào nhu cầu năng lực của người tìm hiểu lịch sử.

B. Phụ thuộc vào điều kiện và phương pháp tìm hiểu lịch sử.

C. Phụ thuộc vào mục đích, thái độ, đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?

A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.

D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.

Câu 6: Tại sao giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử luôn có khoảng cách?

A. Con người không thể nhận thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử.

B. Mất quá nhiều thời gian để thực hiện.

C. Tốn nhiều vật chất tiền bạc, công sức.

D. Không ai muốn lại quá khứ đầy đau thương.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác (19/12/1946) – Bản chụp lưu tại bảo tàng Hồ Chí Minh thuộc loại sử liệu nào?

A. Sử liệu trực tiếp và sử liệu chữ viết. B. Sử liệu gián tiếp và sử liệu chữ viết.

C. Sử liệu trực tiếp và sử liệu hiện vật. D. Sử liệu gián tiếp và sử liệu truyền miệng.

Câu 2: Các viên quan chép sử trong câu chuyện Thôi Trữ giết vua sẵn sàng đón nhận cái chết để bảo vệ nguyên tắc nào khi phản ánh
lịch sử?

A. Khách quan. B. Trung thực. C. Khách quan, trung thực. D. Nhân văn, tiến bộ.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 2: G.M. Cla-đen-ni-ớt — nhà sử học người Đức thế kỉ XVIII cho rằng: "Đỏi hỏi người việt sử phải tự đặt mình vào vị thẾ của
người không tôn giáo, không tổ quốc, không gia đình, ... thì đó là một sai lầm lớn, vì họ đang đòi hỏi những điêu không thể”. Quan
điểm này nên được hiểu thế nào cho đúng?

A. Cần đảm bảo tinh khách quan, trung thực tuyệt đối trong nghiên cứu lịch sử.

B. Tính khách quan, trung thực trong nghiên cứu lịch sử có ý nghĩa tương đối.

C. Đòi hỏi khách quan, trung thực trong nghiên cứu lịch sử là điều không thể.

D. Nhà sử học đều phải có gia đình, tổ quốc, tôn giáo của mình.

Câu 3: Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được xây dựng trong thời gian từ năm 1898 đến năm 1902. Trong suốt hơn một
thế kỉ qua, cây cầu này đã "chứng kiến" nhiếu sự kiện, quá trình lịch sử quan trọng của Thủ đô và đất nước. Cây cầu này chính là

A. Hiện vật lịch sử B. Hiện thực lịch sử C. Nhận thức lịch sử D. Tư liệu lịch sử

Câu 4: Cầu Long Biên là một hiện vật lịch sử vì sao?

A. là cây cầu lớn nhất miền Bắc. B. Được xây dựng năm 1898. C. Tông tại hơn một thế kỉ. D. Chứng kiến nhiều sự kiện quan trọng.

Câu 5: Cầu Hiền Lương bắc qua sông bên Hải là tư liệu gì?

A. Tư liệu thành văn. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu kĩ thuật đa phương tiện.

BÀI 2
1. NHẬN BIẾT

Câu 1. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?

A. Học trên lớp. B. Xem phim tải liệu, lịch sử. C. Tham quan, điền dã. D. Học trong phòng thí nghiệm.

Câu 2: Lịch sử cung cấp cho con người những gì?

A. Hiểu biết về quá khứ, tương lai.

B. Những thông tin về quá khứ của chính con người và xã hội loài người.

C. Những thông tin về sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử.

D. Nguồn gốc, tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ.

Câu 3: Tri thức lịch sử là gì?

A. Là khoa học nghiên cứu. B. Là tất cả những gì xảy ra trong quá khứ.

C. Là kết quả của quá trình nhận thức con người. D. Tri thức lịch sử sẽ phát triển theo trình độ khoa học.

Câu 4: Điền từ thích hợp vào câu sau:

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta luôn cần …………….những tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định hướng
cho tương lai.

A. Tìm hiểu và học tập B. Hiểu biết và vận dụng C. Tìm hiểu và sáng tạo. D. Hiểu biết và tông trọng

Câu 5: Điền từ thích hợp vào câu văn sau: 

“Với mỗi cộng đồng, dân tộc, hiểu biết về…… chính là một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa của
cộng đồng, dân tộc đó”

A. Văn hóa B. Nghệ thuật C. Lịch sử D. Xã hội

Câu 6: Điền từ thích hợp vào câu văn sau: 

“Lịch sử cung cấp cho con người những thông tin hữu ích………..về chính con người và xã hội loài người đó. Nhờ đó con người biết
được nguồn gốc, tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ, dân tộc và toàn nhân loại”.

A. Quá khứ B. Hiện tại C. Tương lai D. Ngày mai

Câu 7: Ý nghĩa, vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống hiện tại của mỗi cá nhân là

A.  giúp con người tìm hiểu về quá khứ, từ đó kế thừa, xây dựng hiện tại.

B. cung cấp cho con người những thông tin hữu ích về quá khứ của chính con người và xã hội loài người.
C. yếu tố cốt lõi tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa, cộng đồng của dân tộc đó.

D. Tất cả đều đúng.

 Câu 10: Ý nghĩa của lịch sử đối với mỗi cộng đồng , dân tộc là

A. Hiểu bản chất, quy luật của “bánh xe” lịch sử. B. Dùng lịch sử để làm gương răn cho đời sau.

C. Tạo nên ý thức dân tộc và bản sấc văn hóa cộng đồng dân tộc. D. Hiểu nguồn gốc, lịch sử của dân tộc, cộng đồng mình.

Câu 11: Tại sao chúng ta lại phải nghiên cứu, phục dựng lịch sử? 

A. vì lịch sử cung cấp cho con người những thông tin hữu ích về quá khứ của chính con người và xã hội loài người.

B.  tri thức lịch sử giúp con người tìm hiểu về tương lai.

C. tri thức lịch sử là yếu tố cốt lõi tạo để tiên đoán tương lai.

C. B và C đúng.

Câu 12: Tìm hiểu về cội nguồn là

A. Nhu cầu bắt buộc của con người B. Nhu cầu của thiên nhiên.

C. Nhu cầu tự thân của con người D. Nhu cầu của tương lai.

Câu 13: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta bắt gặp lịch sử ở

A. Trường học B. Phim ảnh. C. Đường phố. D. Khắp mọi nơi.

Câu 14: Học tập và tìm hiểu lịch sử đưa lại cho ta

A. Sáng tạo trong văn hóa. B. Cơ hội nghề nghiệp thú vị. C. Kinh nghiệm D. Tất cả phương án trên.

Câu 15: Hiện nay nhân loại đang sống trong

A. Kỉ nguyên đồ đá. B. Kỉ nguyên mới. C. Kỉ nguyên toàn cầu hóa. D. Kỷ nguyên anh hùng.

Câu 16: Kim tự tháp là di sản tiêu biểu của

A. Ai Cập B. Nam Phi. C. Ấn Độ D. Thái Lan

Câu 17: Hiểu biết sâu sắc về lích sử và văn hóa dân tộc và thế giới giúp ta

A. học giỏi. B. hội nhập thành công. C. chỉ hiểu về quốc gia mình. D. Hiểu hơn về phim lịch sử.

Câu 18: Hiểu biết lịch sử là một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên

A. sử liệu. B. tri thức. C. nguồn gốc. D. ý thức dân tộc.

Câu 19: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. toàn bộ quá khứ của loài người. B. lịch sử máy tính.

