Professional Documents
Culture Documents
Bài Ghi Peptit - Protein - Polime
Bài Ghi Peptit - Protein - Polime
I. PEPTIT
1. Khái niệm
Peptit là loại hợp chất chứa từ…………………………………………liên kết với nhau bởi các liên kết
peptit.
Liên kết peptit.....................................................................................................................................
Nhóm –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit gọi là nhóm peptit.
Ví dụ:
Amino axit đầu N còn nhóm……………., amino axit đầu C còn nhóm……………………………
2. Cấu tạo, đồng phân
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo 1 trật
tự nhất định. Khi thay đổi thứ tự liên kết sẽ tạo thành đồng phân peptit.
- Ví dụ: Từ Glyxin và alanin tạo thành 2 đipeptit là:
amino axit đầu N amino axit đầu C amino axit đầu N amino axit đầu C
(Gly-Ala) (Ala-Gly)
- Công thức tính số đồng phân peptit tạo thành:
o Từ n phân tử α-amino axit thì số đồng phân peptit tối đa tạo thành là n!
Ví dụ: Số đồng phân tripeptit chứa đồng thời Ala, Gly, Val là 3!= 6 đồng phân
o Từ n phân tử α-amino axit trong đó có i cặp giống nhau thì số đồng phân
n!
i
peptit tối đa tạo thành là 2
3!
=3
Ví dụ: Số đồng phân tripeptit chứa đồng thời Ala, Gly, Gly là 2 đồng phân
3. Phân loại
- Oligopeptit chứa 2, 3, 4… gốc α-amino axit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit...
- Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-amino axit (trên 10) được gọi là polipeptit.
4. Tính chất hóa học
Peptit có phản ứng thủy phân và phản ứng màu với Cu(OH) 2
a) Phản ứng thuỷ phân
- Peptit có thể bị thuỷ phân hoàn toàn thành các α-amino axit nhờ xúc tác axit hoặc
bazơ
- Peptit có thể bị thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hoàn nhờ xúc
tác axit hoặc bazơ và đặc biệt nhớ các enzim đặc hiệu.
b) Phản ứng màu biure
- Trong môi trường kiềm, peptit phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
nhận biết peptit.
- Đipeptit không cho phản ứng màu biure.
II. PROTEIN
1. Khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein được phân thành hai loại:
Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit.
Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử
không phải protein như lipit, cacbohiđrat...
2. Cấu tạo phân tử
Tương tự peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng
liên kết peptit, nhưng phân tử khối lớn hơn, phức tạp hơn (n > 50, n là số gốc α-amino
axit).
Protein tồn tại ở hai dạng chính là dạng hình sợi và dạng hình cầu.
3. Tính chất
a. Tính chất vật lý
- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng.
- Sự đông tụ và kết tủa của protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung
dịch.
b. Tính chất hóa học (tương tự peptit)
Protein có phản ứng thủy phân và phản ứng màu với Cu(OH) 2
Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng
thành các α-amino axit.
Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
4. Vai trò của protein đối với sự sống
- Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.
- Protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
BÀI 13: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. Khái niệm
Khái niệm: Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở
(gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên
Ví dụ: Polietilen
Danh pháp
- Một số polime có tên riêng (tên thông thường)
Ví dụ:
(Nếu tên monome gồm hai cụm từ trở lên thì nó được đặt trong dấu ngoặc)
- Ví dụ:
Phân loại polime(dựa trên nguồn gốc)
- Polime thiên nhiên: Có sẵn trong thiên nhiên (tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên,…)
- Polime bán tổng hợp: Polime thiên nhiên được chế biến một phần (tơ visco, tơ axetat,
…)
- Polime tổng hợp: Do con người tổng hợp.
II. Đặc điểm cấu trúc oooooooooooo
a) ooooooooooooooo ooooo
oooo
oo
o ooo ooo
Không nhánh a) ooooooooooooooPhân
o nhánh
ooooooo
oooooo
oooooooo b) oooooooooMạng
ooooo
oo không oooooogian
oo ooooooooo a) maïng khoâng
oo
oo ooooooooooooo b) maïng phaân n
o oooooooooooo
a ) oooooooooooooo
o
oooooo
o oo
b) ooooooooooooooooooo oooooooooooooooooo o
ooo
c) oooooooooo o
o
o
o
o
o ooooooooooo
o
ooooooooo
b) oooooooo ooooo
oo ooooooo
oo oooo a ) maïng khoâng pha â
n nha ù
nh
oo
c) maïng khoâng g
b) m a ï
ng pha â
n nha ù
nh
c) oooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
o
o oo c) ma ï
n g khoâ
ng gia n
oooooooooooooooooooo
oooo
ooooooooo
ooooooooooooooo o ooooooooo
oo
ooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
Ví dụ
BÀI 14: VẬT LIỆU POLIME
I. Chất dẻo
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau
mà không tan vào nhau.
- Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và chất độn (có thể là sợi:
bông, đay, poliamit, amilăng,… hoặc bột: silicat, bột nhẹ (CaCO 3), bột tan
(3MgO.4SiO2.2H2O,…), ngoài ra còn các chất phụ gia khác.
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
Polime Ứng dụng Phương pháp điều
chế
a. Polietilen (PE) Chất dẻo, mềm, dùng làm nhiều màng Phản ứng trùng hợp
mỏng, vật liệu điện, bình chứa, túi đựng, etilen
…
b. Poli(vinyl clorua) (PVC) Chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền Phản ứng trùng hợp
với axit, dùng làm vật liệu điện, ống dẫn vinyl clorua
nước, vải che mưa, da giả,…
c. Poli (metyl metacrylat) Chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh Phản ứng trùng hợp
sáng xuyên qua tốt nên được dùng chế metyl metacrylat
tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas
II. Tơ
1. Khái niệm
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, tương đối bền đối với
nhiệt và với các dung môi thông thường; mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm
màu.
2. Phân loại
TƠ Ví dụ
Tơ thiên
nhiên
Tơ hóa Tơ bán tổng hợp
học tơ poliamit
Tơ polieste
Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém
bền với nhiệt với axit và kiềm, dùng sản xuất vải may mặc, vải lót săm xe, dệt bít tất…
b) Tơ nitron
- Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (thường gọi là
acrilonitrin).
- Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc
bện thành sợi len đan áo rét.
Các loại tơ có liên kết amit thì không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
III. Cao su
1. Khái niệm: Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi
2. Phân loại
a. Cao su thiên nhiên: Lấy tử mủ cây cao su