Professional Documents
Culture Documents
DAY3SLIDES VietnamRBCCFTraining VN
DAY3SLIDES VietnamRBCCFTraining VN
DAY3SLIDES VietnamRBCCFTraining VN
Phiên 1:
Bối cảnh toàn cầu và giới thiệu về
Tài chính khí hậu và Các-bon
dựa trên kết quả
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Dòng tiền
thực tế hàng
năm so với
nhu cầu
trung bình
(tỷ USD
2015𝑦𝑟 −1 )
Nguồn: IPCC 2022 - Nhóm Công tác III (Giảm thiểu tác động của biến đổi Khí hậu)
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Tài chính khí hậu từ các NHPT đa phương (Ngân hàng phát triển
đa phương) chỉ chiếm một phần nhỏ trong bức tranh toàn cảnh
Tài chính khí hậu từ Ngân hàng phát triển đa phương, cộng Ước tính nhu cầu đầu tư hàng năm để
với huy động tài chính khối tư nhân cho các nước có thu
đáp ứng mục tiêu khí hậu của các quốc
nhập thấp & TB (LMIC) (2021)*
Tổng tài chính từ Ngân hàng phát triển đa phương (chỉ với WBG) gia đang phát triển
Ước tính: 2,9 nghìn tỷ USD**
Tài chính khí hậu chuyên biệt 3,4 (1,9) tỷ
USD +
Tài chính phát triển có đồng
47,2 (26,1) tỷ
lợi ích khí hậu
USD
+
Huy động tài chính tư nhân 13,0 (5,4) tỷ
USD
=
Tổng tài chính khí hậu từ Ngân
hàng phát triển đa phương và tài 63,7 (33,4) tỷ
chính tư nhân huy động được USD
Tài chính khí hậu hàng năm từ Ngân hàng phát triển đa phương, cộng với nguồn tài chính
tư nhân huy động được, hiện đáp ứng khoảng 5% nhu cầu vốn đầu tư của LMIC
Nguồn: *2021 Joint Report on Multilateral Development Banks’ Climate Finance;
**New Climate Economy, ‘Unlocking the Inclusive Growth Story of the 21st Century’ 2018; World Bank ,
‘Beyond the Gap: How Countries Can Afford the Infrastructure They Need while Protecting the Planet’
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Nguồn tài chính khí hậu công từ cộng Nguồn tài chính khí hậu khác
đồng quốc tế
Tài chính được cung cấp thông qua ngân hàng phát triển Các nguồn tài trợ khác dựa trên vốn mồi là nguồn tài chính khí hậu công từ cộng
đa phương và các cơ chế song phương đồng quốc tế
Tài chính khí hậu Tài chính phát triển Tài chính tư Ngân sách chính Thị trường các-
chuyên biệt có lợi ích khí hậu nhân quyền địa phương bon
Tài chính ưu đãi, tập Đầu tư của Ngân hàng Đầu tư thương mại Ngân sách của chính Nguồn thu từ việc
trung vào vấn đề khí phát triển đa phương vì lợi nhuận vào tài quyền các cấp để hỗ bán tín chỉ giảm
hậu kèm lợi ích khí hậu sản khí hậu trợ các mục tiêu khí phát thải
hậu
Ví dụ: Kinh phí từ Ví dụ: Vốn vay của Ví dụ: Đầu tư vào Ví dụ: Dự án kiểm
Quỹ Môi trường Toàn Ngân hàng Thế giới để nhà máy sản xuất Ví dụ: DNNN xây nhà soát tình trạng phá
cầu để nghiên cứu phát triển một cảng tuabin gió máy điện mặt trời rừng bán tín chỉ
các công nghệ thích biển theo hướng thích giảm phát thải cho
ứng ứng với biến đổi khí công ty Hoa Kỳ có
hậu cam kết trung hòa
các-bon trong hoạt
động kinh doanh
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
• Phức tạp về mặt hành chính • Không hiệu quả khi không có
• Doanh nghiệp không thể chủ động quản lý
Hạn chế • Mức giá thiếu ổn định hơn vì giá cầu (ví dụ: từ thuế hoặc hạn
chi phí tuân thủ trong ngắn hạn
các-bon được xác định bởi thị ngạch & mua bán thương mại)
• Tính chắc chắn về mức phát thải thấp hơn
trường • Phức tạp về mặt hành chính
Các loại công cụ định giá các-bon để hỗ trợ mục tiêu trung hòa các-bon
Hạn ngạch & mua Cơ chế
Thuế các-bon
bán thương mại cấp tín chỉ
Luật Bảo vệ Môi trường sửa • Thông thường đánh vào lượng • Doanh nghiệp sẽ phải mua tín
CO2 của nhiên liệu hóa thạch chỉ các-bon (hạn mức phát thải
© 2021 Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế/Ngân hàng Thế giới
đổi (có hiệu lực từ ngày • Cùng tồn tại với thị trường
• Chính phủ có thể đánh thuế tại & tín chỉ bù trừ - ở một mức tối
1/1/2022) cho phép thành bắt buộc: doanh nghiệp
bất kỳ thời điểm nào trong chuỗi đa cụ thể) tương đương với
lập thị trường các-bon & đưa cam kết giảm lượng khí
cung ứng năng lượng lượng phát thải của DN
ra các chính sách hỗ trợ như thải các-bon và sử dụng tín
• Phạt tài chính được cơ quan
chỉ bù trừ từ các nguồn uy
kiểm kê KNK quốc gia cũng quản lý áp dụng nếu không
tín, đáng tin cậy.
như giám sát, báo cáo và thực hiện được mục tiêu
• Không bị phạt/tự xác định
thẩm tra kết quả phát thải. • Chính phủ có kế hoạch mở cửa
mục tiêu/hạn chế phản
hoàn toàn thị trường các-bon
ứng tiêu cực từ khách
Chính phủ đang xây dựng hàng hoặc nhà đầu tư nếu
Nghị định hướng dẫn chi tiết không đạt được mục tiêu
( ví dụ: về mục tiêu, thời
gian và lĩnh vực thuộc phạm
vi áp dụng). Trọng
tâm của
chúng ta
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Thị trường các-bon tự nguyện đã phát triển trong những năm gần đây
Thị trường các-bon tự nguyện tăng trưởng cả về Mức tăng trưởng dự kiến sẽ tiếp tục
lượng và giá trị Lên đến <7.0–13.0
100 lần
Cam kết đến Kịch bản NGFS
ngày hôm nay
~15
lần
3.0–4.0
~1.5–2.0 2,0
-
1,0
0,1 0,2
- -
2020 2030 2050
Allied Crowds, 2020; Trove Research, UCL; Liebreich Associates, Nền tảng PTBV của Mckinsey.
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Thị trường bắt buộc theo Điều 6 dự kiến cũng sẽ phát triển
giảm thêm
5 tỷ tấn CO2/năm
lượng phát thải khí nhà
kính
Nguồn: PNNL, Đại học Maryland, IETA
13
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Xu hướng trên thị trường các-bon toàn cầu và vai trò của Ngân
hàng Thế giới
Thị trường các-bon tự nguyện đang Thỏa thuận Paris sẽ phát triển thị Lượng khí thải toàn cầu đang tăng
phát triển nhanh hơn thị trường bắt trường tuân thủ bắt buộc như thị lên trong khi thị trường các-bon
buộc trường tự nguyện chưa phát triển nhanh tương xứng
• Thị trường tự nguyện phát triển • Điều 6 có thể giúp các quốc • Nhóm NHTG - mặc dù đã mở
nhanh hơn thị trường bắt buộc, gia thực hiện được mục tiêu rộng quy mô tài trợ cho các dự án
với giá trị giao dịch hơn 5 tỷ euro NDC của mình nhanh hơn và khí hậu và các-bon dựa trên kết
trong 20 năm qua quả - có thể tăng cường các hành
với chi phí thấp hơn, tiết kiệm động khí hậu và sử dụng nguồn
• Thị trường tự nguyện đã phát khoảng 300 tỷ USD/năm;
triển mạnh kể từ năm 2010, lần quỹ các-bon của Nhóm NHTG,
đầu tiên đạt giá trị vượt mốc 1 tỷ • NDC của hơn 55 quốc gia đều đặc biệt là quỹ SCALE, từ đó tạo
USD vào năm 2022 và dự kiến sẽ thể hiện mong muốn sử dụng đà tăng trưởng trên các thị trường
tiếp tục tăng trưởng nhanh các cơ chế thị trường quốc tế các-bon bị hạn chế về nguồn cung
• Nhu cầu đang tăng lên - thị và số lượng quốc gia thí điểm • Nâng cao năng lực, phát triển hạ
trường dự kiến sẽ bị hạn chế về theo Điều 6 đang tăng lên tầng thị trường các-bon (ví dụ:
nguồn cung trong những năm tới PMI, Nhà kho khí hậu, v.v.) đóng
• Theo ước tính, các hãng hàng vai trò rất quan trọng để xây dựng
• Nhu cầu về tín chỉ các-bon từ các không sẽ cần bù trừ ~0,5 –
dự án áp dụng giải pháp dựa trên thị trường các-bon quy mô lớn
thiên nhiên (NbS) đang tăng 3,0 tỷ tấn CO2 từ năm 2021—
trưởng nhanh nhất 2035 để tuân thủ CORSIA
Nguồn: UNEP; IEA; Ngân hàng thế giới; Ecosystem Marketplace; Các-bon Brief; ECBI; Climate Focus; Refinitiv
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả (RBC/CF) tại Việt Nam
Lịch sử hoạt động của Ngân hàng Thế giới trong lĩnh vực tài
chính khí hậu dựa trên kết quả
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Khái niệm và
Cơ hội cho
yếu tố ảnh
Việt Nam về
hưởng đến thị
tài chính khí
trường tài
hậu và các-
chính khí hậu
bon dựa trên
và các-bon dựa
kết quả
trên kết quả
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Tín chỉ giảm phát thải (“Các-bon”) có giá trị và giá giao dịch khác nhau
Nhu cầu trong VCM chủ yếu dựa trên cam kết hành động vì khí hậu của doanh nghiệp
(ví dụ: trung hòa các-bon/phát thải ròng bằng 0)
>25% số công ty trong danh sách
Fortune 500 đã thực hiện cam kết
Doanh nghiệp mua tín chỉ các- đạt trung hòa các-bon*
Cam kết phát thải ròng bằng 0 mới nhất từ
bon ngày hôm nay để hỗ trợ
doanh nghiệp
thực hiện các cam kết của họ
Phát thải ròng bằng 0 vào
năm 2050. Trung hòa các-bon
Tổng phát thải 120 triệu vào 2020
tCO2e
Phát thải ròng bằng 0
vào 2050. Trung hòa các-bon
Tổng phát thải 100 triệu
vào 2020
tCO2e
Tất cả thương hiệu đều
phát thải ròng bằng 0 Trung hòa các-bon vào
vào 2039. Tổng phát 2030, bao gồm cả chuỗi
thải 90 triệu tCO2e cung ứng
Trung hòa các-bon: lượng các-bon được giảm đến một mức nhất định và lượng phát thải các-bon còn lại được bù đắp ở một hoạt động
khác khiến lượng phát thải ròng tổng thể bằng 0.
Phát thải ròng bằng 0: giảm phát thải theo lộ trình duy trì mức tăng nhiệt 1,5oC (giảm 50% vào 2030 và giảm 70% vào 2050) và lượng khí
thải các-bon còn lại đang được bù đắp ở một hoạt động khác, khiến lượng phát thải ròng tổng thể bằng 0.
Phát thải âm: yêu cầu doanh nghiệp nỗ lực hơn mục tiêu “phát thải ròng bằng 0” và tăng hấp thụ các-bon khỏi khí quyển nhiều hơn lượng
19
các-bon phát thải.
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Giá VER trung bình hàng tháng có trọng số – theo loại dự án (USD/tấn CO2e)
VER = Giảm phát thải tự nguyện; Số liệu trung bình được tính trọng số theo số lượng yêu cầu và giao dịch.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu Trove Intelligence
Công ty TNHH Trove Research
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
So với mục tiêu giảm không điều kiện là 9% tổng lượng phát thải theo NDC 2020, Việt Nam đang tăng cường nỗ
lực giảm phát thải KNK bằng cách đặt mục tiêu cao hơn là 15,8% theo NDC 2022, đặc biệt giảm lượng phát
thải trong lĩnh vực năng lượng, tiếp đó là công nghiệp, nông nghiệp và LULUCF
So sánh mục tiêu giảm phát thải trong NDC 2022 và NDC 2020
Đóng góp vô điều kiện Đóng góp có điều kiện
0,8% 0,9%
Industry process +13,3 triệu tấn Industry process
3% CO2e 5,4% +41,8 triệu tấn
CO2e
1% 3,6%
Waste -0,4 triệu tấn Waste -3,7 triệu tấn CO2e
1% CO2e 3,2%
1% 2,3%
LULUCF +23,2 triệu tấn CO2e LULUCF +25,4 triệu tấn
3,5% 5% CO2e
0,7% 3,5%
Agriculture +5,6 triệu tấn Agriculture +18,3 triệu tấn
1,3% CO2e 5,5% CO2e
5,5% 16,7%
Energy +13,3 triệu tấn Energy +71,2 triệu
7% CO2e 24,4%
tấn CO2e
2020 2022 2020 2022
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả (RBC/CF) tại Việt Nam
Lợi ích từ thị trường các-bon và RBC/CF đối với Việt Nam
Cơ chế # dự án # Giảm phát thải được chứng nhận Quy mô dự án
đăng ký trung bình (tấn)
Cơ chế phát triển sạch (CDM) của UNFCCC 332 31 triệu tấn 93.000
Chương trình Tiêu chuẩn các-bon được xác nhận 33 2,7 triệu tấn CO2/năm 81.000
(Verra, Thị trường tự nguyện)
Tiêu chuẩn vàng (Thị trường tự nguyện) 67 7,6 triệu CO2/năm 110.000
Cơ chế tín chỉ chung (JCM), Nhật Bản (cấp tín chỉ 14 8 dự án đã phát hành ~4.415 tín chỉ JCM không áp dụng
song phương)
Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả - Chương trình Quỹ Đối tác Các-bon Lâm nghiệp (FCPF) với các khoản thanh toán
RBCF dự kiến là 51,5 triệu đô la Mỹ
- Chương trình TCAF về gạo với các khoản thanh toán RBC/CF dự kiến là 30-40
triệu đô la Mỹ (đang trong quá trình chuẩn bị)
Việt Nam đã tham gia ngày càng nhiều các giao dịch trên VCM trong vài
năm qua, với lượng giảm phát thải lớn nhất từ các dự án điện gió
(44), điện mặt trời (19%) và nâng cao hiệu quả năng lượng (18%).