C. quá trình hình thành của Trái Đất. D. sự sống của các sinh vật trên Trái Đất.

Câu 20: Câu truyện Thôi Trữ giết vua được lưu truyền tôn vinh đức tính nào của nhà sử học?
A. Trung thực B. Tôn trọng sự thật. C. Phê phán chế độ phong kiến. D. Ngay thẳng.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?

A. Cung cấp những tri thức về sự phát triển của sinh giới.

B. Cung cấp những thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn của gia đình, dân tộc, nhân loại,...

C. Góp phần lưu truyền, tạo nên yếu tố cốt lõi của ý thức dân tộc và bản sắc văn hoá dân tộc.

D. Hiểu quá khứ để lí giải những vấn đề xảy ra trong hiện tại và dự đoán tương lai.

Câu 2: Ý nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Lịch sử là môn học khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.

B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.

C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẳn cần phải tiếp tục tìm tòi khám phá.

D. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

Câu 3: Tại sao phải hoc tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Hiểu được kinh nghiệm, rút ra bài học có giá trị từ lịch sử các nước khác, tránh được sai lầm.

B. Hội nhập với các cộng đồng, các nước khác trong khu vực và thế giới.

C. Nguồn cảm hứng sáng tạo trong ngành công nghiệp văn hóa, phát triển du lịch,…mang lại cơ hội nghề nghiệp mới.

D. Tất cả các phương án trên

Câu 5: Tri thức lịch sử có vai trò như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã hội?

A. Giúp con người nhận thức về cội nguồn, bản sắc của bản thân, gia đình, cộng đồng, dân tộc

B. Là điều kiện cơ bản, kiên quyết để giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa trong thời đại toàn cầu hóa

C. Cả A, B đều đúng

D. Không có đáp án đúng

Câu 6: Ý nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Lịch Sử là môn học khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.

B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.

C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần phải tiếp tục tìm tòi khám phá.

D. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

 
Câu 7: Tại sao chúng ta lại phải nghiên cứu, phục dựng lịch sử? 

A. vì lịch sử cung cấp cho con người những thông tin hữu ích về quá khứ của chính con người và xã hội loài người.

B. Vì hiện tại luôn kế thừa và được xây dựng trên nền tảng của những gì quá khứ để lại.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 8: Vì sao đặt ra vấn đề học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta không cần hiều biết và vận dụng những tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện
tại, định hướng cho tương lai.

B. Nhiều sự kiện lịch sử, quá trình lịch sử đến nay vẫn còn là bí ẩn. Người trẻ không cần tìm hiểu về điều đó.

C. Khám phá lịch sử giúp chúng ta biết được những thành tựu văn minh nhân loại qua các thời kì, hiểu được những kinh nghiệm, rút ra
được những bài học có giá trị lịch sử từ các nước khác, phòng tránh được những sai lầm.

D. Hiểu biết sâu sắc về lịch sử dân tộc Việt Nam và của các nước khác không giúp chúng ta hội nhập thành công.

Câu 10: Cần học tập tri thức lịch sử suốt đời vì?

A. Tri thức lịch sử không đa dạng.

B. Tri thức về lịch sử biên đổi và phát triển không ngừng, gắn liền với sự xuất hiện của các nguồn sử liệu mới.

C. Tiên đoán được mọi thứ trong tương lai.

D. Rút ra bài học kinh nghiệm lịch sử phục vụ cuộc sống hiện tại.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta bắt gặp lịch sử ở đâu?

A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử.

B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…

C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử.

D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 2: Học sinh được tới Tham quan bảo tàng lịch sử thì được cho rằng tìm hiểu lịch sử qua cách

A. Có mặt trực tiếp tại địa điểm, nêu diễn ra sự kiện lịch sử. B. Tham quan khu di tích lịch sử.

C. Quan sát thông qua công nghệ 3D. D. Khám phá lịch sử thông qua tranh vẽ, hình ảnh được chụp lại.

Câu 3: Câu chuyện Thôi Trữ giết vua được lưu truyền không tôn vinh đức tính nào của nhà sử học?
A. Trung thực. B. Tông trọng sự thật. C.  Phê phán chế độ phong kiến. D. Ngay thẳng.

Câu 4:  Đâu không phải hình thức học lịch sử ?

A. Học Lịch Sử thông qua sơ đồ tư duy. B. Tìm hiểu lịch sử thông qua phim ảnh đề tài về lịch sử

C. Học lịch sử thông qua việc tham quan/ trải nghiệm thực tiễn. D. Nghe tuyên truyền của những nguồn tin không chính thống.

Câu 5:  Đền Hùng và Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống gì?

A. Truyền thống yêu nước. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Chống giặc ngoại xâm. D. Truyền thống yêu nước và đoàn kết.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?

“Sử đề ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau".

(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, Sđd, tr. 101)

“Dân ta phải biết sử ta,

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.

(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)

A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.

B. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.

C. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.

D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.

Câu 2: Trang đầu của bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và
công bố trong ngày 2 - 9 – 1945 giúp người đọc hiểu

A. Thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

B.  Tội ách của thực dân Pháp trong quá trình cai trị Việt Nam.

C. Quyết tâm bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam.

D. Tất cả phương án trên.

Câu 3: Việc học tập và khám phá lịch sử không chỉ diễn ra ở trong các lớp học, khi chúng ta còn là học sinh, sinh viên, mà là học tập,
khám phá suốt đời. Bởi vì

A. chúng ta luôn cần hiều biết và vận dụng những tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định hướng cho tương lai.

B. là cơ hội thôi thúc lớp người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá để hoàn chỉnh thêm nhận thức chung, làm giàu tri thức lịch sử.
C. những bài học có giá trị lịch sử từ các nước khác, phòng tránh được những sai lầm.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Câu nói: “Lịch sử là bằng chứng của thời đại, là ngọn lửa của chân lí, là sinh mệnh của kí ức, là thầy dạy của cuộc sống và là sứ
giả của cố nhân”. Là câu nói của ai?

A. Xi-xê-rông B. Các-mác C. Ăng-ghen D. Lê-nin

Câu 5: Câu nói: “Lịch sử không phải là gánh nặng cho kí ức, mà là sự soi sáng của tâm hồn”. Là câu nói của ai?

A. Xi-xê-rông B. Lo Ác-tơn C. Ăng-ghen D. Lê-nin

BÀI 4:

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Sử học có vai trò với ngành công nghiệp văn hóa như thế nào? 

