LỚP ATSH NGÀY 21-23/4/2023 Họ và tên: Trương Thị Hồng Linh Bài tập ngày 21/4/2023 Mô tả tình huống

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

LỚP ATSH NGÀY 21-23/4/2023

Họ và tên: Trương Thị Hồng Linh

Bài tập ngày 21/4/2023

Mô tả tình huống

Phòng xét nghiệm thuộc bệnh viện A đã tự công bố là PXN ATSH cấp 2 và chưa
từng được kiểm tra về ATSH. Khi đại dịch COVID-19 xảy ra, PXN được yêu cầu nhanh
chóng thực hiện xét nghiệm chẩn đoán SARS-CoV-2 từ mẫu bệnh phẩm hô hấp. Phòng
xét nghiệm đang được hoạt động trong điều kiện như sau:
- PXN bao gồm 3 phòng: Phòng to nhất là khu vực xét nghiệm chính, có một bồn
rửa dụng cụ và một bồn rửa tay đặt cạnh nhau. Cửa ra vào có ổ khóa, chìa khóa được giữ
ở phòng nhân viên, ngoài giờ làm việc nhân viên bảo vệ không thể vào được phòng xét
nghiệm. Cửa ra vào PXN không có cảnh báo nguy hiểm sinh học,tường PXN lót gạch
men 40x60cm, có quạt thông gió. PXN chưa trang bị vòi rửa mắt khẩn cấp, khu vực lấy
mẫu bệnh phẩm và trả kết quả xét nghiệm được bố trí ngay trong phòng.
- Một phòng nhỏ là kho lưu giữ vật tư và hồ sơ, chỉ có 1 cửa ra vào chính luôn
khóa, chìa khóa giữ ở phòng nhân viên. Phòng nhỏ còn lại cách PXN chính khoảng 10m,
là khu vực hành chính và nơi nghỉ ngơi của nhân viên, hộp sơ cứu được đặt trong phòng
này.
- PXN không có hệ thống xử lý nước thải y tế, nước thải y tế và chất thải rắn lây
nhiễm được hấp tiệt trùng bằng nồi hấp trước khi thải bỏ.
- PXN có tủ an toàn sinh học nhưng tất cả nhân viên chưa được đào tạo về cách
vận hành tủ và chưa có quy trình sử dụng tủ. Tủ được kiểm chuẩn lần cuối là 3 năm
trước.
- PXN có 1 nồi hấp đặt ở hành lang, không có hồ sơ thiết bị và cũng đã hơn 4 năm
không được điểm định. Ngoài ra, PXN có 1 máy ly tâm được đặt trên bàn làm bằng gỗ
không mấy chắc chắn; một dàn máy ELISA (máy đọc, máy ủ và máy rửa) để thực hiện
các kỹ thuật xét nghiệm.
- Để thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2, PXN mua 1 máy realtime PCR và đặt
cạnh dàn máy ELISA trong khu vực xét nghiệm chính. Khi lắp đặt máy, nhân viên của
hãng đã có buổi tập huấn sử dụng máy cho trưởng PXN và hai nhân viên chính phụ trách
xét nghiệm SARS-CoV-2.Trưởng PXN và hai nhân viên này cũng đã được tham gia một
khóa tập huấn khác về cách thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2.
- Các mẫu bệnh phẩm SARS-CoV-2 được lưu giữ trong tủ lạnh riêng đặt ở hành
lang. Sinh phẩm và hóa chất xét nghiệm được giữ trong tủ lạnh đặt trong phòng, và
không có danh mục cập nhật.
- PXN có sẵn áo choàng PXN, khẩu trang y tế, găng tay. Áo choàng PXN bằng vải

được giặt tại chỗ để sử dụng lại. PXN đã trang bị thêm các bộ quần áo bảo hộ chống dịch
và khẩu trang N95 để nhân viên sử dụng khi làm xét nghiệm SARS-CoV-2.
- PXN đã có các quy trình chuẩn (SOP) cho các hoạt động xét nghiệm nhưng chưa
tổ chức tập huấn cho nhân viên. PXN chưa có nội quy, sổ tay an toàn sinh học, và cũng
chưa có hướng dẫn rõ ràng về việc khử nhiễm nên sau khi làm xét nghiệm, đôi khi nhân
viên không khử nhiễm khu vực bàn làm xét nghiệm. PXN chưa thực hiện ghi chép và lưu
giữ hồ sơ báo cáo sự cố. Trong 6 tháng gần đây có 1 nhân viên đã bị vấp dây điện trên
sàn và làm rơi mẫu bệnh phẩm máu.
- PXN có 7 nhân viên, trong đó có 1 nhân viên đang mang thai. Chưa có bảng mô
tả công việc của mỗi nhân viên. Tất cả nhân viên đã được đào tạo về an toàn sinh
học,được kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm. Hiện tại, tất cả các nhân viên đều đang
được huyđộng để thực hiện xét nghiệm SARS-COV-2.

