Professional Documents
Culture Documents
Bài 3. S LÝ HỌC MÁU VÀ CÁC DỊCH CƠ THỂ
Bài 3. S LÝ HỌC MÁU VÀ CÁC DỊCH CƠ THỂ
-Khi nồng độ H+ trong máu ↑ lên, cân = của P/ứng sẽ chuyển dịch
từ phải sang trái, làm cho nồng độ ion H+ ↓ xuống và ngược lại.
-Do vậy dưới tác dụng của hệ đệm này cùng với 1 số hệ đệm khác,
pH của máu luôn được duy trì một cách hằng định.
-Tác dụng đệm của Hb chiếm 70% tác dụng hệ đệm của máu.
THALASEMIA
1.2.3.Quá trình sản sinh hồng cầu;
a.Các cơ quan và yếu tố T/gia tạo HC:Do nhiều cơ quan:
T.xương,gan, dạ dày, thận sắt, acid folics, vitamin b12. V. b6..
-Nơi sinh sản HC:T/kỳ bào thai sau khi sinh tủy xương là nơi
sinh HC, tới 20 tuổi chỉ còn tủy xương dẹp như X/ức , X chậu,
X sườn → sinh HC.
Các yếu tố T/gia vào Q/trình tạo HC:
-D/dày tiết chất K/hợp b12 → phức hợp hấp thu vào máu;
-B12 là N/liệu cần để T/hợp AND nhu cầu B12 là 1 mcg/ ngày.
-Acid fplic cần thiết T/hợp AND và ARN nếu thiếu acid folic
HC ko chín, Acid folic nhiều trong rau xanh, hoa quả và thịt.
-Fe T/gia C/tạo HEM, nếu thiếu máu gây thiếu máu nhược sắc
-Protein là thành phần T/ gia tạo hình TB.
b. Các giai đoạn
của quá trình
sinh hồng cầu:
-TB đầu dòng HC
là tiền nguyên
HC, do các CFU-E
sinh ra.
-Sau đó tiền
nguyên Hc phân
chia và biệt hóa
qua các giai
đoạn:
c. Điều hòa Q/trình sản sinh Hc:
-BT Số lượng Hc trong máu ngoại vi đc kiểm soát chặt chẽ,
về SL đủ vận chuyển các chất và oxy cho các TB sống, luôn
ổn định về số lượng.
-Mọi N/nhân gây thiếu 02 TC kéo dài đều K/thích thận và
gan SX Eryrothropoietin T/D ;
-K/thích Q/trình T/hợp Hb trong B/tương làm ↑ Q/trình
HC lưới ra ngoại biên.-K/thích TB gốc biệt hóa sản sinh HC
+Hoocmon sinh dục nam cũng K/thích tủy xương ↑ tạo HC.
-T3-T4 (hormon T/giáp, GH (hormon T/yên) cũng ảnh
hưởng đến quá trình sinh HC.
+Vai trò của yếu tố Steel (yếu tố ↑ trưởng TB) là protein do
Tb đệm của tủy xương làm ↑ Q/trình tạo máu tất cả các
dòng.
1.2.4.Rối loạn chức năng dòng Hc
+ Có 2 rối loạn chính trong Q/trình Sản sinh HC:
-Thiếu Hồng cầu hoặc Thừa Hc
a.Thiếu máu:Theo ĐN: OMS ↓ Hb trong máu; khi Hb
Nam < 130g/l ;nữ < 120g/l; Trẻ sơ sinh < 140 g/l gọi
là thiếu máu.
-Do Nồng độ hemoglobin trong máu ↓, cơ thể thiếu
02 nên những người thiếu máu.
-Có biểu hiện da xanh, niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi,
hay chóng mặt, mạch nhanh, HA ↓.
-Ngoài ra tùy N/nhân gây Thiêu máu mà còn có
T/chứng ≠ nhau.
b.Bảng một số nguyên nhân thiếu máu
-Sắt
Thiếu nguyên liệu -Acid pholic
Do giảm -Vitamin B12
sinh HC
Giảm ETP -Suy Thận
-Suy gan
1.3. Nhóm máu (Hồng cầu)
1.3.1.Hệ thống nhóm máuA,B,0: a. phân loại nhóm máu
-Màng HC có 2 loại ngưng kết (kháng nguyên A và B).