A. Sử học cung cấp tri thức, ý tưởng sáng tạo cho các ngành công nghiệp văn hóa.

B. Sử học giúp phục dựng lại di sản văn hóa.

C. Sử học cung cấp những tư liệu khảo cổ học để phục dựng các công trình kiến trúc.

D.  Sử học cung cấp những thành tựu nghiên cứu về lịch sử- văn hóa cho ngành công nghiệp văn hóa.

Câu 2: Kết quả nghiên cứu của Sử học sẽ là

A. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị

B. Bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản

C. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản vì sự phát triển bền vững trong bối
cảnh đời sống hiện tại.

D. Bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản vì sự phát triển bền vững trong bối cảnh đời sống hiện tại.

Câu 3: Các ngành công nghiệp văn hóa có vai trò như thế nào đối với Sử học?

A. Tri thức, giá trị về lịch sử, văn hóa, hình ảnh đất nước, con người được quảng bá.

B. Giá trị và truyền thống lịch sử-văn hóa được củng cố, truyền lại cho thế hệ sau.

C. Đóng góp một phần kinh phí để đầu tư cho công tác nghiên cứu, bảo tồn và phát huy các giá trị của các công trình lịch sử- văn hóa.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

 
Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ thường xuyên và và quan trọng hàng đầu trong công tác quản lí di sản của mỗi quốc gia?

A. Bảo quản, tu bổ B. Bảo vệ, bảo quản

C. Tu bổ, phục hồi D. Bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi

Câu 5: “Di sản văn hoá là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do một cộng đồng người sáng tạo và tích luỹ trong một quá trình
lịch sử lâu dài được lưu truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau”. Như vậy, di sản văn hoá không gồm loại nào sau đây?

A. Những sản phẩm được tạo ra trong cuộc sống hiện tại. B. Di sản văn hoá vật thể.

C. Di sản văn hoá phi vật thể. D. Di sản thiên nhiên hoặc di sản hỗn hợp.

Câu 6: Hoạt động bảo tồn di sản phải đảm bảo những đặc điểm gì?

A.  Đảm bảo tính nguyên trạng, “yếu tố gốc cấu thành di tích”, “tính xác thực, “tính toàn vẹn”, “giá trị nổi bật” 

B. Đảm bảo tính nguyên trạng, “giá trị nổi bật”, mà di tích lịch sử -văn hóa vốn có. 

C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp.

D. Đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ. 

Câu 8: Trong bảo tồn giá trị của di sản, sử học đóng vai trò như thế nào?

A. Thành tựu nghiên cứu của sử học về di sản sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc bảo tồn.

B. Giúp cho việc bảo tồn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém.

C. Việc bảo tồn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại.

D. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản

Câu 10: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên góp phần

A. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.

B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật quý hiếm.

C. Phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản.

D. Cả ba phương án trên đều đúng. 

Câu 11: Áp phích quảng cáo Phim truyền hình cho biết tri thức lịch sử được sử dụng vào lĩnh vực nào? 

A. Điện ảnh B. Thiết kế  C. Xuất bản  D. Thời trang 

Câu 14: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ thường xuyên và và quan trọng hàng đầu trong công tác quản lí di sản của mỗi quốc gia?

A. Bảo quản, tu bổ B. Bảo vệ, bảo quản C. Tu bổ, phục hồi D. Bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi.

Câu 16:  Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị
A. lịch sử, văn hoá, khoa học. B. khoa học, kinh tế, chính trị. C. kinh tế, giáo dục, văn hoá. D. khoa học, kinh tế, văn hoá.

Câu 17: Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá là hoạt động

A. tìm kiếm, lưu giữ và bảo vệ các giá trị di sản. B. phát triển và lan toả các giá trị di sản.

C. lưu giữ, bảo vệ và lan toả các giá trị của di sản. D. quy hoạch, lưu giữ và bảo vệ các di sản.

Câu 18: Vai trò của công tác bảo tồn, phát huy giá trị của di sản văn hóa, di sản thiên nhiên là

A. Góp phần quan trọng nhất vào việc hạn chế cũng như khắc phục có hiệu quả những tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và của
con người.

B. Di sản được tái tạo, giữ gìn và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

C. Góp phần phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị của khoa học di sản.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Các loại hình di sản văn hoá (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp,...) đều có vai trò là

A. di sản văn hoá đặc biệt. B. di sản văn hoá quốc gia.

C. nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt. D. di tích lịch sử quan trọng đặc biệt. 

Câu 20: Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?

A. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,

B. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.

C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.

D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể có đóng góp gì? 

A. Giữ hiện vật nguyên vẹn và làm tăng giá trị của hiện vật.

B. Tái hiện lại những di sản lịch sử văn hóa 

C. Hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người. 

D. Tu bổ, phục dựng những di sản văn hóa bị xuống cấp. 

Câu 3: Trong hoạt động bảo tồn di sản cần phải đảm bảo một số yêu cầu như: tính nguyên trạng, giữ được yếu tố gốc cấu thành di
tích”, đảm bảo tính xác thực”, “giá trị nổi bật” và dựa trên cơ sở các cứ liệu và phương pháp khoa học,... Các yêu cầu đó thể hiện điểm
chung cốt lõi là gì?

A. Cần giữ được tính nguyên trạng của di sản.

B. Cần đảm bảo những giá trị lịch sử của di sản trên cơ sở khoa học.

C. Bảo tồn trên cơ sở phát triển phù hợp với thời đại mới.
D. Phải nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 4: Hoạt động bảo tồn di sản đảm bảo những đặc điểm gì?

A. Đảm bảo tính nguyên trạng, “yếu tố gốc cấu thành di tích”, tính xác thực, tính toàn vẹn, giá trị nổi bật.

B. Đảm bảo tính nguyên trạng, giá trị nổi bật mà di tích lịch sử văn hóa vốn có.

C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp.

D. đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ.

Câu 5:  Tại sao nghiên cứu lịch sử phải kết hợp kiến thức và phương pháp liên ngành?

A. Giúp cho quá trình nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử một cách toàn diện, sâu sắc, hiệu quả và khoa học về từng lĩnh vực của đời sống xã
hội.

B. Nhà sử học mới có thể hiểu đúng và ngày càng đầy đủ hơn về quá khứ của loài người.

C. Sử học là ngành khoa học nghiên cứu về toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ, trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, kinh tế,
xã hội, văn hoá, khoa học, giáo dục,...

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Đâu không phải giá trị lịch sử của lễ hội Nghinh Ông?

A. Có vị trí quan trọng đời sống của người dân, là sinh họt văn hóa dân gian không thể thiếu của cộng đồng.

B. Góp phần cổ kết cộng đồng, là sợi dây lien kết mọi người, cùng thờ cúng chung một vị thần linh và cùng vui chung .

C. Bảo lưu các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.

D. Là lễ hội nổi tiếng ở Nam Bộ, được nhiều người biết đến.

Câu 7: Phát biểu nào không đúng sau đây?

A. Vai trò của Sử học đối với các ngành công nghiệp văn hóa là cung cấp những thông tin liên quan đến ngành.

B. Vai trò của sử học là nghirn cứu , đề xuất chiến lược phát triển bền vững.

C. Tác động của ngành công nghiệp Văn hóa đối với sử học là thúc đẩy kinh tế phát triển.

D. Tác động của ngành công nghiệp Văn hóa đối với sử học là góp phần giao lưu và phát huy các giá trị lịch sử.

Câu 8: Phương án nào là vai trò của Sử học đối với lĩnh vực Kiến trúc?