0,07 mil 0,18 mil
mtCO2e mtCO2e 26
Triệu tấn
0,3 0,5 mil
CO2e
1,86 mil mtCO2e 0,25
mtCO2e triệu
1,96 mil
0,25
>10,3 mtCO2e
20
0,2
1,15 mil
mtCO2e triệu
Lượng phát thải
0,15 giảm hàng năm 4,61 mil
mtCO2e
0,1 triệu 10
6
0,1
6
4 4 4
0,05 3 3 3 3
2 2
1 1
0
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Mức giảm phát thải trung bình được bổ sung từ các dự án mới mỗi năm (triệu tấn CO 2e)
Thủy điện Điện mặt trời Điện gió Giảm phát thải mê-tan Hiệu suất năng lượng Năng lượng tái tạo Khác
Lợi ích
của Giảm chi phí
Tăng cường
RBC/CF giảm nhẹ
hợp tác quốc
tế
Tăng cường
đổi mới và
đầu tư
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả (RBC/CF) tại Việt Nam
Hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn đầu và
nâng cao năng lực
Công cụ khai thác Hỗ trợ quốc gia trong việc xây dựng hệ sinh
RBC/CF của Ngân thái cần thiết để tiếp cận và sử dụng RBCF
hàng Thế giới
Bảy yếu tố chính ảnh hưởng đến cơ hội RBC/CF của Việt Nam:
Mục tiêu NDC Tính chắc chắn, chi phí, phân bổ ngành trong việc đạt và vượt chỉ tiêu
Tác động kinh tế Quốc tế hóa tác động kinh tế vĩ mô của tín chỉ giảm phát thải
Ý nghĩa tài chính Khả năng cạnh tranh về chi phí tín chỉ giữa các ngành/biện pháp can thiệp
chính sách
Phiên 2:
Tổng quan về mức độ sẵn sàng, kinh
nghiệm và cơ hội của từng ngành đối
với Tài chính khí hậu và Các-bon dựa
trên kết quả
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Giảm phát thải trong Lâm nghiệp - Mức độ sẵn sàng, Cơ hội & Thách thức
Chính sách, quy định và Năng lực Cung cấp ERCS từ hoạt động lâm Giao dịch ERC
nghiệp
• Luật Bảo vệ Môi trường 2020 Lâm nghiệp Việt Nam: Thống kê năm Lựa chọn Thị trường:
• Cam kết của Việt Nam tại COP26: mục tiêu phát thải ròng 2021 • Không có hướng dẫn quốc gia về tham gia
bằng 0 vào 2050; tham gia Tuyên bố Glasgow và Cam kết 14,7 triệu ha – độ che phủ 42% thị trường quốc tế (tức thị trường tự
giảm phát thải metan toàn cầu 2,2 triệu ha (15%) để bảo tồn đa dạng nguyện)
• Chiến lược biến đổi khí hậu (2022), NDC (2022) nhằm đạt sinh học • Thiếu thị trường các-bon trong nước
được mức phát thải ròng bằng 0 và thích ứng với BĐKH 4,6 triệu ha (32%) để bảo vệ môi trường
• Kế hoạch hành động thực hiện tuyên bố Glasgow đã được 7,8 triệu ha (53%) để sản xuất gỗ & LSNG Thí điểm chi trả dựa vào kết quả - CT GPT
trình phê duyệt nhằm đảo ngược tình trạng mất rừng 30,5 triệu tấn CO2e – phát thải hàng năm, Bắc Trung bộ (ER-P):
• NDC Quốc gia: 84,5 triệu tấn CO2; Hỗ trợ quốc tế: 21,8 triệu tấn 2010-2020 • Lượng GPT ước tính: 25 triệu tấn CO2e
CO2 (bổ sung) -69,8 triệu tấn CO2e – hấp thụ hàng năm,
• Chi phí đầu tư: Quốc gia: 3,9 tỷ USD; Hỗ trợ quốc tế: 1,6 tỷ USD;
• Đã ký ERPA, trong đó Việt Nam sẽ chuyển
2010-2020 giao 10,3 triệu tấn CO2e (95% vẫn thuộc sở
28-33 USD/tấn CO2 612 triệu tấn các-bon được lưu trữ trong
• NDC Quốc gia: 84,5 triệu tấn CO2; Hỗ trợ quốc tế: 21,8 triệu tấn hữu của Việt Nam để đóng góp vào NDC)
rừng (2020), 80% trong rừng tự nhiên • Chi trả ước tính 51,5 triệu USD
CO2 (bổ sung)
• Tiềm năng tăng hấp thụ thông qua
• Chi phí đầu tư: Quốc gia: 3,9 tỷ USD; Hỗ trợ quốc tế: 1,6 tỷ USD;
28-33 USD/tấn CO2
tăng cường quản lý rừng (rừng tự Khía cạnh Tài chính:
• Nghị định 107 cho phép thí điểm chuyển ngượng tín chỉ các bon nhiên & rừng trồng) • Giá bán tín chỉ các bon thấp và không chắc
(ERPA) chắn trong thị trường tự nguyện
• Bộ NN&PTNT phê duyệt Kế hoạch Chia sẻ lợi ích CT GPT BTB • Chi phí xây dựng dự án và thiết lập MRV cao
• Năng lực MRV/REL • Không rõ ràng về khả năng đầu tư trong lĩnh
• Tiếp cận cơ sở dữ liệu Cơ cấu trữ
vực lâm nghiệp mục tiêu GPT
• Kinh nghiệm trong chương trình Chi trả dịch vụ MTR lượng
các-bon
rừng Tác động Kinh tế:
• Huy động đầu tư trong lâm nghiệp
• Thêm nguồn lực tài chính và tăng chất lượng
sản phẩm từ rừng
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Chuyển đổi sang trồng lúa các-bon thấp tại Việt Nam
Chính sách và quy định Cung cấp ERCS Giao dịch ERC
• NDC ngành: cân bằng chi phí thấp • Ý nghĩa tài chính: nguồn thu bổ sung • Lựa chọn của thị trường: với hỗ trợ kỹ thuật
nhất và hạn chế phát thải thông lên tới 100 triệu USD, dự kiến là RBCF của TCAF và SCALE, nâng cao khả năng giao
Hoạt động xuyên suốt
qua quy hoạch ngành, hoàn toàn từ TCAF và SCALE để khỏa lấp lỗ dịch tín chỉ các-bon theo các tiêu chuẩn bắt
phù hợp với NDC hổng tài chính buộc và tự nguyện khác nhau
• Ý nghĩa tài chính: định giá tín chỉ • Nhận thức cộng đồng: chia sẻ lợi ích • Kinh tế chính trị: Sử dụng giao dịch TCAF và
các-bon bằng cách tính đến chi phí để khuyến khích sự tham gia của các SCALE để kiểm tra và chứng minh uy tín, độ tin
giảm phát thải của ngành và NDC, bên công-tư có quan tâm và đảm bảo cậy của hệ sinh thái trong nước, cần thiết cho
chi phí cơ hội, v.v. tính bền vững giao dịch các-bon quốc tế
• Kinh tế chính trị: tuân theo một
Áp dụng “Thực hành nông nghiệp tốt” NDC ngành: tạo tín chỉ các-bon có thể đóng góp
quy trình linh hoạt để tăng cường
trên diện tích lúa 1 triệu ha: vào các mục tiêu NDC của Việt Nam (50% tín chỉ
quy định, tạo, ủy quyền, theo dõi
1. Sử dụng hạt giống: Giảm 29 - 50% TCAF + 100% tín chỉ SCALE)
Hoạt động cụ thể theo ngành
ERC, v.v.
2. Sử dụng phân vô cơ: Giảm 22 - 50%
3. Sử dụng nước: Giảm 30 - 50% Ý nghĩa tài chính: Tiếp thị tín chỉ các-bon “chất
4. Ứng dụng thuốc trừ sâu: Giảm 20- lượng cao”, “giảm rủi ro giao dịch” để thu hút giá
33% chào mua cao hơn từ cả bên mua tự nguyện và bắt
5. Chi phí sản xuất: Giảm 22%; buộc
Lợi ích:
1. Sản lượng lúa: tăng 5,2–7,9%
2. Lợi nhuận: tăng 29-67%
3. Phát thải KNK:4-9 triệu tấn mỗi năm
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Mức độ sẵn sàng của ngành điện đối với tài chính &
Thiếu cơ sở hạ giao dịch các-bon
tầng dữ liệu ngành,
do đó ngành chưa Yếu tố hỗ trợ tối thiểu Trạng thái
phát huy được lợi Kiểm kê KNK toàn ngành: Tổng hợp dữ liệu từ các
bên liên quan trong ngành, bao gồm khu vực tư
Chưa được thiết lập – có nguồn kinh phí*
các-bon Hài hòa quy hoạch điện 8 với NDC, Đang rà soát quy hoạch điện 8 – chưa được phê
duyệt
Các mục tiêu bắt buộc (ví dụ: hiệu quả năng Thiếu các mục tiêu bắt buộc trong các ngành
lượng, trung hòa các-bon trong sản xuất công công nghiệp sử dụng năng lượng hiệu quả và
nghiệp) và các cơ chế tuân thủ phát thải thấp; cơ sở sử dụng năng lượng chỉ định
phải báo cáo với Bộ CT về mức tiêu thụ năng
lượng 3 năm 1 lần, nhưng không có cơ sở hạ
tầng kỹ thuật/thể chế hoặc báo cáo hàng năm
Làm rõ vai trò và trách nhiệm của bộ ngành liên Sẽ được thiết lập
quan (ví dụ: BCT/BTNMT/BTC,bao gồm chia sẻ
kinh phí/chia sẻ lợi ích
Chứng nhận của bên thứ ba Các khuyến nghị về hệ thống đăng ký quốc gia và
cơ sở dữ liệu chương trình tín chỉ hiện có – chưa
Hệ thống MRV
được thực hiện
Nguồn phát thải cơ sở Đã có – sẽ được tăng cường cho các ngành, có
sẵn nguồn tài chính*
*Dự án thúc đẩy chuyển dịch năng lượng và phát thải thấp tại Việt Nam
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Chi phí vốn 1,4 tỷ USD 40 tỷ đô la 67 triệu USD 937 USD/xe máy điện
Giả định: lãi suất chiết khấu 8%; Giá các-bon là 25 USD; chi phí phát điện là 0,09 USD (mỗi kWh); lượng
phát thải CO2 trong sản xuất điện là 0,52 kg/kWh * % chi phí vốn trên mỗi đơn vị
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Ngày 1: 27/2
Thời gian Chủ đề
Phần I: Các ưu tiên chính sách của Việt Nam, tổng quan về phương pháp tiếp cận Tài chính khí hậu
và các-bon dựa trên kết quả, và mối liên kết giữa các công cụ định giá các-bon trong nước, Điều 6,
và thị trường các-bon bắt buộc và tự nguyện
2:00 - 3:30 pm Phiên 3: Thảo luận nhóm về xác định các bước ưu tiên của ngành và bài học kinh
nghiệm
Nhóm A: Lúa gạo và lâm nghiệp các-bon thấp (phòng Fansipan 2 + 3)
Nhóm B: Năng lượng (phòng: Fansipan 1)
Nhóm C: Đô thị các-bon thấp (phòng: Thiền Quang)
3:30 – 3:45 pm NGHỈ GIẢI LAO
3:45 - 4:45 pm Báo cáo toàn thể: Kết quả làm việc nhóm Điều hành thảo luận, Hỏi & Đáp
4:45 - 5:00 pm Phát biểu tóm tắt và kết thúc: Tóm tắt và kỳ vọng cho ngày làm việc tiếp theo
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Ngày 2: 28/2
Thời gian Chủ đề
Phần II: Nội dung cơ bản của các chương trình Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả có tính liêm chính và chất
lượng cao
9:00 - 9:15 am Phát biểu chào mừng và khai mạc
9:15 - 9:45 am Phiên 4: Các cách tiếp cận và phương pháp xác định tín chỉ giảm phát thải liên quan đến những ngành ưu tiên;
hỏi đáp và thảo luận
9:45 - 11:00 am Phiên 5: Các quy trình và yêu cầu chính đối với Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả
11:00 -11:15 am NGHỈ GIẢI LAO
11:15 -12:30 pm Phiên 6: Khung pháp lý và thể chế
12:30 - 1:30 pm NGHỈ ĂN TRƯA
Phần III: Nghiên cứu sâu về các ứng dụng của phương pháp tiếp cận Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả trong
bối cảnh Việt Nam
1:30 - 1:50 pm Phiên 7: Tổng quan về kinh nghiệm của Việt Nam với Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả
1:50 - 3:00 pm Nghiên cứu điển hình #1: Dự án các-bon rừng của Việt Nam
Phần 1: Tổng quan về Dự án FCPF của Việt Nam
Phần 2: Kinh nghiệm của Bộ NN&PTNT từ Dự án FCPF
3:00 - 3:15 pm NGHỈ GIẢI LAO
3:15 - 4:30 pm Nghiên cứu điển hình #2: Dự án Năng lượng tái tạo của Việt Nam
Phần 1: Tổng quan về Dự án CPF của Việt Nam
Phần 2: Kinh nghiệm của Bộ Công Thương từ Dự án CPF
4:30 - 5:00 pm Phát biểu tóm tắt và kết thúc
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Ngày 3: 1/3:
Thời gian Chủ đề
Phần III (tiếp): Nghiên cứu sâu về các ứng dụng của phương pháp tiếp cận Tài chính khí hậu và các-bon dựa trên kết quả
trong bối cảnh Việt Nam
9:00 - 9:15 am Phát biểu chào mừng và khai mạc
9:15 - 10:45 am Nghiên cứu điển hình #3: Dự án Đô thị các-bon thấp của Việt Nam
Phần 1: Tổng quan về thiết kế của Dự án Đô thị các-bon thấp
Phần 2: Kế hoạch thực hiện Dự án Đô thị các-bon thấp của của TPHCM
10:45 - 11:00 am NGHỈ GIẢI LAO
11:00 - 12:00 pm Nghiên cứu điển hình #4: Dự án Lúa gạo Các-bon thấp của Việt Nam
Phần 1: Tổng quan về Dự án Lúa gạo Các-bon thấp
Phần 2: Kế hoạch thực hiện Dự án Lúa gạo Các-bon thấp của Bộ NN&PTNT
12:00 - 1:00 pm NGHỈ ĂN TRƯA
Phần IV: Thảo luận tương tác về các bước ưu tiên tiếp theo để tiếp cận Tài chính khí hậu và các-bon dựa trên kết quả
1:00 - 1:30 pm Phiên 8: Đánh giá bối cảnh chính sách của Việt Nam đối với phương pháp tiếp cận Tài chính khí hậu và
Các-bon dựa trên kết quả
1:30 - 2:45 pm Phiên 9: Thảo luận nhóm về các bước ưu tiên tiếp theo cho Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả
Phiên 3:
Các ưu tiên của ngành & bài học
từ việc tham gia thị trường các-bon
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Phiên 4:
Phương pháp luận và cách tiếp
cận cấp tín chỉ giảm phát thải
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Phát triển các phương pháp tiếp cận sáng tạo khác nhau nhằm
phục vụ cho các loại hình chương trình khác nhau
Phương pháp
Mục tiêu Yêu cầu về phương pháp luận Ví dụ
cấp tín chỉ
Theo từng dự Hỗ trợ các dự án đầu tư đơn Kịch bản cơ sở và MRV dựa trên công Nhà máy năng lượng tái tạo (RE) độc lập hoặc
án lẻ nghệ bãi chôn lấp quy mô lớn
Hỗ trợ số lượng lớn các dự án Kịch bản cơ sở và MRV thường dựa trên Bếp nấu, thủy điện siêu nhỏ, lưới điện siêu
tương tự thường có quy mô công nghệ nhỏ, nâng cấp phương tiện lên xe điện
Theo chương nhỏ và siêu nhỏ trong một
trình Thường đi kèm với chương trình khuyến
chương trình
khích chuyển doanh thu ER thành các
khoản thanh toán khuyến khích khác
Hỗ trợ biện pháp can thiệp Kịch bản cơ sở và MRV thường dựa trên Cải cách trợ cấp (năng lượng, nông nghiệp,
chính sách như tiêu chuẩn tiết mô hình kinh tế v.v.), thuế các-bon, tiêu chuẩn tiết kiệm năng
Chính sách kiệm năng lượng hoặc chính lượng (tòa nhà, thiết bị, v.v.)
sách định giá năng lượng/các-
bon
Hỗ trợ khi hoàn thành vượt Kịch bản cơ sở và MRV theo ngành Cải cách trong lĩnh vực chất thải rắn
Theo ngành mức các tiêu chuẩn/mục tiêu
Cấp tín chỉ theo cấp tiểu ngành/ngành Tiết kiệm năng lượng trong ngành công nghiệp
giảm thiểu theo ngành
(xi măng, thép, v.v.)