-Có 2 loại ngưng kết tố (kh/thể) đó là α (anti A) và ᵝ (anti B).
-Khi K/nguyên gặp K/thể tương ứng α và K/nguyên B gặp K/thể
tương ứng ᵝ sẽ ngưng kết HC từng đám.
-Màng HC có K/Nguyên A,B hoặc Ko có K/nguyên nào.
-Tên nhóm máu là tên K/nguyên có trên màng HC gồm 4 nhóm
A,B AB và 0.
-Trong huyết tương chứa K/thể α; ᵝ hoặc Ko tương ứng với
Kháng nguyên có trên HC.
-Nhóm máu A còn chia ra A1; và A2; nhóm A1 chiếm 80% và
mang kháng nguyên mạnh.
-Phân nhóm A2 mang kháng nguyên yếu chiếm 20%.
-Nhóm AB chia làm 2 phân nhóm gồm A1B và A2B.
-Do vậy khi truyền máu phải thận trọng giữa nhóm A2 với nhóm
0, nhóm A2B với nhóm B.
b. Các kháng thể của hệ thống ABO
-Trong H/tương người nhóm máu A có K/thể anty B, huyết tương
của người nhóm B có Kháng thể anty A;
-H/tương người nhóm máu O có cả K/thể antyA và antyB, H/ tương
của người nhóm AB Ko có các K/thể antyA và antyB.
-Khi đứa trẻ ra đời, nồng độ kháng thể của nó hầu như =o.
-GD từ 6-8 tháng tuổi đứa trẻ bắt đầu SX K/thể và nồng độ KT đạt
mức độ tối đa GĐ 8-10 tuổi.
-Các KT của nhóm ABO gọi là ngưng kết tố là những KT tự nhiên loại
IgM và Ko qua nhau thai.
-Những KT này gây tai biến khi truyền nhầm nhóm máu.
-Số ít người có trong H/tương các KT M/dịch; tức là KT có dcj sau khi
truyền máu khác nhóm :
- Truyền máu nhóm A=> O hoặc Ko hòa hợp nhóm máu mẹ con ở
phụ nữ có thai; như mẹ nhóm 0 con nhóm A hoặc B.
-Các KT M/dịch này thuộc loại IgM có k/năng gây vỡ HC.
* Cơ sở phân loại nhóm máu
*Ứng dụng trong truyền máu:
-Ta phải truyền máu theo nguyên tắc sau:
+ Quy tắc cơ bản:
*Không để kháng nguyên gặp kháng thể tương ứng
-Theo Q/ tắc này : Nhóm máu nào chỉ cho nhóm máu
đó: A=>A; B=>B;
BC Ko
hạt
1.4.4. Quá trình sinh bạch cầu
-BC có nguồn gốc từ TB gốc sinh máu vạn năng trong tủy
xương, các TB gốc↑ thành những TB tiền thân dòng limpho
và TB tiền thân dòng tủy.
-Các TB tiềnthân dònglimpho→ TB tiền limphoT và tiền
L/phoB.
-TB lim pho T ↑→ tuyến ức
-LimphoB ↑ và tr/thành ở các mô B/huyết ở ruột, mô,
T/xương.
-TB tiền thân ↑ sinh và biệt hóa qua các GĐ để tạo ra BC
T/tính; BC ưa a cid; matocid và BC ưa bazơ .
-→ BC hạt, BC môno, mẫu Ti/cầu đc Đ/hòa bởi các chất H/học
là yếu tố K/thích cụm là những glycoprotein do nhiều loại TB
ngoài tủy xương bài tiết.
-Đời sống BC: Phụ vai trò bảo vệ cơ thể: BC thực bào sống vài
phút đến vài ngày; Ngược lại BC limpjo B và T sống vài năm.
-Các BC già bị phá hủy ở gan, lách, tủy xương và các hạch
b. Công thức bạch cầu:
*là tỷ lệ % giữa các loại bạch cầu:
-Bc hạt trung tính 62%
-Bc hạt ưa acid 2,3 %
-BC hạt ưa Baze 0,4%
-Bc mô no; 5,3%
-BC limpho: 30%
1.4.2. Những đặc tính của B/Cầu: *Đời sống BC
-Sau khi T/xương tạo ra hoặc các mô B/ huyết, BC đi vào máu
ngắn 6-8 giờ sau đó vào các mô sống 2-3 ngày; nếu Bc làm
N/vụ thực bào thường chết sớm.