A. Cung cấp ý tưởng sáng tạo, nguồn đề tài, dữ liệu,... cho sự ra đời và thành công của một số tác phẩm kiến trúc.

B. Cung cấp cơ sở khoa học, ý tưởng sáng tạo,... cho các phần mềm và các trò chơi giải trí.

C. Cung cấp ý tưởng sáng tạo, lịch sử, văn hoá, nguồn đề tài, dữ liệu,... cho sự ra đời và thành công của ngành nghề thủ công mỹ nghệ
D. Cung cấp ý tưởng sáng tạo, lịch sử, văn hoá, nguồn đề tài, dữ liệu cho sự phát triển của du lịch, văn hoá

Câu 9: Phương án nào là vai trò của Sử học đối với lĩnh vực Thủ công?

A. Cung cấp ý tưởng sáng tạo, nguồn đề tài, dữ liệu,... cho sự ra đời và thành công của một số tác phẩm kiến trúc.

B. Cung cấp cơ sở khoa học, ý tưởng sáng tạo,... cho các phần mềm và các trò chơi giải trí.

C. Cung cấp ý tưởng sáng tạo, lịch sử, văn hoá, nguồn đề tài, dữ liệu,... cho sự ra đời và thành công của ngành nghề thủ công mỹ nghệ.

D. Cung cấp ý tưởng sáng tạo, lịch sử, văn hoá, nguồn đề tài, dữ liệu cho sự phát triển của du lịch, văn hoá

Câu 10: Nếu quá trình bảo tồn và phát huy di sản không quan tâm đến việc sử dụng, ứng dụng những kết quả nghiên cứu của các
ngành khoa học nói chung và Sử học nói riêng thì các di sản

A. Không đảm bảo được tính nguyên trạng, không đảm bảo được yếu tố gốc cấu thành nên di sản. 

B. Không đảm bảo được tính xác thức, tính toàn vẹn, giá trị nổi bật của di sản.

C. A và B đều đúng.

D. A và B đều sai.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Đâu là lĩnh vực tăng trưởng tiềm năng cho kinh tế châu Âu?

A. Du lịch B. Công nghệ phần mềm C. Công nghiệp nặng D. Công nghiệp nhẹ

Câu 2: Tỉnh nào dẫn đầu cả nước về phát triển du lịch?

A. Quảng Ninh B. Hà Nội C. Hồ Chí Minh D. Đà Nẵng

Câu 3: Khai thác thông tin về Di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới Tràng An (Lịch Sử 10, tr. 19) cho thấy: Để xác định giá trị của
danh thắng này, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào?

A. Địa chất học, Cổ sinh học, sử học, Khảo cổ học,...

B. Văn học, Triết học, Tâm lí học.

C. Toán học, Hoá học, Vật lí.

D. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học.

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng về điểm chung trong nội dung phản ánh của các  Khai thác Tư liệu 4 (Lịch Sử 10, tr. 22) và cho
biết sự kiện lịch sử nào được phản ánh thông qua Hồi 14 trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chỉ của Ngô Gia văn phái (thế kỉ XVIII)?

A. Quân Tây Sơn tấn công ra Bắc, lật đổ chúa Trịnh.


B. Lê Chiêu Thống cầu viện nước ngoài chống lại quân Tây Sơn.

C. Quân Tây Sơn đánh thắng trận Ngọc Hồi, rồi tiến vào giải phóng Thăng Long; quân giặc phải rút chạy.

D. Phong trào nông dân Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII).

Câu 5: : Đâu là di sản văn hóa thiên nhiên?

A. Phố cổ Hội An B. Vinh Hạ Long C. Thành nhà Hồ D. Thánh địa Mỹ Sơn

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Chùa Cầu là di sản văn hóa là vì

A. Chùa Cầu là một trong những di tích lịch sử gắn liền với thương cảng Hội An được xây dựng vào thế kỉ XVI.

B. Chùa Cầu với đặc trưng kiến trúc mái che độc đáo làm bằng gỗ, họa tiết trang trí có nguồn gốc từ Nhật Bản nên chùa Cầu là minh
chứng cho sự giáo thoa văn hóa Việt – Nhật.

C. Chùa Cầu là một biểu tượng của Hội An trong giai đoạn lịch sử Việt Nam vào thế kỉ XVI.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Phố cổ Hà Nội là di sản văn hóa là vì

A. Phố cổ Hà Nội là một minh chứng cho lịch sử thời Pháo thuộc, được xây dựng vào thế kỉ XX. Với đặc trưng kiến trúc là sự đan xen
giữa kiến trúc cổ với nghệ thuật kiến trúc Pháp.

B. Phố cổ Hà Nội là một trong những biểu tượng của Hà Nội trong giai đoạn lịch sử Việt Nam vào thế kỉ XVIII.

C. Phố cổ Hà Nội là biểu hiện giao thoa nghệ thuật kiên strucs Việt Nam đương đại và kiến trúc Pháp thế kỉ XIX.

D. Phố cổ Hà Nội là một trong những danh lam thắng cảnh của Hội An được xây dựng vào thế kỉ XVII.

Câu 3: Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị của Di sản văn hoá quần thể Cố đô Huế là

A. khai thác và phát huy giá trị di sản văn hóa một cách hiệu quả, bền vững để phục vụ mục tiêu phát triển du lịch.

B. Bảo tồn, phát huy và phát triển các giá trị di sản văn hóa vật thể trong mối quan hệ hài hòa với quy hoạch phát triển đô thị.

C. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về khai thác thế mạnh đô thị di sản trong phát triển du lịch.

D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Lâu đài Hạc trắng Hi-mê-gi được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới năm nào?

A. Năm 1993 B. Năm 1994 C. Năm 1995 D. Năm 1996

Câu 5: Khi nào dân ca Quan họ được UNESCO ghi danh là Di sản Văn hóa phi vật thể?
A. Năm 2010 B. Năm 2009 C. Năm 2008 D. Năm 2007

BÀI 5: KHÁI NIỆM VĂN MINH.

MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KĨ CỔ - TRUNG ĐẠI

1. NHẬN BIẾT ( 15 CÂU)

Câu 1: Văn minh la gì?

A. Là sự tiến bộ về vật chất và tỉnh thần của xã hội loài người

B. Là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật

C. Là sự duy trì tập tính của người cổ đại

D.  Là tổng thể những giá trị vật chất và tỉnh thần mà con người sáng tạo nên

Câu 2: Văn hóa là gì?

A. Là sự tiến bộ về vật chất và tỉnh thần của xã hội loài người

B. Là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật

C. Là sự duy trì tập tính của người cổ đại

D.  Là tổng thể những giá trị vật chất và tỉnh thần mà con người sáng tạo nên

Câu 3: Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là gì?