Hỗ trợ khi hoàn thành vượt Kịch bản cơ sở và MRV theo khu vực Chương trình giảm phát thải đa ngành cho một
Theo khu vực mức các mức tiêu chuẩn/tham thành phố hoặc nhóm thành phố, hoặc cho các
Cấp tín chỉ ở cấp tổng hợp
chiếu giảm thiểu theo khu vực cảnh quan trên một khu vực nhất định
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Các mục tiêu vô điều kiện và có điều kiện giúp điều
chỉnh các ngưỡng cấp tín chỉ
Bản chất của NDC của quốc gia sở tại – bao gồm các mục tiêu có điều kiện và vô điều kiện – có thể giúp điều
chỉnh cách xác định ngưỡng cấp tín dụng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng và cách thức đạt được tính toàn vẹn
của môi trường cũng như tránh tính/khai báo trùng lặp. BAU quá thấp
Việc tạo ERC dựa trên các bối cảnh BAU & BAU thực Tạo ERC
NDC này có thể sẽ dẫn đến mức độ toàn
vẹn của môi trường thấp hơn. tế cùng với đánh
NDC vô điều kiện giá mức độ
toàn vẹn của
NDC có điều kiện môi trường
tCO2e
Các khía cạnh khác cần xem xét khi phát triển phương pháp luận
Để biết thêm
chi tiết, vui lòng
liên hệ:
Harikumar Gadde:
hgadde@worldbank.org
Klaus Oppermann:
koppermann@worldbank.org
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Phiên 5:
Quy trình và yêu cầu chính
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
12-24 tháng 3-6 tháng 1-6 tháng 3-6 tháng 1-2 tháng
Xây dựng tài Xác nhận độc Đăng ký dự Thẩm tra độc Cấp tín chỉ
liệu dự án lập án lập (MR)
Các biện pháp •Các biện pháp bảo vệ xã hội và môi trường (hệ thống và
bảo vệ và kế phương pháp giám sát, cơ chế khiếu nại)
hoạch chia sẻ •Lợi ích phi các-bon (hệ thống và phương pháp giám sát)
lợi ích • Cơ chế và kế hoạch chia sẻ lợi ích
Khung pháp lý •Tài nguyên/Quyền các-bon và khả năng chuyển Quyền sở
và thể chế hữu thành Giảm phát thải của tổ chức tham gia chương trình
giảm phát thải
Cơ quan đăng •Hệ thống quản lý dữ liệu (cơ quan đăng ký các-bon) và Cơ
ký quan đăng ký giao dịch ER
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
MRV (AFOLU – LULUCF)
Dữ liệu hoạt động: các chỉ số định lượng
Dữ liệu quan sát về mức độ hoạt động dẫn đến Phát thải • Vận hành thủ công
trái đất (RS) KNK (Ví dụ: diện tích rừng bị mất (ha); diện Độ không chắc chắn và sai lệch
tích trồng lúa chuyển đổi thành hệ thống cao
Chi phí cao (0,2 -1,6 €/tín chỉ)
phát thải CH4 thấp)
Chậm (12-24 tháng mỗi chu kỳ)
Nhật ký giao dịch không tích hợp
R V
Phát
Báo cáo Thẩm tra
hành Yếu tố hạn chế đối với
M khả năng phát triển thị
trường và tiếp cận tài
chính các-bon/khí hậu
Trường dữ liệu
(ví dụ, NFI, chuyển Hệ số phát thải: hệ số - lượng khí nhà kính phát thải hoặc được cô lập trên mỗi đơn vị
đổi diện tích lúa hoạt động (Ví dụ: tCO2e/ha rừng bị mất; hệ số phát thải CH4 từ diện tích trồng lúa (đo tại
thành CH4) hiện trường bằng kỹ thuật buồng kín)
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
MRV (AFOLU – Tiêu hóa thức ăn và quản lý chất thải vật nuôi)
Dữ liệu hoạt động: kiểm kê vật nuôi (số đàn vật nuôi – số con)
Dữ liệu quan sát
trái đất (RS) • Vận hành thủ công
Độ không chắc chắn và sai lệch
cao
Chi phí cao (0,2 -1,6 €/tín chỉ)
Chậm (12-24 tháng mỗi chu kỳ)
V Nhật ký giao dịch không tích hợp
R
Phát
Báo cáo Thẩm tra
hành
M
MRV (Năng lượng tái tạo – Điện mặt trời - PV - Nhà máy điện)
ví dụ: Hoạt động dự án sản xuất điện tái tạo mà không tạo ra bất kỳ phát thải khí nhà kính nào, thay thế một phần điện năng được cung cấp bởi các
nhà máy điện chạy bằng nhiên liệu hóa thạch nối lưới (ví dụ: Nhà máy có công suất cực đại là 48 MW và điện năng ròng hàng năm là 91.142 MWh)
Tính toán điện năng ròng theo hoạt động dự án EGPJ,y== EGfacility,y = EGexport,y - EGimport,y
Dự án cung cấp
điện lên lưới
R V
Báo cáo Xác minh Phát hành
Phát
Báo cáo Thẩm tra
hành
• Giám sát thường xuyên trữ lượng các-bon bằng vệ tinh, sử dụng kết
hợp LiDAR và RADAR Băng tần L
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Trung bình 40 tuần
Ảnh này không xác định được tác giả, được cấp phép theo CC BY-NC
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Bao gồm các mục tiêu Bao gồm các yêu cầu
nhằm xác định các kết nhằm giúp Bên vay đạt
quả về môi trường và được các mục tiêu ESS
xã hội cần đạt được thông qua các biện pháp
phù hợp với tính chất, quy
mô và rủi ro của dự án
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Cơ chế
Tạo ra lợi ích phi các-bon chia sẻ lợi ích
Cơ quan
Tiêu đề đăng ký
Hai hệ thống khác nhau (hiếm khi được kết nối với hệ thống quốc gia)
với các chức năng khác nhau
Cơ quan đăng ký
• Quy định quốc gia: Ngành/Đa ngành
• Hướng dẫn kết hợp (nhiều kết hợp)
• Phương pháp cấp tín chỉ: dự án, chương trình, chính
Đăng ký dự án sách, thẩm quyền, ngành
• Hệ thống đăng
ký tiêu chuẩn
các-bon
Hệ thống đăng ký
Các-bon (Hệ thống • Hệ thống đăng
quản lý CSDL dự án) ký quốc gia
• Quy định và
Ngành/Đa ngành hướng dẫn
• Kết hợp (nhiều
kết hợp) • Ví dụ: Hệ
thống kết
hợp cho
REDD+
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Tiêu đề
Nền tảng báo cáo và hạch toán tập trung (CARP)
(cho đến nay…)
Hệ thống Hệ thống
Hệ thống đăng ký các-
bon quốc gia
= đăng ký của
quốc gia A
đăng ký của
quốc gia B
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Cơ quan
Tiêu đề đăng ký
Sáng kiến CCG
Cấp tín chỉ
của NHTG
• Hệ thống đăng ký
giao dịch tiêu chuẩn
các-bon (quốc gia)
• Giao dịch: phát Đăng ký giao
hành, phân bổ dự dịch giảm phát
phòng, chuyển thải
nhượng, hủy bỏ,
ngừng hoạt động
• Kết nối: Hệ thống
siêu đăng ký, nền
tảng đấu giá, công cụ
mã thông báo…
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
CATS (Hệ thống theo dõi tài sản các-bon – Hệ thống đăng ký giao dịch ER của NHTG)
https://cats.worldbank.org
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
CATS (Hệ thống theo dõi tài sản các-bon – Hệ thống đăng ký giao dịch ER của NHTG)
NHTG đã thiết kế CATS – Hệ thống theo dõi tài sản các-bon như một nền tảng trung tâm để hỗ trợ các hoạt động trong các
chương trình ER của NHTG (ban đầu là các chương trình CF của FCPF và ER của BioCF ISFL).
CATS là nền tảng dựa trên web (https://cats.worldbank.org/ ), để ghi lại và phát hành các đơn vị ER được lập trình tự
(Chương trình ER của NHTG) và chuyển giao giữa các chủ tài khoản của hệ thống đăng ký. CATS có vai trò quan trọng để bảo
vệ tính toàn vẹn về môi trường của các Chương trình ER của NHGT bằng cách giảm thiểu rủi ro tính trùng, bán trùng và yêu
cầu thanh toán trùng lặp, đồng thời cho phép NHTG phát hành các đơn vị ER thay mặt cho các quốc gia sở tại (ERP) sau khi
được các quốc gia đồng ý và phê duyệt, cung cấp nền tảng giao dịch an toàn và minh bạch, giảm thiểu rủi ro.
• CATS có chức năng đầy đủ như một Hệ thống Đăng ký Giao dịch tập trung do AMU (Đơn vị quản lý tài sản) quản lý.
• CATS tuân thủ ICAO/CORSIA (chứng thực được nộp cho FCPF và ISFL).
• Hướng dẫn vận hành, Hướng dẫn sử dụng (26 video chi tiết giải thích từng bước tất cả các giao dịch trong CATS) và Điều
khoản & Điều kiện được đăng tải tại trong phần Trung tâm kiến thức tại https://cats.worldbank.org/ .
• Kế hoạch đào tạo CATS vẫn đang diễn ra và cung cấp hỗ trợ liên tục về hệ thống đăng ký cho các quốc gia sở tại.
Các cải tiến đối với CATS 2.0. (đang được thiết kế):
• Bao gồm các chương trình và dự án hiện tại của NHTG và các yêu cầu mới theo Thỏa thuận Paris.
• Kết hợp giao diện tích hợp dữ liệu MRV (cơ sở dữ liệu địa lý theo danh mục KNK).
• Kết nối với Nền tảng Climate Action Data Trust (Công cụ mã hóa thí điểm)
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Mã hóa ERC
Quy trình Giải pháp đang được phân tích
Công cụ mã thông báo Công cụ thông tin khí hậu Công cụ ví khí hậu
Phát hành tín chỉ các-bon Cung cấp thông tin minh bạch Xem/giao dịch/gỡ bỏ mã
dưới dạng tài sản kỹ thuật về các sự kiện phát hành mã thông báo các-bon và hỗ
số (token - mã thông báo) thông báo, giải mã và gỡ bỏ mã trợ dữ liệu các-bon
1 2 3
BƯỚC BƯỚC BƯỚC
Phát hành mã thông báo (yêu Phát hành mã thông báo Phát hành mã thông báo
cầu) (phê duyệt) (phát hành)
MÔ TẢ MÔ TẢ
Chủ tài khoản CATS yêu CATS phê duyệt mã hóa và MÔ TẢ
cầu mã hóa các tín chỉ giao tiếp với công cụ mã Tín chỉ được mã hóa vào ví
đang hoạt động vào ví hóa. được chỉ định.
được chỉ định.
TÍN CHỈ Các-bon TÍN CHỈ Các-bon TÍN CHỈ Các-bon
Đang hoạt động Mã hóa Mã hóa
Climate Địa điểm dự án
Trust –
Mã định danh địa lý* Loại quan hệ Vị trí Phát hành đơn vị* Giá trị Lĩnh vực dự án
Cơ quan đăng ký ban đầu*
Cơ quan đăng ký (FK đến Mã địa điểm dự án) Giá trị Tình trạng dự án
Chương trình
Mã nhãn* (FK) Giá trị Loại dự án
Đánh giá dự án Tên dự án*
dữ liệu
Mã xếp hạng dự án (PK) Liên kết dự án*
∞ chủ sở hữu* Giá trị Cơ quan xác nhận
∞
Loại dự án* Ngày bắt đầu phát hành*
nhất* Giá trị Loại đơn vị
Các trường có dấu * Thẻ dự án Ngày kết thúc phát hành* Bắt đầu Khối đơn vị*
Phạm vi xếp hạng Cao nhất* Giá trị Trạng thái đơn vị
là trường bắt buộc Thuộc NDC* Phương pháp xác minh* Kết thúc Khối đơn vị*
Xếp hạng* Giá trị Tuyên bố điều chỉnh
trên biểu mẫu Số đơn vị*
∞
Thông tin NDC Ngày báo cáo xác minh*
Liên kết xếp hạng* tương ứng
Cơ quan xác minh* Năm bắt đầu giải ngân*
Tình trạng dự án*
Loại đơn vị* Giá trị Tình trạng điều chỉnh
PK (Primary key): Đồng lợi ích Ngày cập nhật tình trạng dự
tương ứng
Ràng buộc Primary án*
Marketplace
Mã dự án Warehouse* (FK) Giá trị loại Quan hệ dự án
Liên kết Marketplace
∞
Key (khóa chính) xác Đơn vị đo lường*
Mã Đồng lợi ích (PK) liên quan
định từng bản ghi là Phương pháp luận*
Nhãn Mã định danh Marketplace
Đồng lợi ích Giá trị Loại nhãn
duy nhất trong bảng Cơ quan xác nhận Mã dự án Warehouse* (FK)
Thẻ đơn vị
Tình trạng đơn vị* Giá trị Cơ quan xác minh
Ước tính Ngày xác nhận Mã nhãn (PK)
Phiên 6:
Khung pháp lý và thể chế
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Đánh giá quốc gia là một hợp phần trong Chương trình giảm phát
thải (ERP) của Ngân hàng Thế giới
Chương trình giảm phát thải được xây dựng để hỗ trợ các quốc gia khu vực Đông Á và Thái Bình Dương hiểu rõ về thị
trường tín chỉ giảm phát thải (ERC) đang dần phát triển, chuẩn bị thực hiện giao dịch và huy động tài chính cho
các giao dịch đó.