Bài 1: Nhận diện và mô tả các mối nguy hiểm/nguy cơ trong bài tập tình huống:

1.Tác nhân sinh học

2.Tác nhân hóa học

3.Con người

4.Trang thiết bị

5.Cơ sở vật chất, phương tiện

6.Công việc, quy trình, kỹ thuật

7.Kiểm soát hành chính (hồ sơ, cảnh báo, ….)

8.Môi trường (môi trường làm việc, môi trường xung quanh, quản lý chất thải, …)

Trả lời:
STT Nội dung Mô tả phát hiện Nhận diện mối nguy cơ

1 Tác nhân sinh học Các mẫu bệnh phẩm SARS- Dễ phát tán tác nhân gây
CoV-2 được lưu giữ trong tủ bệnh nguy hiểm ra cộng
lạnh riêng đặt ở hành lang. đồng

2 Tác nhân hóa học Sinh phẩm và hóa chất xét Gây ảnh hưởng đến người
nghiệm được giữ trong tủ lạnh tiếp xúc trực tiếp và môi
không có danh mục cập nhật. trường xung quanh.

3 Con người PXN Có tủ ATSH nhưng tất Thiếu kinh nghiệm, không
cả nhân viên chưa được đào hiểu biết có thể dẫn đến sai
tạo về cách vận hành và chưa sót trong việc thực hiện
có quy trình sử dụng tủ ATSH công việc và có nhiều khả
năng gây phơi nhiễm và
Có 1 nhân viên đang mang
phát tán các tác nhân sinh
thai nhưng được huy động
học.
thực hiện xét nghiệm SARS-
COV-2.

4 Trang thiết bị Chưa trang bị vòi rửa mắt Các yếu tố này có thể dẫn
khẩn cấp. đến giảm tác dụng của hàng
rào ngăn chặn sinh học làm
Tủ ATSH không được kiểm
tăng khả năng phơi nhiễm
định định kỳ.
các tác nhân sinh học và
Máy ly tâm được đặt trên bàn hóa học.
gỗ không chắc chắn.

Nồi hấp không được kiểm


định định kỳ.

Không có hệ thống xử lý nước


thải y tế.

5 Cơ sở vật chất, Khu vực lấy mẫu bệnh phẩm Các yếu tố này có thể dẫn
phương tiện và trả kết quả xét nghiệm đến giảm tác dụng một
được bố trí ngay 1 phòng. phần hoặc toàn bộ hệ thống
ngăn chặn tác nhân sinh
Nồi hấp không có không gian
học.
đặt.

6 Công việc, quy PXN chưa có nội quy, sổ tay Không thống nhất các quy
trình, kỹ thuật an toàn sinh học, chưa có trình kỹ thuật giữa các nhân
hướng dẫn rõ ràng về khử viên với nhau.
nhiễm.

Cửa ra vào PXN không có


cảnh báo nguy hiểm sinh học.
7 Kiểm soát hành Chưa có bảng mô tả công việc Không có thông tin, hồ sơ
chính (hồ sơ, cảnh của mỗi nhân viên. để cung cấp cho cơ quan
báo,…) quản lý có thẩm quyền.
Nồi hấp không có hồ sơ thiết
bị

Phòng xn chưa thực hiện lưu


trữ và ghi chép hồ sơ báo cáo
sự cố.

8 Môi trường (môi Trong 6 tháng gần đây có 1 Làm tăng khả năng nhân
trường làm việc, nhân viên đã bị vấp dây điện viên bị phơi nhiễm với các
môi trường xung trên sàn và làm rơi mẫu bệnh tác nhân sinh học.
quanh, quản lý chất phẩm máu.
thải,…)
Không có hệ thống xử lý nước
thải y tế.

Không có hệ thống xử lý chất


thải rắn nguy hiểm được hấp
bằng nồi hấp tiệt trùng trước
khi thải bỏ.