A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Hoa Kỳ B. Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ và Trung Hoa

C. Lưỡng Hà, Liên xô, Ấn Độ và Trung Hoa D. Đáp án khác

Câu 4: Nền văn minh Ấn Độ cổ đại khởi nguồn trên lưu vực

A. Sông Nin B. Sông Hằng C. Sông Ấn D. Sông Gom-ty (Gomti)

Câu 5: Thời kỳ của nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại trong thời gian nào?

A. Khoảng năm 3200 - năm 30 TCN

B. Giữa thiên niên kỉ II TCN - năm 1857.

C. Khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN - giữa thiên niên kỉ TCN

D.  Thế kỉ XV - XVII (ở Tây Âu)

Câu 6: Nến văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn liên với?

A. Sông Nin ở phía Đông châu Phi B. Sông Nin ở Đông Bắc châu Phi

C. Sông Ấn D. Sông Hằng


Câu 7: Ở châu Mỹ, trước khi có sự xâm nhập của người châu Âu (cuối thể kì XV) đã từng tổn tại một số nền văn mình nào?

A. Người A-dơ-tếch và In-ca B. Người An-da-man, A-dơ-tếch và In-ca

C. Người An-da-man, Rabari và In-ca D. Người May-a, A-dơ-tếch và In-ca

Câu 13: Thần Mặt Trời là gì?

A. Thót B. Selene C. Ra D. Osiris

Câu 14: Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. Sử thi ra-ma-ya-na B. Sử thi ô-đi-xêC. Sử thi đăm-săn D. Sử thi i-li-át

Câu 15: Dãy Hi-ma-lay-a ở đâu?

A. Miền Bắc Ấn Độ B. Miền Nam Ấn Độ C. Miền Đông Bắc Ấn Độ D. Miền Tây Ấn Độ

 2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 2: Tại sao nền văn minh lại sớm phát triển tại các khu vực Ai Cập, Lưỡng Hà, Hoàng Hà, Ấn độ?

A. Vì các vùng này có lưu vực những con sông lớn, nhờ đó nghề nông và chăn nuôi nên dễ dàng phát triển

B. Vì các vùng này có lưu vực những con sông lớn, nhờ đó họ dễ dàng đánh bắt cá để có thức ăn sống qua ngày

C. Vì các vùng này có những đồi núi thoải, nhờ đó nghề nông và chăn nuôi nên dễ dàng phát triển

D. Vì các vùng này có những đồi núi dốc đứng, nhờ đó hộ dễ dàng săn bắt, hái lượm, trồng cây lâu năm

Câu 3: Chữ viết Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu

A. Ghi chép và lưu trữ tri thức B. Thống trị đất nước C. Trao đổi buôn bán D. Trồng trọt chăn nuôi

Câu 4: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Bà La Môn giáo 

B. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Phật giáo

C. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Cô Đốc giá

D. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Hồi giáo

Câu 5: Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

A. Sông Nin B. Sông Ấn C. Sông Hằng D. Sông Ti-grơ 

Câu 6 Ai Cập cổ đại được hình thành ở khu vực nào?

A. Đông Bắc châu Phi B. Đông Nam Á C. Đông Nam châu Phi D. Đông Bắc châu Á 

Câu 7: Người Ai Cập cổ đại nổi tiếng trong quá trình chôn cất người chết đó là?

A. Tục thủy táng B. Tục hỏa táng C. Tục mộc táng D. Tục ướp xác 

Câu 8: : Công trình kiến trúc nổi bật nhất của Ai Cập cổ đại là

A. Nhà thờ B. Đền chùa C. Kim tự tháp D. Nhà sàn 


Câu 9: Chữ tượng hình là

A. Là chữ viết miêu ta tất cả những hành động đang diễn ra trong một ngày

B. Là hệ thống chữ viết do mỗi người Ai Cập sáng tạo ra

C. Hình ảnh động vật hoặc đồ vật được sử dụng để biểu thị âm thanh hoặc ý nghĩa, được viết thành hàng hoặc cột

D. Hệ thống chữ viết mà trong đó, mỗi một ký hiệu văn tự tương ứng với một âm vị 

Câu 10: Việc ra đời chữ viết có ý nghĩa gì?

A. Phát triển xã hội, biểu hiện đầu tiên cơ bản của văn minh trí tuệ

B. Phát minh lớn, biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại

C. Ghi chép lại những kinh nghiệm về thời gian

D. Ghi chép lại lịch sử hình thành của con người 

Câu 11: Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh vẻ kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cả - trung đại?

A. Kĩ thuật làm lịch C. Thuốc súng B. La bàn D. Kĩ thuật làm giấy

Câu 12: Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là ai?

A. Địa chủ B. Pha-ra-ông (Pharaoh) C. Tầng lớp thượng lưu D. Quý tộc 

Câu 13: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của văn minh Trung Quốc?

A. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở B. La Bàn C. Địa động nghi D. Kĩ thuật làm giấy

Câu 14: Đâu là thành tự khoa học – Kỹ thuật do người Ấn Độ tạo ra

A. Kỹ thuật làm giấy B. Hệ số đếm thập phân

C. Giá trị của số pi là 3,1416… D. Kỹ thuật làm la bàn 

Câu 15: Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa B. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người

C. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến D. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước

3. VẬN DỤNG (15 CÂU)

Câu 1: Ai là người đầu tiên trên thế giới tìm ra cách nuôi tằm dệt vải?

A. Người Trung Hoa B. Người Ấn độ C. Người Ai Cập cổ đại D. Người Hy lạp

Câu 2: Việc xây dựng thư viện A-lếch-xan-đri-a (Alexandria) ở Ai Cập thời cổ đại cho thấy người Ai Cập cổ thời cổ đại cho thấy
người Ai Cập cổ

A. Rất trân trọng và giữ gìn tri thức B. Rất yêu chuộng nghệ thuật

C. Rất muốn làm những điều khác lạ D. Rất muốn chơi hơn muốn làm

Câu 3: Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?

A. Lăng Ta-giơ Ma-han B. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar)


C. Stu-pa San-chi (Sanchi) D. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho)

Câu 4: Vì sao Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?

A. Do nhu cầu sản đẩy mạnh thương nghiệp B. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp

C. Do nhu cầu sản xuất công nghiệp D. Cúng tế các vị thần linh

Câu 5: Nội dung nào sau đây  đúng?

A. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là đấu trường La Mã

B. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là kim tự tháp

C. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là đền Pác-tê-nông

D. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là vạn lí trường thành

Câu 6: Ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là Thạch cổ văn

B. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là Kim văn

C. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là Trúc thư

D. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là Giáp cốt văn

Câu 7: Quốc gia nào sau đây đã phát minh chữ số tự nhiên và số 0?

A. Ai Cập B. Lưỡng Hà C. Trung Quốc D. Ấn Độ

Câu 8: Phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại đó là những phát
minh nào dưới đây?

A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy B. La bàn, kĩ thuật in, thuốc nổ, giấy

C.La bàn, thuốc súng, thuyền buồm D. La bàn, địa động nghi, thuốc súng, giấy và chữ tượng hình

Câu 9: Một trong những chữ viết cổ của người Trung Quốc là

A. Chữ la-tinh B. Chữ hán C. Chữ giáp cốt D. Chữ tượng hình

Câu 10: Người Ai Cập cổ đại tính được số pi (π) bằng bao nhiêu?