-BC lympho B-T sống ≈ 100-300 ngày.
*Nhóm bạch cầu;
-Là kháng nguyên H.L.A nhận phủ tạng khi ghép,
-Nếu Ko cùng nhóm dễ thải loại mô ghép,
-Do vậy khi ghép cần gần nhóm BC ( cha mẹ anh em….)
1.5. Sinh lý tiểu cầu:
1.5.1.Cấu trúc tiểu cầu:
+H/dạng, K/thước tiểu cầu: là TB Ko hoàn chỉnh Ko nhân;
hình tròn, bầu dục, sao KT 2-4 mcm;
+ Số lượng: TB từ 150-300 ngàn/mm3 máu,nữ> nam
1.5.2.Những Đặc tính cuả tiểu cầu:
-K/năng hấp phụ và vận chuyển các chất: hấp phụ
Serotonin, Adrenalin, noadrenalin
-Kết dính: Khi M/Máu bị T/thương những sợi colazen lớp
biểu mô và T/cầu kết dính vào đó.
-Kết tụ T/cầu: Khi T/cầu kết dính lớp biểu mô, kéo theo
các T/cầu di động dính vào đó thành nút T/cầu cầm máu
gọi nút Hayem.
- Khả năng thay đổi H/dạng và g/phóng cảu T/cầu
+C/năng T/cầu: T/gia mọi GD Q/trình Cầm máu S/lý
1.5.3. Chức năng của tiểu cầu;
a.Bảo vệ thành mạch: BN có tiểu cầu giảm thì tính bền
vững thành mạch kém.
b.T/gia quá trình cầm máu: nhờ K/năng kết dính, ngưng
tụ và giải phóng các chất tham gia Q/trình cầm máu.
c.Tham gia quá trình đông máu.T/cầu có vai trò quan
trọng trong Q/trình đông máu.
-Ngay khi tiếp súc với collagen để khởi động Q/trình
đông máu.
-Hoạt hóa tại màng tiểu cầu chuyển yếu tố XI thành yếu
tố XI h.
-Có hiện tượng thay đổi hình dạng tiểu cầu giải phóng ra
yếu tố 3 rất quan trọng tạo phức hợp Ixh; VIIIh và Ca ++
trong Q/trình đông máu.
*Các giai đoạn cầm máu:
a. GĐ thành mạch:b. GĐ T/cầu; c.GĐ đông máu:
1.5.4. Quá trình sinh tiểu cầu
-T/cầu là những mảnh TB
được tách ra từ 1 TB lớn
là mẫu tiểu cầu .
-Một mẫu tiểu cầu có
thể sinh ra 6000 tiểu
cầu.
* T/cầu có vai trò cầm
máu;
+ T/cầu có vai trò co
mạch tại chỗ
+Tạo nút tiểu cầu
+Tạo cục máu đông
Hình ảnh
các yếu tố
đông máu
* Các GĐ quá trình đông máu:
1.6.Những chất chống đông sử dụng trong lâm sàng:
a.Chống đông trong cơ thể;
+Aspyrin: dùng ↓ sôt, ↓ đau, Փ thiểu năng mạch vành, đột
quị, nhồi máu cơ tim.
+Streptokinaza sinh ra từ liên cầu dùng chống huyết
khốiT/dụng H/hóa plasminozen→ plasmin làm tiêu Fbrin tan
cục máu đông.
+Comarin: Ngăn cản Q/trình đông máu, cumarin cạnh tranh
với vitaminK là chất cần cho T/hợp các yếu tố II; VII;IX;X.
+Heparin: Ngăn cản ↑ huyết khối, ngăn cản → phức hợp
men prothrombinaze, sự → fibrinozen → fibrin.
+Những chất làm giảm nồng độ Ca++ trong máu: oxalas
kali, xitrrats natrri; Ca++ trong máu K/hợp tạo thành oxalas
can xi, xitrrats can xi, can xi Ko ở dạng ion hóa do đó ngăn
cản máu đông.