Bài 2: Tìm thông tin an toàn (đặc điểm) của tác nhân vi rút SARS-COVID- 2 theo biểu
mẫu

THÔNG TIN AN TOÀN TÁC NHÂN SINH HỌC


Đơn vị: Khoa/Phòng xét nghiệm:

Người quản lý PXN: Thông tin liên lạc:

Tên vi sinh vật VIRUS SARS-COV-2


Nguy cơ liên quan tới đặc tính của vi sinh vật

Đặc điểm
Yếu tố nguy cơ

Khả năng gây bệnh ở Không


người

Không biết

Đặc điểm gây bệnh ở Không có triệu chứng hoặc triệu chứng rất nhẹ
người
Bệnh nhẹ hoặc trung bình

Bệnh nặng

Bệnh nặng nghiêm trọng

Phương thức lây truyền Không biết

Qua côn trùng

Qua đường tiêu hóa, tiêm truyền hoặc qua tiếp xúc với
màng nhầy

Qua hạt khí dung

Qua đường không khí

Khác: Đường tiếp xúc với các dịch tiết từ đường hô hấp có
chứa vi rút bắn ra và bám dính vào môi trường bề mặt
(giường, bàn ghế, tủ đầu giường, máy móc) xung quanh
người bệnh, qua dụng cụ chăm sóc đường hô hấp cho người
bệnh (mask khí dung, dây mắy thở, dây nối ô xy,…), qua
giọt bắn, qua đường hô hấp…

Khả năng lây truyền Rất hạn chế

Hạn chế

Trung bình

Rộng rãi

Liều lây nhiễm Cao (1,000 tế bào hoặc cao hơn)

Trung bình (10-1,000 tế bào)

Thấp (1-10 tế bào)

Sự có sẵn của biện pháp Biện pháp phòng ngừa và điều trị hiểu quả có sẵn
phòng ngừa hoặc/và điều
Biện pháp phòng ngừa và điều trị hạn chế
trị
Không có biện pháp phòng ngừa và điều trị

Khác:

Bệnh đặc thù của địa Không


phương, quốc gia
Tỷ lệ mắc bệnh thấp

Tỷ lệ mắc bệnh trung bình

Tỷ lệ mắc bệnh cao


Phạm vi vật chủ Phạm vi vật chủ hạn chế

Nhiều loại vật chủ

Phạm vi vật chủ rộng lớn

Côn trùng truyền nhiễm Không có

Truyền nhiễm qua côn trùng nhưng côn trùng không có


tại địa phương

Truyền nhiễm qua côn trùng và côn trùng có tại địa


phương

Ổn định trong thời gian ngắn (vài ngày)

Tính ổn định môi trường Ổn định trong thờigian trung bình (vài ngày đến vài
tháng)

Ổn định trong thời gian dài (vài tháng đến vài năm)

Tác động kinh tế khi bị Không


phát tán
Hạn chế

Trung bình

Nghiêm trọng

Nhóm nguy cơ tổng quát

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

-Nguồn gốc lây nhiễm, phát tán VSV trong PXN:


Đường lây Thực hành vi sinh vật

Hút pipet bằng miệng

Văng bắn các vật liệu nhiễm trùng vào miệng

Tiêu hóa Các đồ vật hoặc tay bị nhiễm vi sinh vật được đưa vào
miệng

Bị tai nạn do bơm kim tiêm

Bị vật sắc nhọn cắt


Máu, vết thương
Bị động vật hoặc côn trùng cắn hoặc cào

Đổ vỡ hoặc văng bắn vào mắt, mũi, miệng

Đổ vỡ, văng bắn vào da lành hoặc da bị tổn thương

Da hoặc niêm mạc Các bề mặt làm việc, thiết bị, đồ vật trong phòng xét
nghiệm bị nhiễm vi sinh vật

Hô hấp Các quy trình kỹ thuật tạo khí dung (aerosol)

- Tính ổn định, khả năng bị bất hoạt:

+ SARS - CoV có thể sống sót bên ngoài cơ thể tương đối bền vững, nhất là ở nhiệt độ
thấp, thời tiết mát, lạnh

+ Ở nhiệt độ 0°C, virus này có thể tồn tại tới 3 tuần.