A. 3,1416 B. 3,1516 C. 3,1412 D. 3,1524 

Câu 11: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là

A. Hồi giáo B. Phật giáo C. Bà La Môn giáo D. Hin-đu giáo

Câu 13: Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là

A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa 

B. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị

C. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa

D. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa
Câu 14: Cái gì không có ở ..................................... thì không thể có ở Ấn Độ.

A. Sha-kun-ta-la (Shakuntala) B. Ra-ma-y-a-na (Ramayana)

C. Raam-cha-rit-maa-nas (Raamcharitmaanas) D. Ma-ha-ba-hra-ta (Mahabahrata)

 Câu 15: Một trong những kì quan thế giới nổi tiếng ở Ai Cập là?

A. Đấu trường La Mã B. Lăng Halicarnassus 

C. Kim tự tháp Giza D. Vạn Lý Trường Thành

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 CÂU)

Câu 1: Những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc

B. Chứng tỏ sự hòa tan của văn hóa Trung Hoa với văn hóa bên ngoài

C. Là cơ sở cho sự hình thành văn minh phương Đông cổ - trung đại

D. Là đặc trưng cho toàn bộ văn minh phương Đông thời trung đại

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn đó miêu tả về con sông nào?

“Về mùa xuân, nước sông dâng cao, mang phù sau màu mỡ bồi đắp cho vùng hạ lưu, biến vùng cửa sông trở thành đồng bằng, bờ biển
của vịnh Ba Tư phải lùi xa gần 200km”.

A. Sông Hằng B. Sông Ơ-phơ-rát C. Sông Ti-gơ-rơ D. Sông Nin

Câu 3: Bộ thơ ca ra đời sớm nhất ở Trung Quốc là

A. Kinh Lễ B. Kinh Xuân Thu C. Kinh Thi D. Sử ký

Câu 4: Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người Xu-me B. Người Ba-bi-lon C. Người A-ri-a D. Người Đra-vi-đa

Câu 5: Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu nào dưới đây?

A. Nông nghiệp B. Dệt vải C. Thương nghiệp D. Công nghiệp

BÀI 6: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG TÂY THỜI KĨ CỔ - TRUNG ĐẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT ( 15 CÂU)

Câu 1: Văn mình Hy Lạp - La Mã cổ đại hình thành ở đâu

A. Trên các bán đảo Nam Âu B. Trên các bán đảo Đông Âu

C. Trên các bán đảo Bắc Âu D. Trên các bán đảo Tây Âu

Câu 2: Các tác phẩm văn học của nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại không chỉ là những sáng tác nghệ thuật mà còn ……?

A. Là nguồn tư liệu quan trọng để tìm hiểu về lịch sử của những nền văn khác
B. Là nguồn tư liệu quan trọng để tìm hiểu về lịch sử của hai nền văn minh Hy Lạp - La Mã

C. Là nguồn tư liệu để tìm hiểu về lịch sử của loài người

D. Là nguồn tư liệu quan trọng để tìm hiểu về sự sinh sống, săn bắt của nhiều nền văn minh khác trong nhân loại

Câu 7: Đâu là một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã?

A. Giấy, thuốc súng, la bàn B. Bảng chữ cái gồm 26 chữ

C. Đấu trường La Mã D. Đền Pác-tê-nông

Câu 8: Phong trào Văn hoá Phục hưng ra đời trong bối cảnh nào?

A.  Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Đông Âu
B. B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu

C. Quan hệ tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu

D. Quan hệ sản xuất tự chủ hình thành ở các nước Tây Âu

Câu 9: Thời kì Phục hưng diễn ra trong thời gian nào?

A. Thế kỉ X - XVI B. Thế kỉ XV - XVI C. Thế kỉ V - VII D. Thế kỉ XV - XVII

Câu 10: Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu tiên ở đâu?

A. I-ta-li-a B. Mỹ C. Myanmar D. Ấn độ

Câu 11: Ở thời kỳ phùng hưng có tác phẩm Thần khúc do ai sáng tác ra?

A. Phran-xi-cô Pê-trác-ca B. Đan-tê A-li-ghê-ri

C. Giô-van-ni Bô-ca-xi-ô D. Đáp án khác

Câu 12: Tác Phẩm “Mười ngày” do ai tạo lên?

A. Phran-xi-cô Pê-trác-ca B. Đan-tê A-li-ghê-ri

C. Giô-van-ni Bô-ca-xi-ô D. Đáp án khác

Câu 13: Người Hy Lạp đã tổ chức Đại hội Ô-lim-pic theo định kì bốn năm một lấn từ năm bao nhiêu?

A. Từ năm 776 TCN B. Từ năm 774 TCN C. Từ năm 724 TCN D.từ năm 754 TCN

Câu 14: Trong kiến trúc, phong cách Phục hưng chú trọng những yếu tố nào?

A. Hình học B. Tính đối xứng C. Tí lệ D. Tất cả đáp án trên

Câu 15: Lĩnh vực khoa học nổi bật nhất thời Phục hưng là lĩnh vực nào?

A. Thiên văn học B. Công cụ lao động C. Khảo cổ học D. Lĩnh vực khác

 2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 2: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân xuất hiện của phong trào Văn hoá Phục hưng?

A. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới
B. Giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị xã hội tương ứng

C. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào 

D. Giáo lí đạo Ki-tô, tư tưởng của chế độ phong kiến mang những quan điểm lỗi thời

Câu 3: Tại sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?

A. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay

B. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến

C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã

D. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng

Câu 4: Tại sao phong trào Văn hoá Phục hưng được đánh giá là một“Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?

A. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu

B. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển

C. Mở ra những vùng đất mới, những con đường mới và những dân tộc mới

D. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người châu Âu thời đó

Câu 6: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?

A. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp

B. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc

C. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản

D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn tới sự xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu?

A. Tư tưởng bảo thủ của Giáo hội cản trở xã hội phát triển

B. Sự tồn tại và thống trị của chế độ quân chủ chuyên chế

C. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng

D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở Tây Âu

Câu 9: Nội dung nào sau đây không thuộc phong trào Văn hóa Phục hưng?

A. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc trên thế giới B. Lên án Giáo hội Cơ Đốc giáo và xã hội phong kiến

C. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản D. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân

Câu 13: Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn hóa của cư dân Hi Lạp cổ đại?

A. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô B. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở

C. Kim tự tháp Kê-ốp D. Hệ chữ cái La-tinh

3. VẬN DỤNG (15 CÂU)


Câu 1: Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là

A. Đan-tê A-li-ghê-ri B. Phran-xít Bây-cơn C. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 2: Đâu không phải tác phẩm điêu khắc của Hy Lạp, La Mã cổ đại?