Hợp phần Nhu cầu thị trường cần đáp ứng Các hoạt động chính trong hợp phần Phát triển thị
• Kiến thức về thị trường toàn cầu trường:
và nguồn tài chính cho các Cung cấp thông tin cập nhật về
Trung tâm tri
chương trình ERC chất lượng, có chính sách và sự phát triển của
Hỗ trợ phát thức
giá trị lớn thị trường liên quan đến ERC
triển thị
• Hướng dẫn và hỗ trợ các quốc gia Giúp Chính phủ phát triển năng
trường ERC Xây dựng năng
tiến hành đánh giá để cải thiện lực chuyên môn kỹ thuật để tham
khung pháp lý và thể chế thông lực
gia vào thị trường toàn cầu
qua cải cách
Tổ chức 1 hội thảo hàng năm để
• Hướng dẫn lựa chọn & chuẩn bị Phát triển hệ
chia sẻ kinh nghiệm thực hiện
dự án để tạo ERC chất lượng cao sinh thái
ERP & thúc đẩy sự tham gia
Hỗ trợ tạo và hỗ trợ triển khai Xây dựng các hướng dẫn thực
ERC • Huy động tài chính để tạo ERC Đánh giá quốc tế, khả thi về đánh giá khung
trong tương lai, bao gồm sử dụng gia pháp lý và thể chế của một quốc
các cơ chế tài chính khác nhau gia
Trọng tâm cho sự kiện ngày hôm nay
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên
kết quả tại Việt Nam
• Chia sẻ quan điểm tóm tắt của chúng tôi về bối cảnh
chính sách tại Việt Nam dựa trên khung tổng thể
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại
Việt Nam
Do đó, bốn mục tiêu chính sách mới đối
Nhu cầu ERC1
toàn cầu sẽ tăng 5-20 lần vào
năm 2030; nguồn cung dự báo cũng sẽ tăng với các quốc gia mong muốn tạo dựng
Nhu cầu ERC toàn cầu được dự báo tăng 5-20
môi trường thuận lợi cho các dự án
lần vào năm 2030 về cả khối lượng và giá ERC:
Quy mô nhu cầu ERC tự nguyện vào năm 2030
dự kiến tăng lên (tăng khoảng ~3 lần so với • Tạo nguồn cung: Khuyến khích đầu tư vào các
0,5 - 1,5 năm 2021) nhờ các cam kết của doanh dự án ERC chất lượng cao, theo tiêu chuẩn toàn
Tỷ tấn CO2e nghiệp
cầu để tăng cường nguồn cung cần thiết và đáp
Quy mô thị trường ERC tự nguyện vào năm ứng nhu cầu
2030 lớn hơn ít nhất 5 lần so với giá trị năm
10-40 2021 là ~2 tỷ đô la và mức giá dự kiến là ~20-40
tỷ USD USD/tấn CO2e • Xác minh nguồn cung: Đảm bảo tính toàn vẹn
của ERC cấp cho các dự án trong nước để bên
Nhưng bên mua sẽ xem xét kỹ hơn chất lượng mua toàn cầu yên tâm về chất lượng
của các ERC
Các doanh nghiệp được khảo sát coi khung • Sắp xếp thể chế: Tạo niềm tin về các dự án ERC
MRV2 là một trong 3 tiêu chí quan trọng nhất
trong nước để thu hút nhà đầu tư và bên mua
91% trong quyết định mua tín chỉ của họ, nhằm quản
lý rủi ro khi mua các tín chỉ không hiệu quả
• Kích cầu: Thúc đẩy tiếp cận thị trường quốc tế để
Các doanh nghiệp được khảo sát kỳ vọng rằng
các tín chỉ giảm phát thải sẽ chiếm phần lớn
tiếp tục khai thác tiềm năng tài chính
52% trong danh mục đầu tư của họ vào năm 2030 để
khắc phục những lo ngại về chất lượng 1. ERC = Tín dụng giảm phát thải; 2. MRV = Giám sát, Báo cáo và Thẩm tra
Nguồn: Báo cáo của Shell-BCG: "Thị trường các-bon tự nguyện: diễn biến và
xu hướng năm 2022"
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên
kết quả tại Việt Nam
Chính sách và thể chế phù hợp để tạo, giám sát và thương mại ERC toàn cầu
Tạo nguồn cung: Khuyến Xác minh nguồn cung: Kích cầu: Thúc đẩy tiếp cận
thể: S1
Quyền tài sản được xác định
rõ
V1
Cơ chế hiệu quả để đảm bảo
tính toàn vẹn
D1
Cơ chế điều chỉnh tương
ứng được xác định cụ thể
11 yếu tố S2
Quy trình cấp phép & tiêu
chuẩn đầy đủ, hiệu quả
V2
Năng lực thẩm tra được xác
định cụ thể
D2
Tích cực phát triển thị
trường
trong bốn S3
Vai trò & cơ chế khuyến
khích cụ thể cho các bên liên
mục tiêu S4
quan
Tín hiệu nhu cầu có thể đầu
tư
chính sách
tổng thể Sắp xếp thể chế: Tạo niềm tin vào ERC cấp cho các dự án trong nước
I1
Quy định pháp lý rõ
I2 I3
Thiết lập cơ chế minh
ràng về trách nhiệm Phát triển năng lực bạch và trách nhiệm
thực hiện giải trình
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Đề xuất | Khung chính sách & thể chế tổng thể cho ERC
Chính sách và thể chế phù hợp để tạo, giám sát và thương mại ERC toàn cầu
Hỗ trợ tạo nguồn cung: Khuyến khích đầu tư vào các dự án ERC Xác minh nguồn cung: Đảm bảo tính toàn Kích cầu: Thúc đẩy tiếp cận thị
chất lượng cao vẹn của các dự án ERC trong nước trường
S1 Quyền tài sản được xác định rõ: Đưa ra định nghĩa pháp lý rõ ràng về V1 Cơ chế hiệu quả để đảm bảo tính toàn vẹn: D1 Cơ chế điều chỉnh tương ứng được
ERC cùng với giao dịch ERC; Xác định các hoạt động và tài sản giúp tạo Xác định các hoạt động và cơ chế bổ sung mà xác định cụ thể: Xây dựng cơ chế và
ra ERC và đảm bảo quyền sở hữu của các bên liên quan trong dự án ERC nhà nước cần thực hiện để đảm bảo tính toàn quy trình phù hợp để hỗ trợ giao dịch
đối với các hoạt động và tài sản đó vẹn của ERC mà các dự án trong nước tạo ra liên quan đến Điều chỉnh tương ứng,
trong suốt vòng đời thực hiện đồng thời đảm bảo tích lũy lợi ích rõ
S2 Quy trình cấp phép & tiêu chuẩn đầy đủ, hiệu quả: Các tiêu chuẩn về ràng cho các bên liên quan; đảm bảo
ERC được hình thành trong nước phù hợp với thị trường toàn cầu và NDC V2 Năng lực thẩm tra được xác định cụ thể: Xác theo dõi các giao dịch đó để phục vụ
quốc gia; quy trình cấp phép đối với nhà đầu tư và dự án được xây dựng định trình độ/yêu cầu đối với cán bộ thẩm tra tính toán NDC
hiệu quả và tinh gọn, tập trung vào thực hiện dự án của cơ quan quản lý và/hoặc của bên thứ ba
được cấp phép, tham gia tiến hành các hoạt D2 Tích cực phát triển thị trường: Phát
Vai trò & cơ chế khuyến khích cụ thể cho các bên liên quan chính: động có liên quan trong các cơ chế đảm bảo
S3 triển năng lực để hỗ trợ thương mại hóa
Đưa ra định nghĩa phù hợp phù hợp với bối cảnh địa phương về đồng lợi tính toàn vẹn, bao gồm đánh giá, kiểm tra ERC cho các hoạt động như thúc đẩy
ích và cơ chế khuyến khích các bên liên quan để đảm bảo doanh thu của thường xuyên những khả năng đó trao đổi và hình thành mối quan hệ
dự án
thương mại với các quốc gia và/hoặc
S4 Tín hiệu nhu cầu có thể đầu tư: Xác định các nguồn nhu cầu tiềm năng bên mua tín chỉ là doanh nghiệp
về ERC bao gồm chính phủ các nước, thị trường bắt buộc, thị trường tự
nguyện cũng như bên mua quốc tế
Sắp xếp thể chế: Tạo niềm tin vào ERC cấp cho các dự án trong nước
I1 Quy định pháp lý rõ ràng về trách nhiệm thực hiện: Xác định rõ trách nhiệm của cơ quan thực thi để thực hiện, duy trì các chính sách liên quan đến ERC, cũng như làm rõ
nhiệm vụ và nguồn lực của các đơn vị chính để họ có thể hoàn thành vai trò của mình trong quá trình thực hiện (ví dụ: Tài chính, Chứng khoán, Đất đai, Thương mại, v.v.)
I2 Phát triển năng lực: (Các) đơn vị thực hiện có nguồn lực phù hợp với nhiệm vụ của họ và hệ sinh thái tư nhân được hỗ trợ để xây dựng, đầu tư vào nâng cao năng lực
I3 Thiết lập cơ chế minh bạch và trách nhiệm giải trình: Thực hiện báo cáo công khai thường xuyên về các hoạt động và kết quả ERC; tiến hành tham vấn các bên liên quan
khi xây dựng những chính sách quan trọng; ban hành các cơ chế về trách nhiệm giải trình với người dân và những bên tham gia thị trường ERC
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên
kết quả tại Việt Nam
Các yếu tố nên được sắp xếp theo trình tự dựa trên tác động và/hoặc
Trình tự: vai trò trọng yếu đối với các mục tiêu ERC tổng thể cũng như mức độ
dễ thực hiện tương đối
Ba giai đoạn Giai đoạn 1: Các yếu tố cơ bản Giai đoạn 2: Các yếu tố quan Giai đoạn 3: Các yếu tố chính
xác định trong S1 Quyền tài sản được xác định V1 Cơ chế hiệu quả để đảm bảo S4Tín hiệu nhu cầu có thể đầu
rõ tính toàn vẹn tư
quá trình phát S2 Quy trình cấp phép & tiêu S3 Vai trò & cơ chế khuyến D2Tích cực phát triển thị
sách & thể chế V2 Năng lực thẩm tra được xác
định cụ thể
I3
Thiết lập cơ chế minh bạch
và trách nhiệm giải trình
D1Cơ chế điều chỉnh tương
ứng được xác định cụ thể
Quy trình | Bốn bước chính để tiến hành đánh giá chính sách và thể chế về
ERC của một quốc gia
Xác định bối cảnh Đánh giá theo Đề xuất các hành
1 2 3 4 Hoàn thiện đề xuất
quốc gia hướng dẫn động chính sách
Trao đổi thường xuyên với các bên liên quan chính để thu thập ý kiến về các thông tin đầu vào, kết quả phân tích và
khuyến nghị đề xuất (như hình thức trao đổi ngày hôm nay)
Xây dựng kiến thức nền tảng về Tiến hành phân tích chính sách Đưa ra khuyến nghị chính sách Hoàn thiện các đánh giá và đề
mức độ tham gia của quốc gia và thể chế của quốc gia trong 13 dựa trên kết quả đánh giá và bối xuất tổng thể, dựa trên ý kiến
trong các hoạt động liên quan hợp phần và dựa trên khuyến cảnh quốc gia; đề xuất trình tự nhận được từ các bên liên quan
đến tín dụng giảm phát thải nghị phân tích cho từng hợp các hành động chính sách có cũng như các đề xuất điều chỉnh
(ERC), bao gồm: phần; thực hiện đánh giá ban xem xét hai yếu tố: bổ sung
• Vai trò của ERC trong các đầu các hợp phần chính sách
mục tiêu trung hòa các-bon như sau: 1. Tác động hoặc vai trò
• Lịch sử cung và cầu ERC trọng yếu của lỗ hổng cần
• Khung thời gian tổng thể về • Thực hành tốt nhất hiện khỏa lấp để thực hiện được
xây dựng chính sách và thể đang được áp dụng các mục tiêu chính sách
chế liên quan đến ERC • Thiết kế tốt hiện đang tổng thể
được áp dụng 2. Khả năng hiện tại để có thể
• Một số yếu tố liên quan khỏa lấp lỗ hổng, bao gồm
• Đang trong kế hoạch xây nguồn lực và năng lực hiện
dựng có
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Đánh giá sơ bộ | Kết quả chính đạt được với hầu hết các yếu tố; Việt Nam có thể dựa trên
kinh nghiệm của mình với thị trường các-bon để giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong việc áp
dụng tiêu chuẩn, cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn và phát triển năng lực
Chính sách & khuôn khổ: Các chính sách phù hợp, đảm bảo sự tin cậy để nâng cao hiệu quả của dự án ERC trong suốt vòng đời thực hiện Các lĩnh vực cần
Hỗ trợ tạo nguồn cung: Khuyến khích đầu tư vào các dự án ERC chất lượng cao Xác minh nguồn cung: Hỗ trợ đảm bảo Kích cầu: Thúc đẩy tiếp cận cải thiện:
độ tin cậy của các dự án ERC trong nước thị trường
Quyền tài sản được xác định rõ
• Định nghĩa pháp lý về ERC như một công cụ có thể giao dịch theo Nghị định 06/2022 Cơ chế hiệu quả để đảm bảo tính Cơ chế điều chỉnh tương
• Một số quy định về tài sản hiện hành (ví dụ: Luật Lâm nghiệp, Đăng ký đất đai) nhưng toàn vẹn: ứng được xác định cụ 1 Cấp phép và tiêu
chưa có quy định cụ thể về giao quyền sở hữu các-bon hấp thụ được cho nhà đầu tư • Yêu cầu tự báo cáo theo quy thể: chuẩn: Chưa xây dựng
dự án ERC định tại Nghị định 06/2022 • Cơ chế điều chỉnh tương phương pháp sẽ được
Quy trình cấp phép & tiêu chuẩn đầy đủ, hiệu quả: • Chưa có cơ chế đảm bảo tính ứng được sử dụng và
toàn vẹn như hướng dẫn đánh xây dựng trong cơ chế sử dụng phù hợp với các
• Đã có hướng dẫn tổng thể về thực hiện dự án (ví dụ: Biểu 03 theo Nghị định nguồn cung cấp ưu tiên
giá, quy trình & khả năng xác đồng thực hiện; xem xét
06/2022) thực, xác minh, áp dụng cơ chế kinh nghiệm quốc tế để
• Chưa xây dựng phương pháp sẽ được sử dụng phù hợp với các nguồn cung cấp lưu giữ thông tin minh bạch để xây dựng Sàn giao dịch
ưu tiên và dựa trên các cam kết NDC của ngành/lĩnh vực tương ứng 1 2
đảm bảo khả năng truy xuất tín chỉ các-bon và đáp Cơ chế đảm bảo minh
Vai trò & cơ chế khuyến khích cụ thể cho các bên liên quan chính nguồn gốc các ERC đã ban hành ứng cam kết NDC của bạch và tính toàn vẹn:
2 Việt Nam
• Chưa có quy định và khung cấu trúc về dòng tiền để phát huy giá trị từ đồng lợi Chưa có cơ chế đảm bảo
ích và cơ chế khuyến khích các bên liên quan liên quan đến ERC (có thể tận dụng Năng lực thẩm tra được xác định Tích cực phát triển thị
Cơ chế chia sẻ lợi ích trong chương trình REDD+) tính toàn vẹn cho quá
cụ thể: trường:
• Chưa xác định tổ chức thẩm tra • Chủ động thúc đẩy các
trình phát triển dự án bù
Tín hiệu nhu cầu có thể đầu tư: trừ tín chỉ như hướng
• Nhu cầu tiềm năng theo bối cảnh địa phương - Sàn giao dịch tín chỉ các-bon (tự độc lập, được công nhận phù mối quan hệ thương mại
nguyện) và cơ chế mua bán thương mại (bắt buộc) hợp (cơ quan quản lý hoặc bên đối với tín chỉ các-bon dẫn đánh giá, quy trình &
• Chưa có cơ chế rõ ràng về sử dụng ERC trong bối cảnh quốc tế (ví dụ: Điều 6.2 & thứ 3 ) để thực hiện các hoạt được tạo ra theo cơ chế khả năng xác thực, xác
6.4) và quốc gia (ví dụ: sử dụng bù trừ để đáp ứng mục tiêu NDC) động thẩm tra 2 CDM và đồng thực hiện minh, áp dụng cơ chế lưu
giữ thông tin minh bạch
Sắp xếp thể chế: Sắp xếp thể chế theo hướng tạo dựng niềm tin vào ERC được hình thành trong nước
• Quy định pháp lý rõ ràng về trách nhiệm thực hiện: Việt Nam đã xác định nhiệm vụ phát triển thị trường các-bon và giao Bộ Tài chính và Bộ Tài 3