+ Vi rút giữ nguyên độc lực trong 4 - 5 ngày ở 4 - 200C, tuy nhiên chúng bị bất hoạt bởi
các hoạt chất ức chế của clo trong 5 phút, mất hoạt tính gây nhiễm nếu tiếp xúc với các
chất diệt khuẩn thông thường và có thể bị chết ở nhiệt độ 56°C

+ Các hoá chất khử trùng thông thường và tia cực tím diệt vi rút trong 60 phút.

- Tồn tại ở môi trường, không khí, bề mặt:


Vi rút tồn tại 3 - 4 ngày trên các vật liệu thông thường như vải, gỗ, giấy... lâu hơn vài
ngày trong các hạt nước bọt và chất thải của bệnh nhân.

Biện pháp kiểm soát

Bảo hộ: Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân theo khuyến cáo trong chăm sóc người
nhiễm hoặc nghi nhiễm SARS-CoV-2. Các loại phương tiện phòng hộ bao gồm quần, áo
choàng, mũ trùm đầu riêng biệt, kính bảo hộ, găng tay y tế, khẩu trang y tế đạt chuẩn, ủng
cao su, bao giày chống thấm. Thực hiện vệ sinh tay thường xuyên, đúng 5 thời điểm vệ
sinh tay trong quá trình chăm sóc và điều trị bệnh nhân. Xử lí dụng cụ, xử lí đồ vải, xử lí
chất thải, xử lí dụng cụ ăn uống, vệ sinh bề mặt môi trường, vệ sinh phương tiện vận
chuyển người nhiễm hoặc nghi nhiễm theo hướng dẫn của Bộ Y Tế Việt Nam.

Sơ cứu: - Cách ly hoàn toàn các bệnh nhân nhiễm và người nghi nhiễm SARS-COV2.

- Tại địa chỉ gia đình các bệnh nhân SARS-CoV và người tiếp xúc đều được khử khuẩn,
khử trùng, giám sát dịch tễ trong suốt thời gian xảy ra dịch.

Điều trị: Các bệnh nhân ở trong khu cách ly tuyệt đối, đảm bảo độ thông khí tốt. Nếu có
điều kiện được bố trí ở các phòng có áp lực âm. Nhân viên y tế được trang bị bảo hộ tối
đa (quần áo vô trùng, khẩu trang N95, ủng, găng tay một lần) đảm bảo không lây chéo
trong bệnh viện.
- Điều trị triệu chứng:
+ Sốt cao trên 39 - 400C: Chườm lạnh trên trán, dùng thuốc hạ nhiệt Paracetamol người
lớn 2 gam/ngày chia 4 lần, trẻ em 50 mg/kg nặng/ngày chia 4 lần.
+ Ho: Dùng thuốc giảm ho.
+ Khó thở: Hô hấp hỗ trợ theo phác đồ sau:
. Suy hô hấp nhẹ (nhịp thở < 30 lần/phút, SaO2 > 90%, PaO2 > 60 mmHg) thở Oxy qua
mũi, qua mask.
. Suy hô hấp nặng (nhịp thở > 30 lần/phút, SaO2 < 90%, PaO2 < 60 mm Hg) thông khí
nhân tạo không xâm nhập CPAP hoặc BIPAP.
. Methylprednisolon 80 mg/ngày tiêm tĩnh mạch x 5 ngày.
. Nâng cao thể trạng: truyền máu, plasma, albumin, gammaglobulin, sinh tố.
- Điều trị  bội nhiễm, hỗ trợ kháng vi rút:
+ Thể nhẹ:
. Điều trị rối loạn chức năng, cân bằng nước điện giải.
. Điều trị các bệnh có sẵn: Tiểu đường, cao huyết áp, tim mạch...
Nếu số lượng bạch cầu > 9,3 x 109/lít  hoặc tỷ lệ bạch cầu đa nhân > 80% cần cho kháng
sinh:
. Ceftiazidime: 2 g/ngày x 7 ngày.
. Zithromax 500 mg/ngày x 3 ngày.
(có thể thay Ceftiazidime bằng Ceftiaxone hoặc Tequine).
+ Thể nặng:
. Ceftiazidime hoặc Ceftiazon 3g/ngày TM x 10 ngày
. Tequine 0,4 g/ngày x 10 ngày (uống)
. Zithromax 500 mg/ngày x 3 ngày (uống)
Có thể thay Ceftiazidime bằng Acepim hoặc Tielnam

Tiêm phòng:

Pfizer (Mỹ) & BioNTech (Đức)


● Số liều tiêm: 2 liều, mỗi liều các nhau 3 tuần

● Điều kiện bảo quản: 36 - 46 độ F (2,2, - 7,7 độ C) trong 1 tháng (không pha loãng)

Moderna (Mỹ)
● Số liều tiêm: 2 liều, mỗi liều các nhau 4 tuần

● Điều kiện bảo quản: 30 ngày trong tủ lạnh thường.