A. Tượng David B. Nữ thần A-tê-na C. Thần Vệ nữ Mi-lô D. Lực sĩ ném đĩa

Câu 3: Nhà Thiên văn học thời kì Phục hưng nổi tiếng với thuyết Nhật tâm là

A. N. Cô-péc-ních B. Ph. Pê-trác-ca C. G. Bô-ca-xi-ô D. Ph. Ra-bơ-le

Câu 5: Định luật khoa học nào của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay?

A. Định luật bảo toàn khối lượng B. Định lí Pi-ta-go C. Định luật bảo toàn năng lượng D. Định luật Niu-tơn

Câu 6: Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là

A. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi

Câu 7: Ai là tác giả của hai bộ sử thi nổi tiếng I-li-át và Ô-đi-xê?

A. Ác-si-mét B. Hô-me C. Pi-ta-go D. Ta-lét

Câu 8: Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là

A. Sử thi i-li-át B. Sử thi đăm-săn C. Sử thi ra-ma-ya-na D. Vở kịch sơ-kun-tơ-la

Câu 9: Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?

A. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc B. Xéc-van-téc C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le D. Uy-li-am Sếch-xpia

Câu 10: Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn hóa của cư dân La Mã cổ đại?

A. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở B. Kim tự tháp Kê-ốp C. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô D. Hệ chữ cái La-tinh

Câu 11: Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?

A. Xéc-van-téc B. Bô-ca-xi-ô C. Pê-trác-ca D. Ra-bơ-le

Câu 12: Phong trào Văn hóa Phục hưng do giai cấp nào khởi xướng?

A. Tăng lữ B. Quý tộc C. Tư sản D. Vô sản

Câu 14: Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?

A. I-ta-li-a B. Đức C. Pháp D. Anh

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 CÂU)

Câu 2: Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới ra đời trên cơ sở phục hồi giá trị của những nền văn minh cổ đại nào sau
đây?

A. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại

B. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại

C. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại


D. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

BÀI 7: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ CẬN ĐẠI

1. NHẬN BIẾT ( 15 CÂU)

Câu 1: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?

A. Giữa thế kỉ XVII B. Giữa thế kỉ XVI C. Giữa thế kỉ XVI D. Giữa thế kỉ XII

Câu 2: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu ở đâu?

A. Mỹ B. Anh C. Pháp D. Đức

Câu 3: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra trong thời gian nào?

A.  Từ giữa thế kỉ XIX đến khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ
B. B. Từ giữa thế kỉ XVI đến khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ

C. Từ giữa thế kỉ XVI đến khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ

D. Từ giữa thế kỉ XX đến khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ

Câu 4: “Con thoi bay" được phát minh năm bao nhiêu?

A. 1764 B. 1769 C. 1733 D. 1784

Câu 5: Giêm Oát và phát mình máy hơi nước của ông vào năm nào?

A. 1764 B. 1769 C. 1733 D. 1784

Câu 6: Ở Mỹ, năm 1807, Rô-bớt Phơn tơn chế tạo thành công?

A. Tàu thuỷ chở khách chạy bằng hơi nước đấu tiên B. Máy hơi nước

C. Máy dệt bằng hơi nước D. Máy kéo sợi bằng sức nước

Câu 7: Ở Bị, quá trình công nghiệp hoá cũng diễn ra vào đầu thế kỉ XIX với trọng tâm là ngành nào?

A. Luyện kim (thép), đánh bắt cá và dệt.

B. Luyện kim (gang), khai mỏ (than đá) và chế tạo máy móc thiết bị

C. Luyện kim (thép), khai mỏ (than đá) và dệt

D. Luyện kim (gang), khai mỏ (than đá) và khai thác tự nhiên

Câu 8: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai gắn liền với?

A. Đánh bắt thủy hải sản ngoài biển B. Những tiến bộ về khoa học, kĩ thuật trong rất nhiều lĩnh vực

C. Trồng những loại trái cây trái mùa D. Đáp án khác

Câu 9: Quá trình luyện thép theo phương pháp lò cao được ai phát minh ra?

A. Hen-ri Bê-sê-mơ, 1856 B. Hen-ri Bê-sê-mơ, 1865

C. Giêm Oát, 1856 D. Giêm Oát, 1865


Câu 11: Chiếc xe hơi đầu tiên được sử dụng trên thực tế do nhà phát minh người nước nào thực hiện?

A. Mỹ B. Anh C. Pháp D. Đức

Câu 12: Can Ben tạo ra chiếc xe hơi đầu tiên vào năm bao nhiêu?

A. 1668 B. 1886 C. 1856 D. 1865

Câu 13: Mâu thuẫn xã hội nảy sinh từ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất và lần thứ hai là:

A. Mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân B. Mâu thuẫn giữa linh mục và giáo dân

C. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản D. Đáp án B và C đúng 

Câu 14: Những tiến bộ về kĩ thuật chủ yếu diễn ra trong các ngành nghề nào?

A. Y tế, xây dựng, đóng tàu  B. Xây dựng, buôn bán, luyện kim

C. Giao thông vận tải, ngành dệt, đóng tàu D. Ngành dệt, luyện kim, giao thông vận tải

Câu 15: “Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng” của?

A. Niu-tơn B. Lô-mô-nô-xốp C. Đác-uyn D. Đáp án khác

 2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 1: Phát minh ra máy dệt chạy bằng hơi nước vào năm 1785 bởi Ét-mơn Các rai đã giúp năng suất của thợ đệt tăng lên bao nhiêu
lần?

A. 40 B. 30 C. 50 D.  60

Câu 2: Tác động tiêu cực mà cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thứ nhất và thứ hai mang lại:

A. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em B. Xâm chiếm, tranh giành thuộc địa

C. Ô nhiễm môi trường D. Tất cả các đáp án trên 

Câu 3: Ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai:

A. Tạo đà phát triển Tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ lối sống phong kiến lạc hậu

B. Thay đổi cách tổ chức sản xuất, tạo ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển

C. Chuyển biến mạnh mẽ trong các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, giao thông vận tải, thông tin liên lạc)

D. Đáp án A và B đúng 

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ
nhất?

A. Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến địa lí B. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất

C. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công D. Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến
năm 1914)?

A. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp

B. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ
C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu

D. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước

Câu 6: Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?

A. Xe lửa B. Máy bay C. Tàu thủy D. Ô tô

Câu 7: Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?

A. Phương pháp sử dụng lò cao B. Phương pháp cán kim loại

C. Phương pháp rèn dũa D. Phương pháp nung nhiệt độ cao

Câu 8: Việc phát minh ra loại động cơ nào sau đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay?

A. Động cơ điện B. Động cơ sức gió C. Động cơ hơi nước D. Động cơ đốt trong

Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh
tế?

A. Góp phần cải thiện cuộc sống con người B. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất

C. Tự động hóa hoàn toàn quá trình sản xuất D. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển 

Câu 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Anh diễn ra đầu tiên trong ngành nào?