nguyên và Môi trường trách nhiệm thực hiện các chính sách ERC được nêu trong Nghị định 06/2022; Tuy nhiên, chưa ban hành cơ chế thực hiện chi Phát triển năng lực:
tiết (sẽ ban hành thí điểm trước năm 2025) và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Cần xây dựng năng lực
thường xuyên để phù
• Phát triển năng lực: Năng lực kỹ thuật được xây dựng từ các dự án CDM và JCM trước đây; Bộ TN&MT và BTC cần tiếp tục nâng cao năng lực để
thực hiện các hoạt động liên quan đến thị trường các-bon trước năm 2028 3 hợp với các tiêu chuẩn &
thị trường các-bon tự
• Thiết lập cơ chế minh bạch và trách nhiệm giải trình: Chưa có cơ chế thực hiện báo cáo công khai thường xuyên về các hoạt động liên quan đến
ERC; Bộ TN&MT dự kiến vận hành cơ sở dữ liệu MRV quốc gia về kết quả giảm nhẹ phát thải KNK 2 nguyện toàn cầu
Nguồn: Nghị định 06/2022 quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, phân tích của BCG
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Bản điều khoản ERPA thường được sử dụng để đơn giản hóa việc đàm phán ERPA – tóm tắt
các điều khoản thương mại chính
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Phiên 7:
Tổng quan về kinh nghiệm của
Việt Nam với Tài chính khí hậu và
Các-bon dựa trên kết quả
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
So với mục tiêu giảm không điều kiện là 9% tổng lượng phát thải theo NDC 2020, Việt Nam đang tăng cường nỗ
lực giảm phát thải KNK bằng cách đặt mục tiêu cao hơn là 15,8% theo NDC 2022, đặc biệt giảm lượng phát
thải trong lĩnh vực năng lượng, tiếp đó là công nghiệp, nông nghiệp và LULUCF
So sánh mục tiêu giảm phát thải trong NDC 2022 và NDC 2020
Đóng góp vô điều kiện Đóng góp có điều kiện
0,8% 0,9%
Industry process +13,3 triệu tấn Industry process
3% CO2e 5,4% +41,8 triệu tấn
CO2e
1% 3,6%
Waste -0,4 triệu tấn Waste -3,7 triệu tấn CO2e
1% CO2e 3,2%
1% 2,3%
LULUCF +23,2 triệu tấn CO2e LULUCF +25,4 triệu tấn
3,5% 5% CO2e
0,7% 3,5%
Agriculture +5,6 triệu tấn Agriculture +18,3 triệu tấn
1,3% CO2e 5,5% CO2e
5,5% 16,7%
Energy +13,3 triệu tấn Energy +71,2 triệu
7% CO2e 24,4%
tấn CO2e
2020 2022 2020 2022
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Bảy yếu tố chính ảnh hưởng đến cơ hội RBC/CF của Việt Nam:
Mục tiêu NDC Tính chắc chắn, chi phí, phân bổ ngành trong việc đạt và vượt chỉ tiêu
Tác động kinh tế Quốc tế hóa tác động kinh tế vĩ mô của tín chỉ giảm phát thải
Ý nghĩa tài chính Khả năng cạnh tranh về chi phí tín chỉ giữa các ngành/biện pháp can thiệp
chính sách
Mục tiêu #9: Thúc đẩy sản xuất năng lượng các bon thấp, bao gồm
tái tạo và hiệu suất năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính
Mục tiêu #10: Tăng cường tính chống chịu và Quản lý Rủi ro Thiên tai
Mục tiêu #11: Tăng cường quản lý nguồn tài nguyên và cải thiện an
ninh nguồn nước
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
CTGPT phù hợp với Chiến lược và Ưu tiên của Việt Nam
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CHO TĂNG TRƯỞNG BAO TRÙM VÀ VỮNG CHẮC
• KH PTKTXH tập trung mạnh mẽ vào phát triển bền vững và Chiến lược tăng trưởng xanh
• Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững và Luật Lâm nghiệp: tăng cường sử dụng sản
phẩm và dịch vụ từ rừng (như hấp thụ và lưu giữ các bon)
• Chương trình Hành động REDD quốc gia
QUẢN LÝ RỦI RO
• VN cam kết dành nguồn lực trong nước tới 3,2 tỉ USD để đạt mục tiêu giảm 8% phát thải khí nhà
kính cho tới 2030, và giảm tới 25% nếu nhận được hỗ trợ của cộng đồng quốc tế
• Cam kết NDC của VN bao gồm cả giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu
• Chương trình mục tiêu về Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh được phê duyệt 10/2017
• KHPTKTXH hướng tới cách tiếp cận phát triển “xanh hơn”
• Cam kết phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050 tại COP26
• Tới năm 2030 chấm dứt nạn phá rừng
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Giải quyết các nguyên nhân mất rừng & suy thoái rừng trong CTGPT
NGUYÊN NHÂN MR&STR
Tăng cường
Tăng cường điều kiện Tăng cường
Chuyển đổi rừng nghèo theo kế chính sách
thực thi pháp
hoạch sang trồng cao su và sử cần thiết cho giảm kiểm soát
luật và quản trị
chuyển đổi
dụng đất nông nghiệp khác phát thải rừng
rừng tự nhiên
Chuyển đổi RTN nghèo theo kế Thúc đẩy QLBV và Bảo vệ rừng Nâng cao trữ Phục hồi và
hoạch sang rừng trồng tăng cường chất lượng tự nhiên lượng rừng nâng cao chất
lượng rừng tự
rừng hiện trồng
nhiên
Chuyển đổi rừng tự phát do xâm
lấn để canh tác nông nghiệp Thúc đẩy NN thông minh
thích ứng BĐKH và sinh Cải thiện sản
kế bền vững cho người xuất NN
Ảnh hưởng từ thủy điện và xây dân phụ thuộc vào rừng
dựng cơ sở hạ tầng
Quản lý &
Khai thác gỗ hợp pháp và bất
Quản lý và điều phối điều phối Theo dõi,
giám sát và Truyền thông
hợp pháp Chương trình Chương
trình đánh giá
Thực hiện 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
MRV
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
• Quá trình thẩm định kết quả GPT: đang được 4.1
4.2
ER Program Reference level for the Monitoring / Reporting Period covered in this report ...... 23
Estimation of emissions by sources & removals by sinks included in the ER Program’s scope . 24
9.5
MtCO2e
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
3. Lượng GPT còn lại sau khi trừ độ không chắc chắn (tCO2e) 20,153,277
KINH NGHIỆM
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM PHÁT THẢI
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
• Quy định hiện hành chưa rõ ràng (loại dự án: ODA, đầu tư, vv);
• Thiếu các hướng dẫn, quy định lồng ghép cho mục tiêu GPT, ….
• Sự tham gia của khối tư nhân
• Năng lực ở các cơ quan liên quan, địa phương
• Phương pháp mới trong phân tích, đánh gia độ không chắc chắn, độ nhạy; độ
chính xác trong xác định biến động rừng, chuyên gia chưa có kinh nghiệm;
• Nguồn lực hạn chế cho việc điều tra, bổ sung thông tin, xác minh bản đồ; một
số hệ số phát thải
• Tối đa hóa sử dụng các số liệu sẵn có, đặc biệt các chương trình điều tra rừng
toàn quốc, ảnh viễn thám, các kết quả nghiên cứu
• Đảm bảo tính đầy đủ, nhất quán, công khai trên web các thông tin liên quan về
tính phát thải, hấp thụ các bon, vv
• Học tập, trao đổi với các chuyên gia quốc tế (đánh giá sai số xác định biến động
rừng, đất; phân tích độ không chắn chắn theo yêu cầu (tier 3)…
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
• Thời gian kéo dài, ảnh hưởng bởi dịch COVID 19, kết nối giữa các
chuyên gia bị hạn chế
• Rà soát, bổ sung thông tin…
• Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu, bản đồ số; đảm bảo chuyên gia thẩm
định tiếp cận đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu
• Chuẩn bị tốt các phản hồi, bổ sung thông tin yêu cầu, trao đổi cởi mở, chủ
động
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
13/5/2021-08/3/2022 19/8/2022
22/10/2020 Bộ NN&PTNT tổ chức Bộ NN&PTNT trình CP
tham vấn các bên liên Hồ sơ dự thảo NĐ
Bộ NN&PTNT và nquan: 03 lần gửi VB lấy sau khi tiếp thu giải
IBRD/WB ký ERPA YK các Bộ và 06 tỉnh trình ý kiến của Thành
vùng BTB viên CP
28/12/2022
16/11/2020 18/3/2022
02 Điều kiện CP ban hành NĐ số
Bộ NN&PTNT thành Bộ NN&PTNT gửi Bộ Tư 107/2022/NĐ-CP về thí
hiệu lực: lập Tổ soạn thảo XD pháp thẩm định hồ sơ điểm chuyển nhượng
(1) Trình bản cuối QĐ của TTg CP dự thảo Nghị định KQGPT và quản lý tài Đáp ứng 02
chính ERPA
KH chia sẻ lợi ích Điều kiện
từ ERPA
(2) Chứng minh
hiệu lực
01/9/2021
năng lực chuyển Bộ NN&PTNT trình dự
17/02/2022 21/02/2023 của ERPA
quyền GPT của Bộ NN&PTNT Báo cáo Bộ NN&PTNT ban hành
thảo QĐ của TTgCP thí
TTgCP và đề xuất QĐ số 641/QĐ-BNN-
CQ thực hiện CT điểm chuyển nhượng
TTgCP giao Bộ XD Nghị TCLN về Kế hoạch chia
KQ GPT và quản lý tài
định về ERPA sẻ lợi ích từ ERPA
chính ERPA
Bộ NN&PTNT XD, trình CP ban hành NĐ và XD Kế hoạch chia sẻ lợi ích dựa trên nền chính sách chi trả DVMTR
quy định tại Luật LN 2017 và NĐ số 156/2018/NĐ-CP và qua nhiều lần tham vấn các bên liên quan
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ Sử dụng hệ thống
Trong quá trình XD
Quỹ BV&PTR đang
(Sau khi trừ chi phí vận hành 86,9% tổng tiền chi trả) chính sách còn có
vận hành hiệu quả;
một số ý kiến khác
áp dụng CS chi trả
nhau về cơ chế quản
DVMTR (Luật LN, NĐ
lý tài chính
156)
Chủ rừng là 10% chi
Chủ rừng là hộ UBND cấp xã tổ chức quản lý
GĐ, cá nhân, CĐ (11,5%) (58,4%) (5,8%)
(16,9%)
Cần tham vấn nhiều
Có sự hỗ trợ của
cấp, nhiều ngành,
Chương trình, dự án,
nhiều lần từ TƯ tới
đối tác quốc tế, các
Hợp đồng khoán BVR UBND xã địa phương nên mât
với cộng đồng; các Hỗ trợ sinh nhiều thời gian XD…
chuyên gia…
kế cộng đồng tham gia
biện pháp lâm sinh quản lý
51,5% tổng tiền chi trả rừng (1,1%)
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Thông tin chi tiết về Chương trình ERPA có tại website của
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (VNFF): www.vnff.vn
Nội dung
Cơ cấu tổ chức dự án
Rà soát và
DNA cấp Thư
Việt Đăng ký và Cấp CERs
Phê duyệt
Nam UNFCCC
Ban điều hành
CDM
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
400.000
313.161
300.000
325.809
298.018
200.000 168.143
141.236
100.000 78.807
30.509
-
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Được sự hỗ trợ từ các chuyên gia hàng đầu của WB trong toàn bộ quá
trình thực hiện dự án từ khâu chuẩn bị, xây dựng tài liệu, phê duyệt,
thương thảo hợp đồng, đàm phán giá bán CERs, ban hành CERs…
Được đào tạo, nâng cao năng lực về CDM, tài chính carbon, thị
trường carbon… do Quỹ phát triển tài sản carbon (CADF) của WB tài
trợ
Được cung cấp và tiếp cận thông tin cập nhật nhất về quy định/cơ chế
chính sách… liên quan tới biến đổi khí hậu
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Được giao lưu, học hỏi kinh nghiệm từ các đồng nghiệp quốc tế tham
gia CPF
Nâng cao kỹ năng quản lý dự án, khả năng chủ động giải quyết các vấn
đề liên quan trong quá trình quản lý, thực hiện dự án
Kinh nghiệm cụ thể từ dự án CPF PoA REDP
Quản lý dự án:
- Quản lý dòng tiền dự án do tính không chắc chắn của dự án CDM
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật và xử lý các vấn đề liên quan
tới thay đổi quy định/cơ chế chính sách trong quá trình thực hiện:
VBPL liên quan, các hướng dẫn của UNFCCC…
- Quản lý sự tuân thủ safeguard của các CPAs
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tới các bên liên quan như
DNA, WB, bên mua, UNFCCC…
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Thank you!
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
understand the
Use of requirments/terms of different majority of the generated ERCs will
ERCs market market outreaching be retained by VN MARD MONRE
mainsteam use of ERCs into small part of the generated ERCs will
national and sector plan workshops/consultations be transferred to TCAF MARD MONRE
Giao thông
Giảm phát thải Chiếm đến
từ các tòa nhà và
Chiếm đến phương tiện giao 1/3 lượng phát thải KNK
70% lượng phát thải thông trong TP tại các thành phố lớn,
đặt nền tảng cho các xe máy chiếm đến
các-bon liên quan
chiến lược thực tiễn nhằm
đến năng lượng đạt được mức phát thải ~20% lượng phát thải CO 2
tại các thành phố lớn ròng bằng 0 vào
năm 2050
quy mô lớn
167
Ba diễn tiến gần đây mang lại cơ hội đặc biệt để xúc tác quá trình
giảm phát thải các-bon tại các thành phố
Ngày càng có nhiều thành phố đang xây dựng các kế hoạch hành động về khí hậu và thực
hiện các sáng kiến cấp thành phố hướng tới các cam kết phát thải các-bon ròng bằng 0
• Theo sau các thành phố Bắc bán cầu, các thành phố có thu nhập thấp và trung bình đang xây dựng các giải pháp
giảm phát thải mang tính đổi mới sáng tạo, chẳng hạn các chương trình khuyến khích sử dụng năng lượng hiệu quả,
năng lượng tái tạo và phương tiện giao thông sử dụng điện
Chi phí đầu tư vào tiết kiệm năng lượng, năng lượng tái tạo và phương tiện sử dụng điện
ngày càng giảm mạnh nhờ đổi mới công nghệ và kinh tế theo quy mô
• Chi phí điện của pin quang điện mặt trời và pin Li-ion giảm 82-87% trong giai đoạn 2010-2020
• Đổi lại, năng lượng tái tạo đã trở nên cạnh tranh trên thị trường: trong những năm gần đây, năng lượng gió và năng
lượng mặt trời đã vượt qua những phương án nhiên liệu hóa thạch rẻ nhất về năng lực phát điện mới
Sự bùng nổ chưa từng có khi thị trường các-bon tự nguyện đạt tới 2 tỷ đô la Mỹ vào năm
2021, tăng gấp bốn lần về giá trị thị trường so với năm 2020
• Nhu cầu cho bù đắp các-bon chất lượng cao đã tăng theo cấp số nhân trong những năm gần đây do khu vực doanh
nghiệp ưu tiên chiến lược phát thải ròng bằng 0. Dù nguồn cung đang tăng, thị trường cũng chưa đáp ứng được nhu
cầu đang tăng mạnh.