+ Muối NaCL: NaCL ở nồng độ cao có T/dụng bất hoạt
Thrombin nên làm chống đông máu.
b.Chống đông trong ống nghiệm
-Để máu ra ngoài cơ thể Ko bị đông kết người ta cho
chất chống đông vào ống nghiệm như tráng silicol.
-Silicol làm ngăn cản tiểu cầu hoạt hóa do tiếp xúc
yếu tố XII và tiểu cầu, do ức chế Đ/máu Nội sinh.
-Heparin là chất chống đông máu cả trong và ngoài
cơ thể .
-Dùng các chất làm giảm ca++ làm ngăn cản Q/trình
Đ/máu như oxalat kali, oxalatsamioni, citrats natri.
- EDTA, CPD, 2 chất này dùng chống đông cho túi máu
dự trữ .
1.6.7 Những rối loạn cầm máu ở lâm sàng
+Rối loạn cầm máu do: 2 loại là ↓ cầm máu và ↑ đông máu.
a.Giảm cầm máu:
-Do nhiều N/nhân gây ra tình trạng suy ↓ cầm máu.
-Giảm tính bền vững thành mạch: do nhiễm khuẩn, thiếu
vitamin C.
-Những bất thường về số lượng chất lượng tiểu cầu .
-Thiếu các yếu tố Đ/máu B: Hemophylia A (thiếu yếu tố
VIII).
-Thiếu các yếu tố II; VII; IX; X; do thiếu vitamin K;
- Các bệnh lý của gan: Xơ gan tăng áp lực TM Cửa…
*Điều trị khắc phục các yếu tố thiếu = bổ sung những thiếu
hụt hoặc tr/máu tươi, để BN cung cấp các yếu tố đông máu.
b. Tăng đông máu:
-Bản chất là tạo ra các cục máu đông là huyết khối bất thường trong
cơ thể.
+ Huyết khối Thorombus và Emboli;
-Thrombus là huyết khối tại 1 vị trí nào đó trong lòng mạch.
- Emboli là mảnh huyết khối nhỏ tách ra từ thrombus nó trôi tự do
trong hệ T/hoàn nó kẹt lại các vị trí lòng mạch hẹp như Não, thận,
phổi, ĐM vành.
*Cả 2 loại H/khối này gây biến chứng vô cùng nguy hiểm cho mô tại
nơi đó và sự sống còn của cơ thể.
-N/nhân H/khối do lòng mạch xù sì do độ quánh máu cao, xơ vữa
ĐM, nh/khuẩn,Chấn thương, độ quánh máu cao, máu chảy chậm.
*Để điều trị bệnh huyết khối dùng các thuốc ức chế ngưng tụ tiểu
cầu( Áspyrin); Các chất chống đông máu Heparin, dimacurol, hoạt
chất plasminogen ( Streptokinaza, tPA.)…
c. Đông máu rải rác trong huyết quản
-Đông máu rải rác trong huyết quản là một loại rối loạn cầm
máu đặc biệt rất nguy hiểm → T/vong.
-N/nhân do các mô chết hoặc do mô bị tổn thương giải
phóng nhiều throboplastin vào máu làm H/hóa Q/trình
đông máu.
-K/quả là tạo nhiều cục máu đông nhỏ hình thành trong
huyết quản gây tắc các mạch máu ngoại vi.
-Đông máu rải rác huyết quản do Shock nhiễm khuẩn/.
-Do các độc tố của vi khuẩn do endotoxin làm hoạt hóa
Q/trình đông máu.
-Các mạch máu bị tắc nghẽn gây ↓ nuôi dưỡng và thiếu o2
dấn đến Tỷ lệ Shock gây T/vong cao > 85%.
-Dấu hiệu đầu tiên của Đ/máu rải rác trong huyết quản là
chảy máu .
-Ng/nhân do Q/trình Đ/máu quá nhiều tiểu cầu và yếu tố
đông máu bị tiêu thụ do đó Ko càn khả năng cầm máu.
II. CÁC DỊCH TRONG CƠ THỂ
-Ở người T/thành có ≈ 55-60% P là dịch trong đó 2/3 là
dịch nằm trong Tb gọi dịch nội bào và 1/3 nằm ngòai TB
là dich ngoại bào.