A. Dệt B. Khai mỏ C. Luyện kim  D. Vận tải

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển

B. Sự tồn tại của chế độ phong kiến phân quyền

C. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa

D. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ 

Câu 12: Một trong những tác động tiêu cực mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đem lại là

A. Dẫn tới sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia B. Làm đa dạng đời sống tinh thần của con người

C. Dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường D. Tạo ra lượng sản phẩm vật chất khổng lồ

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không giúp Anh trở thành nước khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Quan hệ sản xuất phong kiến phát triển mạnh B. Cách mạng tư sản nổ ra và thành công sớm

C. Có nguồn khoáng sản dồi dào D. Có lợi thế về vốn, nhân công và kĩ thuật 

Câu 14: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về

A. Năng lượng B. Hơi nước C. Điện  D. Cơ học

Câu 15: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã dẫn tới sự hình thành của hai giai cấp nào?

A. Tư sản và vô sản  B. Tư sản và tiểu tư sản C. Địa chủ và nông dân D. Lãnh chúa và nông nô

3. VẬN DỤNG (15 CÂU)


Câu 1: Đặc trưng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử dụng loại năng lượng nào sau đây?

A. Năng lượng hóa thạch  B. Năng lượng hơi nước C. Năng lượng nước D. Năng lượng điện

Câu 2: Nội dung nào sau đây là bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Các nước Âu - Mĩ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản

B. Giai cấp tư sản mới được hình thành ở châu Âu và Bắc Mỹ

C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tự do cạnh tranh

D. Chế độ phong kiến đang thống trị ở các nước châu Âu 

Câu 3: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đối với sự phát triển kinh tế là

A. Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp và thành thị đông dân

B. Thúc đẩy sự giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia, châu lục 

C. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người

D. Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế và xã hội hóa sản xuất

Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những tác động về mặt xã hội của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?

A. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội là tư sản và vô sản 

B. Làm xuất hiện các cuộc cách mạng nhằm lật đổ chế độ phong kiến

C. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội: địa chủ và nông dân

D. Dẫn tới mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân với chế độ phong kiến

Câu 5: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đem lại tác động nào sau đây về mặt văn hóa?

A. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp B. Dẫn tới tình trạng xâm chiếm và tranh giành thuộc địa

C. Dẫn tới sự hình thành của các thành thị đông dân cư D. Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia 

Câu 6: Phong trào "rào đất cướp ruộng” dùng đề chỉ hiện tượng gì?

A. Quỹ tộc phong kiền thôn tính ruộng đắt của nhau

B. Quý tộc phong kiến tước đoạt ruộng đắt của nông nô đề chăn nuôi cừu

C. Nông nô đầu tranh bảo vệ ruộng đắt của mình

D. Tranh giành ruộng đắt giữa các lãnh chúa phong kiến

Câu 7: Thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Đâu là đáp án sai?

A. Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế ra chiếc máy kéo sợi Gien-ni

B. Năm 1733, Giôn Cay phát minh ra “thoi bay”

C. Năm 1785, Ét-mơn Các-rai cho ra đời máy dệt vải chạy bằng sức nước

D. Năm 1769, S. Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi để kéo được sợi nhỏ
Câu 8: Đâu là thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Điện thoại B. Thuyết điện tử 

C. Động cơ dòng điện một chiều và xoay chiều D. Tất cả đáp án trên

Câu 9: Đâu không phải là thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Năm 1913, tuốc bin hơi nước ra đời

B. Năm 1779, S. Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi để kéo được sợi nhỏ

C. Đầu thế kỉ XX, máy bay ra đời

D. Năm 1908, Công ty Pho ở Mỹ cho ra đời loại xe ô tô mẫu T

Câu 10: Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp làn thứ nhất là

A. Máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại B. Máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước

C. Máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay D. Máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa 

Câu 11: Cuộc cách mạng công nghiệp này diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Anh trở thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới

B. Nửa đầu thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản phát xít phát triển nhanh

C. Đến nửa sau thế kỉ XIX, nhiều thành tựu khoa học và kĩ thuật mới xuất hiện, quan trọng nhất là sự ra đời duy nhất của động cơ đốt
trong

D. Đáp án khác

Câu 12: Đâu là ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?

A. Nền sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, làm thay đổi cách thức lao động của con người

B. Nền sản xuất lớn bằng công cụ đã giải phóng sức lao động, làm thay đổi cách thức lao động của con người

C. Thúc đẩy quá trình đô thị hoá nền kinh tế thế giới và xã hội hoá hoạt động sản xuất

D. Đáp án khác

Câu 13: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã tác động đến các lĩnh vực xã hội và văn hóa như thế nào?

A. Thúc đẩy quá trình đô thị hoá dẫn đến sự ra đời của nhiều đô thị quy mô lớn

B. Kìm hãm sự phát triển khoa học kỹ thuật

C. Dân số tăng nhanh, cơ cấu xã hội thay đổi, hình thành hai giai cấp cơ bản là tư bản và vô sản

D. Đáp án khác

Câu 14: Động lực chính của hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại là gì?

A. Nhu cầu thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề thủ công

B. Nhu cầu thúc đẩy sự phát triển của nền sản xuất

C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần không tăng của con người
D. Đáp án khác

 Câu 15: Tìm đáp án đúng? Thành tựu trong lĩnh vực giao thông vận tải là

A. Năm 1814, chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên chạy bằng hơi nước ra đời

B. Đến thế kỉ XIX, hệ thống đường sắt ở Đông Âu và Bắc Mỹ phát triển mạnh

C. Năm 1880, R. Phơn-tơn chế ra tàu thuỷ chạy bằng hơi nước

D. Đáp án  khác

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 CÂU)

Câu 1: Vì sao Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra lần đầu tiên ở nước Anh?

A. Có lợi thế về vốn, nhân công và kĩ thuật B. Cách mạng tư sản nổ ra và thành công sớm

C. Nguồn khoáng sản dồi dào D. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Kể tên thành tựu cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có ảnh hưởng đến lịch sử văn minh thế giới?

A. Phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao B. Phát minh ra động cơ đốt

C. Khám phá về điện nhờ hơi nước D. Đáp án khác

Câu 3: Tại sao lại nói  “Sự ra đời của máy bay trong Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã thúc đẩy kết nối mạnh mẽ các quốc gia trên
thế giới”?

A. Vì sự ra đời của máy bay đã tạo động lực cho việc nghiên cứu phát triển loại hình giao thông hiện đại và phổ biến ngày nay: đường
hàng không

B. Vì sự ra đời của máy bay giúp con người thu hoạch dễ dàng hơn

C. Vì sự ra đời của máy bay đã tạo động lực cho các nhà nghiên cứu có sự hiếu kỳ hơn

D. Đáp án khác

Câu 4: Cho các thành tự sau

(1) “Con thoi bay” (2) Máy phát điện  (3) Cải tiến máy kéo sợi để kéo được sợi nhỏ

(4) Máy dệt vải chạy bằng sức nước (5) Máy hơi nước (6) Điện thoại (7) Động cơ đốt trong

Có bao nhiêu thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần nhất

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 5: Tại sao lại nói máy hơi nước ra đời đã mở ra kỉ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hóa?

A. Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt

B. Sự xuất hiện của máy hơi nước thúc đẩy ngành chế tạo máy và giao thông vận tải

C. Tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người

D. Tất cả đáp án trên

You might also like