• Thị trường các-bon tự nguyện đang chín muồi, ngày càng được chính thức hóa thông qua các nỗ lực quốc tế nhằm
tăng tính minh bạch, uy tín và chất lượng
168
Tận dụng các cơ hội thị
trường này, Chương trình
Thành phố các-bon thấp
đưa ra một cách tiếp cận
hấp dẫn về mặt tài chính
và dễ dàng nhân rộng để
mở rộng quy mô của các
nỗ lực giảm phát thải
tại các thành phố có thu
nhập thấp và trung bình
169
1 Trang bị thiết bị tiết đơn giản,
kiệm năng lượng có thể kiểm
cho các toà nhà chứng, có thể
nhân rộng và
có thể mở
Lắp đặt năng lượng rộng quy mô
2
mặt trời áp mái trên
4
can thiệp bằng
các toà nhà các giải pháp
tiết kiệm năng
lượng, sử dụng
giải pháp NLTT, xe chạy
3 Nâng cấp lên đèn điện
các-bon thấp đường LED
được thực hiện
sản
trên tài
4 Nâng cấp lên công và tư
xe máy điện
170
Ba đặc điểm
chính của 1 Cơ chế
thể chế
2 Tăng tốc hành
động khí hậu
3 Cơ chế
tài chính
Chương trình độc đáo trên quy mô lớn tạo lợi nhuận
Được xây dựng dựa Giải được bài toán Đưa ra một cơ chế
trên một cơ chế thể khó của các thành mới để các thành phố
chế độc đáo, tận phố khi muốn đẩy huy động vốn đầu tư
dụng năng lực của nhanh hành động khí và tạo ra lợi nhuận
chính quyền địa hậu trên quy mô lớn đồng thời đạt được
phương các mục tiêu phát thải
171
Ba đặc điểm chính của Chương trình (tiếp theo)
Được xây dựng dựa trên một cơ chế thể chế độc đáo, tận dụng năng lực của chính quyền địa phương
và cho phép thành phố tổng hợp nhiều giải pháp giảm phát thải nhỏ lẻ cho tài sản công và tư thành các sáng
kiến giảm phát thải có tác động lớn
• Chính quyền thành phố có thể chủ động quản lý các đầu tư quy mô nhỏ trong phạm vi quyền hạn của thành phố (bao gồm
các danh mục tài sản công khá lớn của mình)
• Do có khả năng xúc tác đầu tư trên quy mô lớn, các thành phố có thể tạo ra một hệ sinh thái triển khai gồm các kỹ sư và
nhà cung ứng để nhanh chóng thực hiện các đầu tư với chi phí giao dịch và chi phí đầu tư thấp hơn
Giải được bài toán khó của các thành phố khi muốn đẩy nhanh hành động khí hậu trên quy mô lớn
• Chương trình tập trung vào các biện pháp can thiệp đơn giản, dễ dàng nhân rộng và có thể được thực hiện trên quy mô
lớn đồng thời đạt được mức giảm phát thải lớn trong khung thời gian tương đối ngắn. Trái ngược với các dự án REDD+ và
các giải pháp dựa vào tự nhiên trong đó việc đo lường, xác định đặc tính và tính bổ sung còn phức tạp, bù đắp tránh các-
bon do Chương trình tạo ra có các phương pháp luận đơn giản và đã được sử dụng lâu dài để theo dõi tác động.
• Các giải pháp tiết kiệm năng lượng, NLTT và xe điện có khả năng giảm một lượng khí thải tương đương khi thực hiện các
đầu tư quy mô lớn, phức tạp và tốn thời gian trong ngành điện hoặc công nghiệp nặng, những lĩnh vực vốn đi đầu trong
việc giảm phát thải
Đưa ra một cơ chế mới để các thành phố huy động vốn đầu tư và tạo ra lợi nhuận đồng thời đạt được
các mục tiêu phát thải bằng cách tham gia vào thị trường các-bon tự nguyện
• Bằng cách khai thác tiềm năng của thị trường các-bon tự nguyện và tận dụng các xu hướng giảm chi phí cho các đầu tư
tiết kiệm năng lượng, NLTT và xe điện, Chương trình có thể giảm đáng kể chi phí đầu tư công ban đầu đồng thời mang lại
nguồn thu bổ sung thông qua tài chính các-bon
• Với việc ra mắt Carbon Warehouse vào tháng 12 năm 2022, hạ tầng thị trường giao dịch các-bon hiện đã sẵn sàng để
mang lại cho bất kỳ thành phố nào khả năng tiếp cận một hệ thống minh bạch và có trách nhiệm giải trình đối với tín chỉ
các-bon
172
Chính quyền thành phố đóng vai trò chủ đạo với tư cách vừa là
người thụ hưởng vừa là người hỗ trợ cho Chương trình
• Nâng cấp
tài sản
Trang bị thiết bị tiết kiệm Lắp đặt năng lượng mặt Nâng cấp lên đèn
Với tư cách là công
năng lượng cho các trời áp mái trên các đường LED
người thụ hưởng toà nhà công toà nhà công
• Nâng cấp
tài sản
tư nhân Trang bị thiết bị tiết kiệm Lắp đặt năng lượng mặt Nâng cấp lên
năng lượng cho các trời áp mái trên các xe máy điện
Với tư cách là
toà nhà tư nhân toà nhà tư nhân
người hỗ trợ
173
Chính quyền thành phố đóng vai trò chủ đạo với tư cách vừa là
người thụ hưởng vừa là người hỗ trợ cho Chương trình (tiếp theo)
• Vay vốn để thực hiện các giải pháp • Tổng hợp các tác động giảm phát thải
các-bon thấp trên tài sản công của vào các hợp đồng giao dịch bù đắp
thành phố các-bon để bán vào thị trường các-
Với tư cách là bon tự nguyện
người thụ hưởng
• Các khoản thanh toán bù đắp các-bon
sau đó sẽ được sử dụng để hoàn trả
lại khoản vay, trong khi các tài sản
• Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho khu được thực hiện các giải pháp các-bon
vực tư nhân thông qua các chương trình thanh thấp sẽ tạo ra các khoản tiết kiệm bổ
toán ưu đãi được tài trợ bằng ngân sách của sung cho thành phố
thành phố hoặc bằng vốn vay, kết hợp với các
cơ chế tài chính các-bon thấp
174
worldbank.org
Program implementation
176
177
Component 1: Public asset upgrades – Implementation steps
2. Implementation of EE & RE
1. Financing 3. Verification 4. Payment
upgrade interventions
The City will auction
the offset contracts to
2a. Finance an energy audit firm to 3a. Create baseline & confirm the highest bidders in
group buildings & streetlights into additionality with credit issuer Singapore.
several packages (MRV)
With support from
WBG, a transaction
advisor will:
WBG will provide a • negotiate sale
concessional loan to 3b. Agree on the registry & benefit contracts between
2b. Hire an engineering design firm
the City with the PMU sharing mechanism with the national offset buyers & City
to develop bidding documents
as the implementing government • negotiate offset
unit. payment agreement
between offset
This fund will be used buyers & institutional
3c. Upon completion of EE upgrades,
to finance the 2c. Tender the packages & hire have emission reduction certified by investors who will
emission reduction contractors in accordance with WBG credit issuer. The verification will be make pay lump sum
investments in public conducted every year over the payment to the City
procurement guidelines
assets. crediting period. (to pay back upfront
investment)
Fund emission
Issue loan redution projects Upgrade
World Bank 1 2
public assets
Carbon offset
Offset
Have emission reduction certified credit buyers
3
Pay back loan City Make
annual
5 6
(with WBG offset
payment
support)
4
Pay lump sum for offset Institutional
investors
Loan
Payment
* Verification includes setting baseline, confirming addionality with credit issuers, & having ER certified by credit issuers 179
Component 2: Private asset upgrades
180
Component 2: Private asset upgrades – Implementation steps
2. Implementation of EE & RE
1. Financing 3. Verification 4. Payment
upgrade interventions
The City will auction
the offset contracts to
A Low Carbon 3a. Create baseline & confirm the highest bidders in
Financing Facility additionality with credit issuer Singapore.
consisting of IFC, 2a. Agree on fund flow mechanism (MRV)
commercial banks & With support from
funds will support WBG, a transaction
lending to private advisor will:
participants • negotiate sale
3b. Agree on the registry & benefit contracts between
sharing mechanism with the national offset buyers & City
government • negotiate offset
payment agreement
WBG will provide a 2b. Design & advertise an incentive
between offset
concessional loan program
3c. Upon completion of EE upgrades, buyers & institutional
to the City with the investors who will
PMU as the have emission reduction certified by
credit issuer. The verification will be make pay lump sum
implementing unit. payment to the City
This fund will be conducted every year over the
(to pay back upfront
used to pay for the crediting period.
investment)
emission reduction
2c. Building owners complete the EE
transfer from Offset buyers will then
& RE upgrades & agree to trade
private 3d. A third-party auditor will sign off make annual offset
emission impact for incentive
participants a payment for the certification after payment to
payment institutional investors
upfront. verifying total emission reduction
over the crediting
period.
181
Component 2: Private asset upgrades – Fund flow
* Verification includes setting baseline & confirming addionality with credit issuers and having ER certified by credit issuers 182
Component 3: “Upgrade to electric” for motorbikes
“Upgrade to electric” for motorbikes & Allowance rebate program aim
to provide a financial incentive to retire combustion motorbikes &
switch to the environment-friendly e-motorbikes
183
Component 3: “Upgrade to electric” for motorbikes - Implementation steps
1. Financing 2. Implementation of intervention 3. Verification 4. Payment
* Verification includes setting baseline & confirming addionality with credit issuers and having ER certified by credit issuers 185
Given the strong interest from the Government of Vietnam & the economies
of scale to complete similar analyses for multiple countries at once, we are
proposing to build a platform across Southeast Asia, focusing on the
countries where we have the best access to building data
Malaysia Laos
Thailand Cambodia
186
Annex 2.
WBG Low Carbon City: Energy Efficiency Retrofit Models
187
Carbon price WB
189
WB EE Retrofit Model
0,35
0,3
0,25
0,2
0,15
0,1
0,05
190
WB EE Retrofit Model
Summary dashboard
(Standard costs, net
savings, total carbon
reduction, 15-year
192
Findings
1.403 1.999
5.818
3,257 m2
Millions
5%
6% 40
300
25%
6% 35
250
150 20
15
100
23%
10
27%
50
5
- 0
56 others Hà Nội Hồ Chí Minh Health Office Education Community Hospitality Legal &
Binh Duong Bà Rịa Vũng Tàu Cần Thơ & Cultural Military
Đà Nẵng
Net Savings from EE Net savings per m2
195
Findings
2.813
2.155 297
1.754
3.087
Millions
7%
5% 20% 1.400 35
1.200 30
9%
800 20
600 15
26%
400 10
33%
200 5
- 0
56 others HCMC Ha Noi Residential Hospitality Office Health Education Community
& Cultural
Da Nang Quang Ninh Khanh Hoa
Net Savings from EE Retrofits Net savings per m2
198
Findings
466 Education
City 378
4,981 m2
Under 5,000 m2
Sizes of buildings
5,000-20,000 m2
avg. floor area
5.5 20,000-100,000 m2
avg. stories
100,000-400,000 m2
1.149
199
Findings
40 62
152 143 Community & Cultural
829 Education
commercial 72 mn m2 Hospitality
buildings
Portfolio I:
Office
Residential
Ho Chi Minh
200
City 31,786 m2
Under 5,000 m2
Sizes of buildings 918 5,000-20,000 m2
avg. floor area
646
14.7 20,000-100,000 m2
avg. stories
100,000-400,000 m2
498
201
Findings
2.021
203
Findings
13
96 Community & Cultural
42
43 Education
500
Health
Types of 1,174 projects
commercial 56.7 mn m2 Hospitality
buildings Office
205
Findings
207
WB LED Streetlights Model
Nha https://tietkiemnangluong.evn.com.vn/d6/news/Nha-Trang-Khanh-Hoa-Se-su-dung-den-led-chieu-
5 1,943 17,585 19,528 Mid 2017
Trang sang-cong-cong-0-154-9080.aspx
In 2018-2019, Department of Commerce reported
http://doanhnghiepvn.vn/doanh-nghiep/dau-tu/da-nang-chi-90-ti-dong-thay-the-he-thong-dien-
