Professional Documents
Culture Documents
Tiết niệu
Tiết niệu
Tiết niệu
- Thường khởi phát sau một nhiễm khuẩn nơi khác - không hiệu quả với kháng sinh
hoặc bệnh lý có cơ chế miễn dịch - hạ HA và sd thuốc lợi tiểu
Nhiễm trùng
- Đặc trưng: xuất hiện đột ngột Viêm cầu thận cấp liên quan đến nhiễm trùng → tụ cầu/khác
+ Phù
+ Đái ít - hiệu quả với kháng sinh
+ Tăng HA - điều trị nhiễm trùng
+ Bất thường nước tiểu
Protein niệu
HC niệu – trụ HC
NGUYÊN NHÂN C.bổ thể/huyết tương (C3,C4,CH50) ↓ C.bổ thể/huyết tương (C3,C4,CH50) ↑
Bệnh nguyên phát - lupus ban đỏ hệ thống - viêm mạch máu kích thước nhỏ
- bệnh cryoglobulin huyết thanh + viêm nhiều mạch máu kích thước nhỏ
- viêm mao mạch dị ứng hay ban xuất huyết + u hạt + viêm nhiều mm kích thước nhỏ
Henoch – Schonlein + viêm mạch mẫn cảm
- bệnh cảnh nhiễm trùng: - HC Goodpasture
+ Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn - nhiễm trùng
+ viêm thận shunt
+viêm liên quan kst,vk,vr
Bệnh thứ phất - viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng - bệnh thận IgA (bệnh Berger)
- bện thận màng, viêm cầu thận màng tăng sinh - viêm cầu thận tiến triển nhanh nguyên phát.
nguyên phát
- bệnh cầu thận C3
HỘI CHỨNG CẦU THẬN TIẾN TRIỂN NHANH
- Đặc trưng: Sự mất chức năng thận nhanh chóng trong vài ngày → vài tuần
=> bệnh thận giai đoạn cuối trong vài tuần/ <3 tháng.
- Dấu hiệu bệnh lý đặc biệt:
+ hoại tử cuộn mao mạch cầu thận
+ xuất hiện và tăng sinh hình liềm tế bào dưới bao Bowman (ngoài cuộn mao mạch)
- Đột ngột xuất hiện thiểu niệu/vô niệu; thiếu máu; THA; đái máu; pro niệu
=> suy thận nặng
Sinh thiết thận là một chỉ định cần thiết để CĐXĐ
3 TYPES:
- TYPE 1: Bệnh kháng thể kháng màng đáy cầu thận - bệnh Goodpasture
XN kháng thể kháng màng đáy cầu thận (+)
- TYPE 2: Bệnh lắng đọng phức hợp miễn dịch dạng hạt (IgM, IgA, …)
Kèm HC cầu thận cấp
XN bổ thể huyết thanh ↓
- TYPE 3: Nghèo miễn dịch
XN ANCA (+)
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
- Đặc trưng:
+ Phù toàn thân, đối xứng, không đau
+ Pro niệu cao (≥ 3.5g/24h/1.73m2)
+ Albumin máu giảm (<30g/l)
+ Tăng cholesterol máu (>6.5mmol/l)
+ Có trụ mỡ, hạt mỡ lưỡng chiết trong nước tiểu.
+ Tăng đông và biến chứng huyết khối – tắc mạch.
Sinh thiết thận là một chỉ định cần thiết để CĐXĐ
NGUYÊN NHÂN
Bệnh thứ phát - lupus ban đỏ hệ thống
- bệnh cryoglobulin huyết thanh
- viêm mao mạch dị ứng hay ban xuất huyết Henoch – Schonlein
- bệnh cảnh nhiễm trùng:
+ Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
+ viêm thận shunt
+viêm liên quan kst, vk, vr
- do thuốc
- dị ứng
- ung thư
- bệnh thận di truyền: HC Alport
- có thai, ghép thận
Bệnh nguyên phát - HC thận hư thay đổi tối thiểu
- xơ hoá cầu thận ổ - cục bộ
- bệnh thận màng
- viêm cầu thận màng tăng sinh
HỘI CHỨNG CẦU THẬN MẠN
- Tổn thương từ từ, mạn tính ở cả hai thận làm suy giảm dần chức năng thận
Theo KDIGO – 2012: >3 tháng
- Đặc trưng:
+ Phù từng đợt
+ THA
+ Protein niệu (+) kéo dài
+ Hồng cậu niệu (+)
+ Suy giảm dần chức năng thận
NGUYÊN NHÂN
Bệnh thứphát - lupus ban đỏ hệ thống
- bệnh cryoglobulin huyết thanh
- viêm mao mạch hệ thống
- bệnh thận di truyền: HC Alport
- bệnh lý nhiễm trùng
- RL chuyển hoá: đái tháo đường
Bệnh nguyên phát - HC thận hư thay đổi tối thiểu
- xơ hoá cầu thận ổ - cục bộ
- bệnh thận màng
- viêm cầu thận màng tăng sinh
HỘI CHỨNG TẮC NGHẼN
HC tắc nghẽn đường tiểu trên HC tắc nghẽn đường tiểu dưới
- đau vùng hông lưng, mạn sườn - đau vùng hạ vị, trên xương mu, tầng sinh môn
vỗ thấy đau – do giãn hệ thống đài bể thận - cấp:
- cấp: đau – cơn đau quặn thận + đột ngột không tiểu được
- mạn: đau âm ỉ/ không đau + đau tức hạ vị dữ dội
Bí tiểu cấp
- thận to + rặn tiểu không được
+ cầu bàng quang (+)
+ tiểu buốt
+ tiểu rắt Viêm bàng quang
+ tiểu đục
+ tiểu máu
- mạn:
+ đứng một lúc lâu mới ra nước tiểu
+ dòng nước tiểu lúc yếu/mạnh
+ cảm giác tiểu không hết bãi
+ tiểu ngập ngừng/ ngắt quãng
+ tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu gấp
Siêu âm: Phương pháp đầu tiên được chỉ định để phát hiện và đánh giá tình trạng tắc nghẽn đường tiết niệu.