AstraZeneca (Anh)
● Số liều tiêm: 2 liều, mỗi liều các nhau 4 tuần

● Điều kiện bảo quản: Trên 6 tháng trong tủ lạnh thường


Sinopharm (Trung Quốc)
● Số liều tiêm: 2 liều, mỗi liều cách nhau 3 - 4 tuần

● Điều kiện bảo quản: Nên được vận chuyển và bảo quản ở 36 - 46 độ F (2,2 - 7,7
độ C)

Bài 3:Tìm thông tin an toàn (đặc điểm) của hóa chất Chloramine B, alchohol (cồn)

Tìm thông tin an toàn hóa chất Cloramin B

Đơn vị: Đại Học Duy Tân Khoa/ Phòng xét nghiệm:
Người quản lý PXN: Thông tin liên lạc:

Tên hóa chất: Chloramine B


Người xem xét: Ngày:
Đặc điểm: Loại bột màu trắng Nhà sản xuất:
Đặc tính hóa học:
Công thức hóa học của Cloramin B là C6H5SO2NClNa. 3H2O và hoạt tính Clo chiếm
25%. Đây là hợp chất của benzene được sử dụng rộng rãi để khử trung do có hoạt tính
cao nhờ phản ứng oxy hóa khử,tác dụng khử khuẩn của nó được thể hiện qua Clo hoạt
động. Cloramin B là hợp chất hữu cơ có chứa ion Clo dương, chính là clo hoạt động,
mang lại hoạt tính sát khuẩn khi ở trong nước.
Mục đích sử dụng:
- Dùng khử trùng các bề mặt xét nghiệm,bàn,các trang thiết bị, không gian ở những
khu vực công cộng hoặc nơi đông người (clo hoạt tính 0.5%)
- Dùng Cloramin B để khử trùng dụng cụ y tế và rửa tay (clo hoạt tính 0.1%)
- Ngâm dụng cụ lây nhiễm hoặc xử lí sự cố đổ vỡ (clo hoạt tính 0.5%)
- Sát trùng dụng cụ trước và sau phẫu thuật, sát trùng miệng vết thương để tránh
nhiễm trùng.
- Cloramin B có tác dụng ức chế các loại vi khuẩn như Escherichia coli,
Pseudomonas aeroginosa và Staphylococcus aureus
- Dùng để sát khuẩn các vật dụng, bề mặt trong nhà mà bạn thường chạm vào như
tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, bề mặt bàn ghế, tủ kệ, remote((clo hoạt tính 0.5%)

Tính không tương thích:

Khi dùng Cloramin B trong khử khuẩn, sử dụng không đúng cách có khả năng gây kích
ứng với một số cơ quan như mắt , da , tiêu hóa , miệng, hô hấp... đặc biệt khi uống nhầm
với liều lượng cao có thể gây ngộ độc

Bảo quản:
Nên bảo quản Cloramin b ở những nơi khô ráo có nhiệt độ từ 20 độ C trở lên. Tuyệt đối
không để Cloramin b ở những nơi ẩm ướt và những nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng
mặt trời. Cần phải để Cloramin b ở nơi xa tầm tay trẻ em. Bởi nếu trẻ vô tình nuốt hoặc
chơi đùa loại hóa chất công nghiệp này thì sẽ rất nguy hiểm.

Yêu cầu:
Chú ý đến liều lượng khi pha dung dịch Cloramin B, không nên pha vượt quá nồng độ
cho phép là 1.5 – 2%.
Địa điểm/vị trí:
khử khuẩn những dụng cụ, bề mặt (trừ phần kim loại vì có đặc tính ăn mòn kim loại),
cần thiết ở trường học, bệnh viện, gia đình, nơi công cộng, nguồn nước....
Biện pháp bảo vệ: Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn nên đeo kính, khẩu trang và
mang bao tay khi pha dung dịch và khi sử dụng Cloramin B