-80% dịch ngoại bào nằm ≈ kẽ giữa các TB (là dịch kẽ) ;
-19% là huyết tương và 1 % là dịch não tủy, dịch B/huyết,
Dịch ổ mắt, ổ khớp, màng phổi, màng tim.
-Cân = dịch cơ thể phụ thuộc lượng nước thu đc và mất
đi khỏi cơ thể hoặc các chất hòa tan.
-Khi Tr/thái cân = bị mất đi dẫn đến 2 tình trạng là mất
nước hoặc thừa nước gây phù.
+ Các ng/nhân mất nước như tiêu chảy, tăng thông khí,
Sốt cao, đái nhiều.
+ Ngược lại Phù gặp trong suy tim phải, Suy DD do thiếu
protein, suy gan, thận…
2.1. Dịch nội bào:
-1 người có 40 lít dịch cơ thể sẽ có ≈ 25 lít dịch nội bào.
-Dịch nội bào chiếm 75-90% là nước cùng với các thành
phần ≠ như glucoza, pritein, acid béo, lượng lớn ion K+;
manhe, phốt phát, sulphats, ATP và các sản phẩm chuyển
hóa hòa tan cần đào thải như C02, acid lactic…
-Dịch nội bào là nơi xảy ra các Q/trình ch/hóa giúp cho cơ
thể H/động chức năng của mọi TB.
-VD quá trình phân hủy glucoza trong TB (qua 1 qua 1 loạt
các P/Ư H/học để tạo ATP).
-Khi dịch trong Tb ↓ (teo TB) khi TB ở MT có áp lực thẩm
thấu cao hơn dịch nội bào.
-Khi dịch trong và ngoài TB ↓;↑ làm cho TB teo hoặc phù
và chết.
2.2 Dịch ngoại bào
-Tất cả mọi Tb đều sống trong 1 MT là dịch ngoại bào
nên dịch ngoại bào gọi là dịch MT bên trong của cơ thể
gọi là dịch nội môi.
-Dịch ngoại bào gồm huyết tương, dịch kẽ, dịch bạch
huyết, dịch não tủy, dịch nãn cầu…
-Dịch ngoại bào chứa nhiều chất DD cho TB như O2,
glucoza, các acid amin, a cid béo và lượng lớn ion Na=;
CL-; bicacsbonas.
-Ngoài ra dịch ngoại bào chứa C02 và các sản phẩm
chuyển hóa của TB các chất này chuyển đến thận và gan
đaò thải ra ngoài.
- Bản chất dịch nội bào và dịch ngoại bào có khác nhau.
2.2.1. Huyết tương
+ H/tương là dịch ngoại bào trong hệ thống các M/máu.
-H/tương chính là dịch lỏng của máu ≈ 55% V máu toàn
phần.
-H/tương chiếm V 5% P cơ thể , có màu vàng chanh.
-H/tương chứa nhiều protein gấp 3 lần dịch kẽ, ( ,3 d/đl);
nhiều albumin, globulin và fibrinozen, do gan SX nếu gan
↓ gây ↓ P/H/tương.
+ Nước: chiếm 91,5% H/tương; 8,5% là D/môi H/tan các
chất.
+ M/khoáng: M/khoáng H/tương là các chất Đ/giải: các
on và các gốc acid: Na+,K=.Mg+, Ca+,CL- H3CO4, HPO4
T/gia tạo áp xuất th/thấu máu:
+ Các chất hữu cơ gồm: protid, lypid, glucid
+Protid hu/tương: vai trò tạo áp lực keo, giữ nước
trong lòng mạch, DD cơ thể T/gia Q/trình đông
máu.
-Protein toàn phần –Nam 73,10 ± 6,0 g/l; -Nữ 74,33
± 4,82 g/l
+ Lipid H/tương:là nguồn C/cấp dự trữ Q cho TB: -
Lipid T/phần :7-8 g/l
+ Glucid H/tương: các đường đơn chủ yếu Glucoza
cấp Q chính cơ thể ; glucoza 0,8-1,2 g/l.
Bảng 3.6 Thành phần các chất và chức năng huyết tương
2.2.2. Dịch kẽ
-Dịch kẽ là dịch ngoại bào ở bên ngoài hệ thống mạch và nằm
trong ≈ kẽ giữa các Tb.
-Thể tích dịch kẽ chiếm 15% P cơ thể.