6 Da Nang 13,878 76,877 90,755 on the project of replacing 2,877 LED lights.
chieu-sang-cong-cong-bang-den-led/20210118072856561
In 2020-2021, plan to replace 9,000 more LED lights
Dong https://tietkiemnangluong.evn.com.vn/d6/news/Dong-Thap-thi-diem-thay-the-den-LED-phuc-vu-
7 12,453 Late 2015 Replaced 33 LED lights
Thap chieu-sang-cong-cong-115-109-7186.aspx
Dong
8 10,525 In 2020-2021, plan to replace 7,500 LED lights https://www.dongnai.gov.vn/pages/newsdetail.aspx?NewsId=161755&CatId=111
Nai
Thai Currently focusing on traffic & waste management
9 6,003 https://baothaibinh.com.vn/tin-tuc/5/58780/tiet-kiem-dien-he-thong-chieu-sang-cong-cong
Binh first
60% of cabinets are using remote lighting control https://www.baothaibinh.com.vn/news/4/113747/thanh-pho-thai-binh-huong-den-do-thi-thong-
minh
system with 3G/4G-GSM tech
10 Hanoi 38,160 173,840 212,000 https://kinhtedothi.vn/ha-noi-dau-tu-1800-bo-den-led-chieu-sang-397747.html
Currently, Hapulico just replaced 4,820 LED - 3.8% https://hanoimoi.com.vn/ban-in/Xa-hoi/867438/xa-hoi-hoa-thay-the-den-led-trong-chieu-sang-do-
of the total lights it owns in Hanoi thi
https://nhandan.vn/tin-chung1/cong-nghe-chieu-sang-cho-thanh-pho-thong-minh-345259
Planning to build infrastructure & lighting control
11 HCMC 18,000 143,400 161,400 2018 https://hcmcpv.org.vn/tin-tuc/tphcm-xay-dung-trung-tam-quan-ly-va-dieu-hanh-he-thong-chieu-
system & replacing LED more in 2021
sang-do-thi-1491879713
209
WB LED Streetlights Model
210
WB E-Motorbikes Model
Inputs Sources
1 Subsidy amount for individual A rate in percentage that applies accordingly to the sales price of each e-motorbike product WB
drivers (%)
2 Subsidy amount for ride-hailing A different subsidy rate for drivers of ride-hailing apps as they spend more time on the road & battery WB
drivers (%) runs out more quickly
3 Driving efficiency of ride-hailing A rate corresponding to the number of hours ride-hailing drivers spend taking customers to
drivers (%) destinations (remaining % will include wait time, break & dead time of not locking in any trip) – apply
4 Total # e-motorbikes to impact Total number of bikes to introduce & distribute to current users of ICE motorbikes, while scraping old https://tuoitre.vn/xe-may-cu-ha-noi-doi-
ICE motorbikes registered before 2000, according to Vice President of Hanoi Department of Natural lay-moi-tphcm-muon-thu-hoi-
Resources & Environment 20200910073231596.htm
5 Life cycle per e-motorbike Lifespan of each e-motorbike before customers need to buy a new one
(years)
6 Annual distance traveled Average daily mileage of each motorbike multiplied by number of days (365) – currently taking 8,000 https://vtv.vn/doi-song/moi-nam-nguoi-
(km/bike) km as reference from a survey of AMR Group regarding annual distance traveled of each motorbike viet-di-xe-may-trung-binh-7800-km-
user 20200122175535781.htm
8 Allowance for transmission loss The transmission loss percentage will help us find the transmission efficiency of the national grid
on national grid (%)
9 Efficiency of bike battery charge The variable helps assume a fixed efficiency % on battery used across e-motorbikes
(%)
10 Unit allocation by brand (%) The current model has 6 common products (Vinfast Feliz, Honda Mono, Vespa Venus, Pega Aura+,
DIBAO Gogo SS, DK Bike Roma RX) & “Others” for remaining brands. Users allocate the unit in % for
each product based on variable 4
211
WB E-Motorbikes Model
Overview of e-motorbikes model (2/5)
The model is based on the following assumptions:
Assumptions Sources
1 Average scrap value per bike (VND) 1,000,000 VND per motorbike with reference data taken from
calls to scrap dealers in Hanoi & HCMC
2 Technical information of e-motorbike Assuming just one person driving the e-motorbike at ~30-35 km/h Vinfast Feliz: https://shop.vinfastauto.com/vn_vi/bike-feliz.html
a) Power per usage (kWh), b) Distance per charge (km), c) Sales Honda Mono: https://thegioixedien.com.vn/xe-may-dien-honda-mono-chinh-hang-honda-nhat-ban
brands Vespa Venus: https://xedienvietthanh.com/xe-may-dien-vespa-venus/
price (VND)
Pega Aura+: www.pega.com.vn/aura.html
DIBAO Gogo SS: https://dibao.com.vn/xe-dien-dibao-pansy-s.html
DK Bike Roma RX: https://dkbike.vn/xemay-dien/dk-romasx
3 CO2 emission per gas liter (kg) 3 kg/L – taken from Natural Resources Canada www.nrcan.gc.ca/sites/www.nrcan.gc.ca/files/oee/pdf/transportation/fuel-efficient-
technologies/autosmart_factsheet_6_e.pdf
5 Gas burned while idling (L/hour) The amount of gas lost in liters per hour to idling while www.researchgate.net/publication/318788877_Evaluation_of_Idling_Fuel_Consumption_of_Vehicl
participating in traffic – mean value from research is 0.14 L/hour es_Across_Different_Cities#:~:text=The%20mean%20value%20of%20fuel,significant%20influence%20
on%20fuel%20consumption
6 Time stuck in traffic per day Traffic data of Hanoi is used as reference, cited from BCG & Uber https://businessmirror.com.ph/2017/11/18/is-ridesharing-the-answer-to-the-worsening-traffic-
research in 2017 and UNESCAP report in 2018 situation/
(minutes) https://image-src.bcg.com/BCG-Unlocking-Cities-Ridesharing-India_tcm21-185213.pdf
https://www.unescap.org/sites/default/files/Final%20Report-SUTI_Hanoi.pdf
7 CO2 emissions from electricity Calculated with weightage distributed to each type of electricity www.hydropower.org/factsheets/greenhouse-gas-emissions
in Vietnam’s structure in 2020 – data taken from Our World in www.vietinbank.vn/investmentbanking/resources/reports/102019-CTS-BCnganhdien.pdf
production in Vietnam (kg/kWh)
Data 2020
8 Ride-hailing Grab’s record for Vietnam on its second billion ride www.grab.com/vn/en/blog/grab-dat-2-ty-chuyen-xe-chi-9-thang-sau-khi-dat-cot-moc-1-ty-chuyen-
xe
a) Distance traveled per trip (km)
b) Average speed for traditional 40 km/h is the limit set by Vietnam Ministry of Transport, https://luatvietnam.vn/giao-thong/thong-tu-31-2019-tt-bgtvt-toc-do-va-khoang-cach-an-toan-cua-
currently putting 30km/h to weigh in on traffic jam & safety xe-co-gioi-khi-tham-gia-giao-thong-176529-d1.html
motorbikes
c) Average working hours per day for Input from Grab & Be motorbike drivers
drivers
d) Total distance traveled per year Assumes each driver works 6 days per week 212
WB E-Motorbikes Model
% unit
For individual drivers For ride-hailing drivers Brand allocation
7.5 million Total # e-motorbikes to impact 200,000 bikes Vinfast Feliz 20%
Total # e-motorbikes to impact
bikes
Life cycle per e-motorbike 10 years Honda Mono 20%
213
WB E-Motorbikes Model
Distance traveled & compensated for idling Reference for drivers' annual distance traveled Reference for # ride-hailing drivers
Gas burned while idling 0.14 L/hour Distance traveled per trip 6 km From Grab Brand # drivers
Time stuck in traffic per day 58 minutes Maximum 40km/h from Grab Vietnam 190,000
Average speed 30 km/h
Ministry of Transport Law
Conversion to hour 0.97 hour Gojek Vietnam 200,000
Time taken per trip 12 minutes
Gas burned per day (L) 0.14 L
Input from Be & Grab Be Group 100,000
Average working hours/ day 10 hours
Gas burned per year (L) 49.4 L drivers Total 490,000
Distance compensation from Estimate, excluding wait &
2,119 km Driving efficiency 75%
idling traffic times
Source: BCG & Uber Survey Estimated distance per day 225 km
Assuming 6 working days
Total distance per year 70,200 km
per week
Source: Grab, Ministry of Transport Law 214
WB E-Motorbikes Model
217
WB Rooftop Solar Model
Annual energy consumption & yield by city (public buildings) CO2 emission 0,8641 kg/kWh
Ho Chi Minh City 901,000 MWh 1,362 kWh/kWp Source: MONRE, NREL
Dong Nai 193,000 MWh 1,362 kWh/kWp Combiner box ~473 kWh VND 5,000,000 25 years
Dong Thap 158,000MWh 1,370 kWh/kWp Inverter ~132 kWp VND 79,486,000 10 years
Source: BCI, City Governments, EVN, IntechSolar, PV Watts Source: Market Research, Schneider
218
WB Rooftop Solar Model
Annual energy consumption & yield by city (residential buildings) CO2 emission 0,8641 kg/kWh
City City areas (km2) Specific yield Maximum carbon credit 10 years
Dong Nai 5,907 1,362 kWh/kWp Combiner box ~473 kWh VND 5,000,000 25 years
Dong Thap 3,384 1,370 kWh/kWp Inverter ~132 kWp VND 79,486,000 10 years
Source: BCI, City Governments, EVN, IntechSolar, PV Watts Source: Market Research, Schneider
219
WB Rooftop Solar Model
Summary dashboard
(Total investments, total energy savings, total carbon offsets, payback period, etc.)
Đào tạo về Tài chính khí hậu và carbon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Hà Nội, ngày 27/2-01/03/2023
Kinh nghiệm từ các dự án trước của Nhóm NHTG
Lợi ích
1. Sản lượng lúa: tăng 5,2–7,9%
2. Lợi nhuận: tăng 29-67%
3. Phát thải KNK: thấp hơn 26,6% vào vụ đông xuân;
thấp hơn 29,9% vào vụ hè thu.
Mục tiêu
Thúc đẩy các biện pháp canh tác bền vững để sản xuất lúa gạo
chất lượng cao, giảm phát thải, đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của thị trường trong nước và xuất khẩu.
Vai trò & Trách nhiệm của Bộ chủ quản: Bộ NN&PTNT chủ trì thực hiện
giai đoạn thiết kế cùng với các địa phương có liên quan. Đề án này dự
kiến sẽ trở thành chương trình quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt. Trong giai đoạn thực hiện, Bộ NN&PTNT sẽ hướng dẫn các tỉnh
và điều phối các hoạt động liên quan đến tài chính carbon, bao gồm
giám sát, báo cáo và thẩm tra (MRV), chia sẻ lợi ích và chính sách
khuyến khích, xây dựng năng lực cho chuỗi giá trị phát thải thấp, v.v.
Nguồn: VNSAT và IRRI
Đề án sản xuất 1 triệu hecta lúa
chất lượng cao và các-bon thấp
• Kết quả dự kiến:
Nâng cao thu nhập người trồng lúa khoảng 20% nhờ nâng cao năng suất, chất lượng
và giảm chi phí sản xuất
Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành lúa gạo
Giảm tác động đến môi trường (ô nhiễm và phát thải KNK) và phục hồi hệ sinh thái
nông thôn.
• Đầu ra dự kiến:
Phát triển và sản xuất 1 triệu ha lúa chất lượng cao (áp dụng các biện pháp canh tác
bền vững)
Xây dựng và vận hành hệ thống MRV trong sản xuất lúa gạo (TCAF)
Tăng cường chuỗi giá trị lúa gạo trong vùng dự án
Giảm lượng phát thải carbon khoảng 9 triệu tấn CO2e hàng năm
Tiếp cận thị trường carbon toàn cầu để được chi trả cho kết quả giảm phát thải
carbon (khoảng 5-10 USD/tấn CO2e) (TCAF)
• Hỗ trợ Bộ NN&PTNT đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sản xuất lúa gạo theo hướng giảm phát
thải tại Việt Nam trong giai đoạn 2021-2030 bằng cách hỗ trợ tài chính khí hậu/carbon dựa trên
kết quả (RBC/CF) lên tới 100 triệu USD để chi trả cho kết quả giảm phát thải thực tế
• Hỗ trợ Bộ NN&PTNT tạo tín chỉ giảm phát thải (ERC) có giá trị thị trường cao, là sản phẩm phụ
của quá trình chuyển đổi chuỗi giá trị lúa gạo theo hướng giảm phát thải tại Việt Nam giai đoạn
2021-2030 và sử dụng lượng tín chỉ này cho các mục tiêu NDC của Việt Nam và/hoặc thương mại
hóa tín chỉ trên thị trường carbon/khí hậu quốc tế
• Hỗ trợ Bộ NN&PTNT thí điểm khung thể chế và mô hình kinh doanh, kế thừa kết quả của dự án
FCPF. Từ đó đóng góp hoàn thiện khung pháp lý, quy định, thể chế tổng thể của Việt Nam liên
quan đến việc tạo tín chỉ ERC, giám sát/báo cáo/thẩm tra (MRV), cấp phép, ban hành và thương
mại hóa/huy động tài chính theo Thỏa thuận Paris và Hiệp ước Khí hậu Glasgow.