Ứng phó sự cố: ngộ độc Cloramin B


(a) Sơ cứu:
- Khi vô tình uống phải: nên uống ngay một ít nước ấm và than hoạt tính hoặc dùng
nabica (natri bicarbonat) để uống trung hòa.
- Hít phải không khí có chứa nhiều cloramin: đưa ngay bệnh nhân ra khỏi đó và đưa
đến cơ sở y tế gần nhất.
- Nếu không may bị bắn cloramin vào mắt, phải rửa sạch ngay với nước sạch nhiều
lần, sau đó đưa đến cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để thăm khám và xử lý hiệu
quả.
- Nếu bị bắn vào quần áo hoặc dính trên da (ở nồng độ cao): cởi bỏ ngay lớp quần
áo đó và rửa vùng da bằng nước ấm và xà phòng…

(b)Xử lý chất thải: 1. Xếp loại nguy hiểm của chất thải : giới hạn khí Clo cho phép trong
không khí vùng làm việc là 1.5ppm/8h (theo Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động
3733/2002/QĐ-BYT).
2. Biện pháp tiêu hủy: dùng dung dịch NaOH hấp thụ khí Clo.
3. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Javen (NaOCl) sản phẩm dùng trong
tẩy rửa

Thông tin an toàn hóa chất Alcohol( cồn)

Đơn vị: Đại Học Duy Tân Khoa/ Phòng xét nghiệm:
Người quản lý PXN: Thông tin liên lạc:

Tên hóa chất: Alcohol( cồn)

Người xem xét: Ngày:


Đặc điểm: Chất lỏng không màu,dễ bay
Nhà sản xuất:
hơi, khi cháy không có khói
Đặc tính hóa học: cồn thường ở dạng ethanol (C2H5OH) có đặc tính khử trùng, có
khả năng tiêu diệt vi khuẩn , vi rút , nấm nhưng không diệt được bào tử, hoạt tính
khử trùng của cồn đạt được khi ở nồng độ 60-90%, thấp hơn 50% sẽ có ít hiệu quả
trong khử trùng.
Mục đích sử dụng:
Chỉ định và cách sử dụng của cồn 70 độ gồm có:
● Vệ sinh và tiệt trùng dụng cụ y tế.

● Sát trùng vết thương: Tẩm cồn vào bông sau đó bôi lên vùng cần sát trùng.

● Sát trùng dụng cụ y tế: Tẩm cồn vào bông sau đó xoa lên dụng cụ y tế hoặc ngâm
dụng cụ y tế trong dung dịch cồn 70 độ.

● Đốt tạo nhiệt: Đổ cồn ra dụng cụ kim loại sau đó mới châm lửa, không đổ cồn trực
tiếp vào ngọn lửa đang cháy để tránh bị bỏng và hỏa hoạn.

Bảo quản:
Phải được cất trong khu vực thông gió tốt, tránh xa ánh sáng mặt trời, các nguồn gây
cháy và các nguồn nhiệt khác. 

Yêu cầu:
Khi tiếp xúc với hóa chất Ethanol  nói riêng, các loại hóa chất cơ bản khác nói chung cần
phải trang bị cho mình các công cụ sử dụng thích hợp, trang thiết bị bảo hộ đầy đủ.
Địa điểm/vị trí:
Dùng trong cơ sở y tế, gia đình, trong cuộc sống và sản xuất...
Biện pháp bảo vệ: Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn nên đeo kính, khẩu trang và
mang bao tay khi pha dung dịch và khi sử dụng Cloramin B

Ứng phó sự cố: ngộ độc cồn, sự cố cháy nổ do cồn


(b) Sơ cứu:
- Trường hợp bị dính cồn vào mắt: Phải vạch mắt ra rửa bằng nước hoặc nươc muối
sinh lí ít nhất trong nữa giờ .Sau đó, nếu bạn nhận thấy mắt đau hay mất thị lực
cần tới gặp bác sĩ khoa mắt ngay lập tức.
- Ngộ độc cồn phải đưa ngay đên cơ sở y tế gần nhất để xử lí
- Nguy cơ cháy nổ phải có biện pháp đề phòng như bình chữa cháy và các vật dụng
cần thiết khi có sự cố xảy ra

(b)Xử lý chất thải: 1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): - Căn cứ
theo quy định hiện hành
Luật Hóa Chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và các văn bản hướng
dẫn.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải : Không có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: Liên hệ với cơ quan chức năng chuyên trách.
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý

You might also like