Professional Documents
Culture Documents
Quy luật phân ly: A A A 0 B B B 0 A B 0 0
Quy luật phân ly: A A A 0 B B B 0 A B 0 0
Câu 1. Một bệnh di truyền ở người là phênylkêtôrunia do gen lặn p nằm trên NST thường quy định. Nếu kết hôn giữa hai người
bình thường nhưng đều mang mầm bệnh thì xác suất để họ sinh đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang mầm bệnh là:
A. 3/4. B. 1/4. C. 2/3. D. 1/2.
Câu 2. Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: I AIA, IAI0; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen: I BIB,
IBI0; nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen I AIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen I 0I0. Để các con sinh ra có đủ
4 loại nhóm máu thì kiểu gen của một trong 2 bố mẹ là:
A. IAIA. B. I0I0. C. IAIB. D. IAI0.
Câu 3. Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vẩy là aa, kiểu gen đồng hợp AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá
chép kính với nhau cho kết quả là:
A. 3 cá chép kính : 1 cá chép vẩy. C. toàn cá chép kính.
B. 1 cá chép kính : 1 cá chép vẩy. D. 2 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.
Câu 4. Ở cà chua, tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua quả đỏ và quả vàng được F1 toàn
quả đỏ, sau đó cho F1 lai với nhau được F2. Cho cây có quả vàng ở F2 lai với cây quả đỏ P sẽ thu được:
A. toàn quả đỏ. C. toàn quả vàng. B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 5. Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có
đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là:
A. đều dị hợp. C. bố đồng hợp, mẹ dị hợp.
B. đều đồng hợp trội. D. bố dị hợp, mẹ đồng hợp.
Câu 6. Ở người, kiểu gen Hb SHbS: thiếu máu nặng và chết trước khi trưởng thành; Hb SHbs: thiếu máu nhẹ vẫn sống bình
thường; HbsHbs: sống bình thường. Cặp bố mẹ có khả năng sinh con thiếu máu nặng là:
A. bố HbSHbS × mẹ HbSHbS. C. bố HbSHbS × mẹ HbSHbs.
B. bố HbSHbs × mẹ HbsHbs. D. bố HbSHbs × mẹ HbSHbs.
Câu 7. Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAI0; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen: IBIB, IBI0;
nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen I0I0. Mẹ có nhóm máu B, sinh con có
nhóm máu O. Người có nhóm máu nào sau đây không thể là bố đứa bé?
A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu O. C. Nhóm máu AB. D. Nhóm máu A.
Câu 8. Ở một loài, cho biết DD: quả tròn, Dd: quả bầu dục; dd: quả dài. Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả bầu
dục thì kết quả thu được là:
A. 50% quả tròn: 50% quả dài. B. 50% quả bầu dục: 50% quả dài.
C. 50% quả tròn: 50% quả bầu dục. D. 100% quả tròn..
Câu 9. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST Xqui định (ko alen trên Y). Một người phụ nữ không bị bệnh
nhưng có gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh này. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
A. 12,5% B. 25%. C. 50%. D.100%.
Câu 10. Cho biết chứng bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường qui định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử thì xác suất snh
con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0% B. 25%. C. 50%. D.75%.
Câu 11. Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen
bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh
B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu.
D. Tất cả con gái không mù màu; ½ con trai mù màu; ½ con trai bình thường.
Câu 12. Người vợ có bố mẹ bị mù màu. Người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như
thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh
B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu.
D. Tất cả con trai không mù màu; ½ con gái mù màu; ½ con gái bình thường.
Câu 13. Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa xAa lần lượt là:
A. 1 : 2: 1 và 1: 2 :1 B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1 C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1 D. 3 : 1 và 3: 2 : 1
Câu 14. Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Kết luận nào có thể được rút ra từ phép lai này?
A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn B. P thuần chủng
C. F1 dị hợp tử D. cả A, B, C đều đúng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng
ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 44. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho
F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được
kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. (2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. (4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45. Ở 1 loài thực vật tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có
khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 500 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa,
400 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết
hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 1 hạt ở đời F1, biết hạt này nảy mầm được, xác suất để hạt này tạo ra cả hai loại hạt là:
A. 85%. B. 64,7%. C. 55%. D. 35,3%.