Chụp cắt lớp vi tính không tiêm thuốc: Phương pháp tốt nhất để phát hiện tắc nghẽn do sỏi
Biến chứng:
Thận ứ nước: tắc nghẽn đường tiết niệu một bên ở vị trí nối bể thận – niệu quản
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: do ứ nước thận → ứ mủ thận → viêm thận bể thận/ nhiễm khuẩn huyết/ sốc nhiễm khuẩn.
đặt stent niệu quản/ dẫn lưu bể thận qua da
Phục hồi sẽ phụ thuộc: + mức độ tắc nghẽn
+ thời gian kéo dài tắc nghẽn
+ tuổi của người bệnh
+ chức năng thận nền
HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
- Lâm sàng:
+ Viêm bàng quang: đái buốt, đái rắt, đái nhiều lần, đái khó, đái gấp, đái són, đái ra máu
và đau/khó chịu vùng trên xương mu.
+ Viêm thận bể thận: đau hố lưng, vỗ đau, rét run, sốt/không, triệu chứng đường tiểu dưới
+ Đặt ống thông bị nhiễm khuẩn: đái máu, tắc nghẽn ống thông, đau hố lưng –vỗ đau
+ Viêm tuyến tiền liệt cấp: sốt cao, rét run, nhiễm khuẩn huyết và bí tiểu, đau hạ vị và
tầng sinh môn, tiểu buốt, tiểu rắt.
Escherichia coli là nguyên nhân hay gặp nhất
- XN:
+ nhiều bạch cầu
+ nitrit niệu dương tính
- Phân loại:
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu cấp đơn thuần:
‘ở phụ nữ mọi lứa tuổi
‘đáp ứng điều trị kháng sinh
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp:
‘bất thường về cấu trúc và chức năng của đường tiết niệu – sinh dục
‘kháng sinh + chẩn đoán sửa chữa
BỆNH ỐNG KẼ THẬN
Viêm ống kẽ thận cấp tính Viêm ống kẽ thận mạn tính
Định nghĩa - viêm, phù nề ở mô kẽ thận – hoại tử ống thận cấp - sự hiện diện của viêm tổ chức kẽ mạn tính, xơ
gây tổn thương thận cấp hoá mô kẽ và teo ống thận
- CĐXĐ: Sinh thiết thận bệnh thận mạn tính
- Suy thận do viêm kẽ thận cấp tiến triển chậm hơn so với
hoại tử ống thận cấp
Triệu chứng - Bộ 3 kinh điển:
+ sốt
+ phát ban dạng dát sần
+ tăng BC ái toan máu ngoại vi
CLS - XN máu: - Tổn thương ống thận gần: Gỉam phospat máu,
+ ure và creatinine huyết thanh ↑ đường niệu, aminoacid niệu và magie máu
+ BC ái toan ngoại vi ↑ - Tổn thương ống thân xa: + nhiễm toan chuyển
hoá và RL chuyển hoá kali.
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
- Giam đột ngột chức năng thận trong vòng vài giờ đến vài ngày
- Tổn thương thận cấp trước thận – giảm tưới máu thận
Name: Suy thận cấp chức năng
+ 50-70%
+ Sốc
+ Tụt HA
+ Mất máu nặng
+ Mất dịch
+ Do thuốc
+ Bệnh mạch thận
+ Hội chứng gan thận
- Tổn thương thận cấp tại thận
Name: Suy thận cấp thực tổn
+ Do tổn thương cầu thận nguyên phát/thứ phát
+ Do hoại tử ống thận
+ Do bệnh ống-kẽ thận cấp
+ Viêm mạch máu, xơ cứng bì
- Tổn thương thận cấp sau thận – bệnh thận do tắc nghẽn
+ Tắc nghẽn bên trong niệu quản và đường tiết niệu
+ Do chèn ép gây tắc nghẽn đường tiết niệu
+ Trào ngược bàng quang niệu quản
BỆNH THẬN MẠN TÍNH
- Sự xuất hiện của tổn thương thận/ giảm chức năng thận kéo dài ≥ 3 tháng (GFR ước
tính < 60 Ml/phút/1,73 m2)
- Tiến triển chậm, phát hiện khi có tăng creatinine huyết thanh và suy thận nặng
- Nguyên nhân hàng đầu:
Đái tháo đường
Viêm cầu thận
Bệnh nang thận
THA
- Albumin niệu bất thường (tỉ lệ albumin/creatinine niệu ≥ 30 mg/g)