Thiết kế đề xuất của TCAF
Hiện tại
Giai đoạn sẵn sàng: 2 năm Ngắn hạn: 2 năm Trung hạn: 4 năm Dài hạn: 2 năm
X% chi trả RBC/CF để Z% chi trả RBC/CF để mua ERC được tạo ra trong quá
Y% chi trả RBC/CF để mua ERC
mua ERC đã được tạo ra trình triển khai dự án mới của NHTG về sản xuất lúa
được tạo ra trước khi IPF mới
trong dự án VnSAT gạo giảm phát thải
của NHTG bắt đầu
Hỗ trợ của TCAF và SCALE, tối đa lên tới 100 triệu USD
• Tỷ lệ phần trăm X, Y và Z trong chi trả RBCF (nghĩa là số lượng và giá mỗi tấn ERC mà TCAF và SCALE sẽ mua)
sẽ được tính toán dựa trên: a) phân tích kinh tế và tài chính của đề án chuỗi giá trị sản xuất lúa gạo giảm
phát thải mục tiêu trong khoảng thời hạn cụ thể, b) khoảng cách khuyến khích trong giai đoạn xác định và
c) tuyên bố giá trị duy nhất của RBCF mà các công cụ tài chính khác không có
Bước tiếp theo
• Tháng 10/2022: Chuẩn bị Đề xuất ý tưởng sơ bộ gửi TCAF với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới
• Tháng 11/2022: Tham vấn Bộ TN&MT về dự thảo Đề xuất ý tưởng sơ bộ (do Bộ NN&PTNT chủ trì
với sự hỗ trợ của NHTG)
• Tháng 12/2022: Gửi Đề xuất ý tưởng sơ bộ đến Ngân hàng Thế giới kèm theo thư yêu cầu
• Tháng 12/2022: Nhà tài trợ TCAF thảo luận về Đề xuất ý tưởng sơ bộ
• Tháng 3/2023: Bắt đầu chuẩn bị chương trình TCAF
• Tháng 10/2023: Đàm phán ERPA với TCAF, đồng thời thực hiện báo cáo giám sát, thẩm tra lần đầu
• Tháng 2/2024: Ký kết ERPA với TCAF và giải ngân khoản chi trả TCAF cho giai đoạn giám sát đầu
tiên
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Phiên 8:
Kết quả và Hướng dẫn Đánh giá
Quốc gia
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon
dựa trên kết quả tại Việt Nam
Chính sách và thể chế phù hợp để tạo, giám sát và thương mại ERC
toàn cầu
Tạo nguồn cung: Khuyến Xác minh nguồn cung: Kích cầu: Thúc đẩy tiếp cận
khích đầu tư vào các dự án Đảm bảo tính toàn vẹn của thị trường
ERC chất lượng cao các dự án ERC trong nước
11 yếu tố trong
S2 V2 D2
Quy trình cấp phép & tiêu Năng lực thẩm tra được xác Tích cực phát triển thị
chuẩn đầy đủ, hiệu quả định cụ thể trường
thể tư
Sắp xếp thể chế: Tạo niềm tin vào ERC cấp cho các dự án trong nước
I1 I2 I3
Các yếu tố nên được sắp xếp theo trình tự dựa trên tác động và/hoặc vai trò
trọng yếu đối với các mục tiêu ERC tổng thể cũng như mức độ dễ thực hiện
Trình tự: tương đối
Giai đoạn 2: Các yếu tố
Giai đoạn 1: Các yếu tố cơ Giai đoạn 3: Các yếu tố
Ba giai đoạn bản để thiết lập thị trường
quan trọng để xây dựng thị
trường cung ứng ERC
chính để xây dựng thị
cung ứng ERC trường ERC bền vững
chính được xác toàn vẹn
trình phát triển S2 Quy trình cấp phép & tiêu S3 Vai trò & cơ chế khuyến
khích cụ thể cho các bên liên
D2Tích cực phát triển thị
chế về ERC
V2 Năng lực thẩm tra được xác I3 D1Cơ chế điều chỉnh tương
Thiết lập cơ chế minh bạch ứng được xác định cụ thể
định cụ thể
và trách nhiệm giải trình
Quy trình | Bốn bước chính để tiến hành đánh giá chính sách và thể chế về
ERC của một quốc gia
Xác định bối cảnh quốc Đánh giá theo hướng Đề xuất các hành động
1 2 3 4 Hoàn thiện đề xuất
gia dẫn chính sách
Trao đổi thường xuyên với các bên liên quan chính để thu thập ý kiến về các thông tin đầu vào, kết quả phân tích và khuyến nghị đề
xuất (như hình thức trao đổi ngày hôm nay)
Xây dựng kiến thức nền tảng về mức Tiến hành phân tích chính sách và thể Đưa ra khuyến nghị chính sách dựa Hoàn thiện các đánh giá và đề xuất
độ tham gia của quốc gia trong các chế của quốc gia trong 13 hợp phần trên kết quả đánh giá và bối cảnh tổng thể, dựa trên ý kiến nhận được
hoạt động liên quan đến tín dụng giảm và dựa trên khuyến nghị phân tích cho quốc gia; đề xuất trình tự các hành từ các bên liên quan cũng như các đề
phát thải (ERC), bao gồm: từng hợp phần; thực hiện đánh giá động chính sách có xem xét hai yếu xuất điều chỉnh bổ sung
• Vai trò của ERC trong các mục ban đầu các hợp phần chính sách tố:
tiêu trung hòa các-bon như sau:
• Lịch sử cung và cầu ERC 1. Tác động hoặc vai trò trọng
• Khung thời gian tổng thể về xây • Thực hành tốt nhất hiện đang yếu của lỗ hổng cần khỏa lấp
dựng chính sách và thể chế liên được áp dụng để thực hiện được các mục tiêu
quan đến ERC • Thiết kế tốt hiện đang được chính sách tổng thể
áp dụng 2. Khả năng hiện tại để có thể
• Một số yếu tố liên quan khỏa lấp lỗ hổng, bao gồm nguồn
• Đang trong kế hoạch xây lực và năng lực hiện có
dựng
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả
tại Việt Nam
Bắt đầu từ 2025 - Vận hành cơ chế giao dịch và cơ chế mua bán thí điểm
và kiểm kê phát thải KNK; nâng cao năng lực và nâng cao nhận thức về phát
triển thị trường các-bon Đóng góp do Xác định nhu cầu cải thiện và chuẩn hóa hệ thống
quốc gia tự theo dõi kiểm kê KNK làm tiền lệ cho thị trường các-
Bắt đầu từ 2028 - Chính thức vận hành cơ chế trao đổi tín chỉ các-bon; quy quyết định bon, phát triển đội ngũ chuyên gia theo dõi KNK, nâng
định cơ chế trao đổi tín chỉ các-bon (NDC) cao năng lực & mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp
10/2022 tham gia thị trường các-bon
1. Theo báo cáo Cấp phép đăng ký và Hủy bỏ tự nguyện CDM ngày 31 tháng 1 năm 2023
2. Theo Gold Standard và Verra
3. Theo trang web JCM (tháng 2 năm 2023)
4. Theo Nghị định 06/2022 quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Đánh giá sơ bộ | Kết quả chính đạt được với hầu hết các yếu tố; Việt Nam có thể dựa trên
kinh nghiệm của mình với thị trường các-bon để giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong việc áp
dụng tiêu chuẩn, cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn và phát triển năng lực
Chính sách & khuôn khổ: Các chính sách phù hợp, đảm bảo sự tin cậy để nâng cao hiệu quả của dự án ERC trong suốt vòng đời thực hiện Các lĩnh vực cần
Hỗ trợ tạo nguồn cung: Khuyến khích đầu tư vào các dự án ERC chất lượng cao Xác minh nguồn cung: Hỗ trợ đảm bảo Kích cầu: Thúc đẩy tiếp cận cải thiện:
độ tin cậy của các dự án ERC trong nước thị trường
Quyền tài sản được xác định rõ
• Định nghĩa pháp lý về ERC như một công cụ có thể giao dịch theo Nghị định 06/2022 Cơ chế hiệu quả để đảm bảo tính toàn Cơ chế điều chỉnh tương ứng
• Một số quy định về tài sản hiện hành (ví dụ: Luật Lâm nghiệp, Đăng ký đất đai) nhưng vẹn: được xác định cụ thể: 1 Cấp phép và tiêu chuẩn:
chưa có quy định cụ thể về giao quyền sở hữu các-bon hấp thụ được cho nhà đầu tư dự án • Yêu cầu tự báo cáo theo quy định tại • Cơ chế điều chỉnh tương Chưa xây dựng phương
ERC Nghị định 06/2022 ứng được sử dụng và xây pháp sẽ được sử dụng phù
• Chưa có cơ chế đảm bảo tính toàn dựng trong cơ chế đồng
Quy trình cấp phép & tiêu chuẩn đầy đủ, hiệu quả: vẹn như hướng dẫn đánh giá, quy thực hiện; xem xét kinh hợp với các nguồn cung
• Đã có hướng dẫn tổng thể về thực hiện dự án (ví dụ: Biểu 03 theo Nghị định 06/2022) trình & khả năng xác thực, xác nghiệm quốc tế để xây cấp ưu tiên
• Chưa xây dựng phương pháp sẽ được sử dụng phù hợp với các nguồn cung cấp ưu tiên và minh, áp dụng cơ chế lưu giữ thông dựng Sàn giao dịch tín chỉ
dựa trên các cam kết NDC của ngành/lĩnh vực tương ứng 1 tin minh bạch để đảm bảo khả năng các-bon và đáp ứng cam
truy xuất nguồn gốc các ERC đã ban kết NDC của Việt Nam Cơ chế đảm bảo minh
2
Vai trò & cơ chế khuyến khích cụ thể cho các bên liên quan chính hành
2 bạch và tính toàn vẹn:
• Chưa có quy định và khung cấu trúc về dòng tiền để phát huy giá trị từ đồng lợi ích và cơ
chế khuyến khích các bên liên quan liên quan đến ERC (có thể tận dụng Cơ chế chia sẻ lợi Năng lực thẩm tra được xác định cụ
Chưa có cơ chế đảm bảo
Tích cực phát triển thị tính toàn vẹn cho quá trình
ích trong chương trình REDD+) thể: trường:
• Chưa xác định tổ chức thẩm tra độc • Chủ động thúc đẩy các mối
phát triển dự án bù trừ tín
Tín hiệu nhu cầu có thể đầu tư: chỉ như hướng dẫn đánh
• Nhu cầu tiềm năng theo bối cảnh địa phương - Sàn giao dịch tín chỉ các-bon (tự nguyện) lập, được công nhận phù hợp (cơ quan hệ thương mại đối với
quan quản lý hoặc bên thứ 3 ) để tín chỉ các-bon được tạo ra giá, quy trình & khả năng
và cơ chế mua bán thương mại (bắt buộc)
• Chưa có cơ chế rõ ràng về sử dụng ERC trong bối cảnh quốc tế (ví dụ: Điều 6.2 & 6.4) và thực hiện các hoạt động thẩm tra theo cơ chế CDM và đồng xác thực, xác minh, áp
quốc gia (ví dụ: sử dụng bù trừ để đáp ứng mục tiêu NDC) 2 thực hiện dụng cơ chế lưu giữ thông
tin minh bạch
Sắp xếp thể chế: Sắp xếp thể chế theo hướng tạo dựng niềm tin vào ERC được hình thành trong nước
• Quy định pháp lý rõ ràng về trách nhiệm thực hiện: Việt Nam đã xác định nhiệm vụ phát triển thị trường các-bon và giao Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường trách nhiệm thực hiện các chính sách ERC được nêu trong Nghị định 06/2022; Tuy nhiên, chưa ban hành cơ chế thực hiện chi tiết (sẽ ban hành thí điểm trước 3 Phát triển năng lực: Cần
năm 2025) và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ xây dựng năng lực thường
xuyên để phù hợp với các
• Phát triển năng lực: Năng lực kỹ thuật được xây dựng từ các dự án CDM và JCM trước đây; Bộ TN&MT và BTC cần tiếp tục nâng cao năng lực để
thực hiện các hoạt động liên quan đến thị trường các-bon trước năm 2028 3 tiêu chuẩn & thị trường
các-bon tự nguyện toàn
• Thiết lập cơ chế minh bạch và trách nhiệm giải trình: Chưa có cơ chế thực hiện báo cáo công khai thường xuyên về các hoạt động liên quan đến ERC; cầu
Bộ TN&MT dự kiến vận hành cơ sở dữ liệu MRV quốc gia về kết quả giảm nhẹ phát thải KNK 2
Thiết kế chính sách/thể chế đáp ứng toàn bộ mục tiêu Thiết kế chính sách/thể chế đáp ứng hầu hết mục tiêu Thiết kế chính sách/thể chế đáp ứng một phần mục tiêu Chính sách/thể chế cần được xây dựng
Nguồn: Nghị định 06/2022 quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, phân tích của BCG
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Kế hoạch hành động| Đề xuất hành động trước mắt cho Việt Nam
là xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và đảm bảo tính toàn vẹn
Tiềm năng phát triển các chính sách và khung thể chế ERC của Việt
Nam
Thiết lập thị trường cung ứng Hỗ trợ thị trường toàn vẹn Hỗ trợ thị trường ERC bền vững
Quy trình cấp phép & tiêu chuẩn đầy đủ, hiệu quả: Áp dụng các phương Vai trò & cơ chế khuyến khích cụ thể cho các bên liên quan chính: Chỉ định
pháp phù hợp với tiêu chuẩn toàn cầu, nguồn cung địa phương và nhu cầu vai trò và cơ chế khuyến khích tương ứng cho các bên liên quan chính trong bối
NDC của ngành cảnh dự án ERC của Việt Nam
Cơ chế hiệu quả để đảm bảo tính toàn vẹn: Xác định các cơ chế thẩm tra do Cơ chế minh bạch và trách nhiệm giải trình: Thiết lập cơ chế báo cáo công
Việt Nam thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn khai và tham vấn cộng đồng đối với giao dịch tín chỉ các-bon
Tín hiệu nhu cầu có thể đầu tư: Tăng cường nhu cầu tự nguyện thông qua
Quy định pháp lý rõ ràng về trách nhiệm thực hiện: Hoàn thiện vai trò cụ thể các sáng kiến phi chính sách mục tiêu (ví dụ: tiêu chuẩn khiếu nại, thành lập quỹ
& mô hình tham gia của Bộ TN&MT & Bộ TC với các Bộ chủ chốt mua)
Tích cực phát triển thị trường: Kết hợp ERC trong các mối quan hệ mua bán
Quyền tài sản được xác định rõ: Điều chỉnh luật đất đai và tài sản hiện có để hiện có và tìm hiểu sàn giao dịch các-bon quốc tế để tạo thuận lợi cho việc bán
thiết lập mối liên kết giữa các đơn vị các-bon và tài sản ERC trong tương lai
Năng lực thẩm tra được xác định cụ thể: Xác định năng lực & cấp phép cho các nguồn lực để tiến hành các hoạt động được chọn đảm bảo tính toàn vẹn của Việt
Nam
Phát triển năng lực: Tận dụng năng lực phát triển từ hệ thống CDM & JCM để triển khai các chính sách sắp tới
Cơ chế điều chỉnh tương ứng được xác định cụ thể: Bắt đầu bằng việc tận dụng quy trình & bài học từ kinh nghiệm CDM & JCM cho Sàn giao dịch tín chỉ các-bon
sắp tới và các giao dịch ERC VCM khác sẽ cần các cơ chế điều chỉnh tương ứng
Đề xuất bắt đầu triển khai với các chức năng cơ bản để đáp ứng các mục tiêu
chính sách trước khi triển khai cho từng thành phần trên toàn hệ thống
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Tóm tắt | Với những tiến bộ đáng kể trên các yếu tố chính, Việt Nam
có thể đẩy nhanh việc thiết lập các hệ thống tiêu chuẩn, toàn vẹn
Việt Nam đã đạt được tiến bộ đáng kể trong các yếu tố mang lại tác động cao của khung chính sách và thể chế; cần đưa ra bản tóm tắt
các khuyến nghị sơ bộ để Việt Nam xem xét tăng cường các lĩnh vực còn lại nhằm thiết lập thị trường cung ứng ERC toàn vẹn
• Áp dụng các phương pháp được phép áp dụng cho các dự án ERC tại Việt Nam (1) phù hợp với nguồn cung tiềm năng
Quy trình cấp phép (2) phù hợp với thị trường toàn cầu và (3) phù hợp với các cam kết NDC của các ngành. Phương án:
& tiêu chuẩn chặt chẽ – (1) Áp dụng một số tiêu chuẩn hiện được chấp nhận trong thị trường các-bon tự nguyện (VCM) toàn cầu (ví dụ:
và hiệu quả Verra, Gold Standard) như ở California
– (2) Phát triển và áp dụng các phương pháp riêng phù hợp với tiêu chuẩn toàn cầu như ở Úc
Cơ chế hiệu quả để • Thiết lập các cơ chế và hoạt động đảm bảo tính toàn vẹn do chính phủ thực hiện, tránh trùng lặp và đảm bảo phù hợp
đảm bảo tính toàn vẹn, với các quy trình & tiêu chuẩn cấp phép. Các phương án lựa chọn:
– Phạm vi hoạt động ở các thị trường khác: Kiểm tra đăng ký, xem xét các báo cáo định kỳ dự án, kiểm tra thực tế,
xác nhận dự án, xác minh trước khi phát hành, thiết lập cơ chế khiếu nại, v.v.,
năng lực thẩm tra, hồ – Các phương án nguồn lực: (1) Thành lập đơn vị nội bộ để tiến hành các hoạt động như ở Úc đối với các hoạt động
sơ minh bạch & cơ chế đánh giá thực tế được chọn; hoặc (2) Cấp giấy phép cho các tổ chức hoặc chuyên gia đủ điều kiện để tiến hành các
giải trình hoạt động như ở Úc, California đối với các hoạt động xác nhận và xác minh trước khi cấp phép
• Xác định kế hoạch nâng cao năng lực cần thiết dựa trên các tiêu chuẩn và cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn đã xác định, có
tính đến các năng lực cụ thể có thể được chuyển giao từ kinh nghiệm CDM và JCM
Phát triển năng lực thể • Các phương án nâng cao năng lực được quan sát, ví dụ, trong việc áp dụng các phương pháp dự án: (1) thành lập đơn
chế vị trực thuộc CER ở Úc để đề xuất các phương pháp áp dụng; (2) bổ nhiệm đại diện dân sự (ví dụ: các nhà khoa học,
những nhà vận động ủng hộ môi trường, v.v.) vào Nhóm đặc trách để lựa chọn các phương pháp sẽ được California áp
dụng; Việt Nam cũng có thể xem xét các thỏa thuận hợp tác tương tự được áp dụng trong JCM
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam
Phiên 9:
Thảo luận nhóm về các bước tiếp
theo cho Tài chính khí hậu và Các-
bon dựa trên kết quả
Đào tạo về Tài chính khí hậu và Các-bon dựa trên kết quả tại Việt Nam