-Thể tích và Th/phần của dịch phụ thuộc vào Q/trình trao đổi
qua thành mao mạch giữa H/tương và dịch kẽ.
-Phụ vào các cơ chế V/chuyển vật chất qua thành M/mạch.
- Đặc biệt cơ chế hấp thu dịch và chất hòa tan ở M/mạch do T/
động thành mao mạch là:
+ Áp xuất thủy tĩnh mao mạch
+ Áp xuất âm dịch kẽ
+ Áp keo của H/tương do các phân tử protein khuếch tán qua
màng lọc = 28 mmhg; chủ yếu do Albumin.
-Áp xuất keo dịch kẽ; 1 số nhỏ protein trong dịch kẽ tạo áp lực
keo kéo dịch từ mao mach vào khoảng kẽ.
2.2.3. Dịch bạch huyết
a.Lưu thông dịch bạch huyết:
-Dịch BH là dịch kẽ chảy vào hệ thống bạch mạch.
-Hệ thống BH gồm các mao mạch BH, TM Bạch huyết, ống
bạch huyết , Ống ngực .
-Hầu hết dịch lọc 9/10 số lượng dịch còn lại vào các
M/mạch BH vào B/mạch trở về T/hoàn theo con đường:
+ M/mạch BH→ TM Bạch huyết → Ống ngực và ống BH
phải→TM Dưới đòn → tim phải.
b. Cấu tạo mao mạch B/huyết:
-Khi áp xuất khoảng kẽ > áp xuất M/mạch các chất DD và
protein chảy vào dịch kẽ và sau đó đóng van o chảy ra
được.
c. Thành phần dịch bạch huyết
-Thành phần dịch BH = dịch kẽ, Nồng độ protein trong
dịch kẽ ≈2g/dl nên Nồng độ protein dịch BH ≈ 2g/dl.
-Nhưng N/độ protein tại gan; dịch ruột cao gấp 3-4 lần.
d. Lưu lượng BH.
-Trạng thái nghỉ lưi lượng BH ở người ≈ 120 ml/giờ =
1/120 ngàn tốc độ khuếch trán qua M/mạch.
-lưu lượng B/huyết chiụ ảnh hưởng của 2 yếu tố : áp
xuất dich kẽ và mức độ H/động của bơm bạch huyết.
e. Chức năng của hệ thống bạch huyết:
-Kiểm soát protein dịch kẽ.
- Hấp thu các chất DD từ ống T/hóa Đường, đạm; mỡ.
-Vận chuyển các yếu tổ bảo vệ cơ thể như TB limphoB,T.
2.2.4. Dịch não tủy
a.Giải phẫu, bài tiết, lưu thông và hấp thu của dịch não
tủy:
-Não và tủy sống bao bọc hệ thống màng gồm 3 lớp
(màng cứng, màng nhện màng nuôi).
-Giữa màng nhện và màng nuôi là khoang dưới nhện
chứa nước não tủy.
-Dịch não tủy nằm các khoang naõ thất và lưu thông.
-Trong dịch nào tủy chứa các ioon na+, Ion cl-
-Dịch não tủy do đám rối màng mạch tiết ra và hấp thu
lại luôn duy trì V = 150 ml.
- Dịch não tủy Ko có protein và ít tế bào ; dịch não tủy BT
trong, nếu đục do viêm màng não, đỏ xuất huyết não.
-Áp xuất dịch não tủy BT ở tư thể nằm nghiêng: là 100-
200 cmH20;
Sự lưu thông tuần hoàn dịch bão tủy
c.Hàng rào máu- dịch nào tủy và hàng rào máu – não:
-Là mạng lưới M/mao mạch đi vào nhu mô não để
trao đổi ô xy nhận C02 và chuyển các chất DD cho các
nơron TK H/động.
-Đồng thời mang các chất đào thải ra ngoài.
d. Chức năng dịch não tủy:
-Dịch não tủy là đệm nước cho não trong hộp sọ.
-Áp xuất dịch não tủy phụ thuộc vào lượng máu lên
não, sự chèn ép các T/chức não, sự thay đổi T/chức
não và V máu.
-Dịch não tủy như bình chứa luôn thay đổi cho phù
hợp với sự ↑, ↓thể tích của não hoặc thể tích máu.
2.2.5. Dịch nhẫn cầu: