Professional Documents
Culture Documents
BG CHƯƠNG 07 - Sấy
BG CHƯƠNG 07 - Sấy
BG CHƯƠNG 07 - Sấy
TRUYỀN KHỐI
Bài giảng Chương 7
Sấy
Thiều Quang Quốc Việt
tqqviet@ctu.edu.vn
0943.61 00 77
1/114
1
Nội dung
7.1 Khái niệm
7.2 Không khí ẩm
7.3 CBVC và NL cho thiết bị sấy bằng không khí
7.4 Các phương thức sấy
7.5 Quá trình bay hơi ẩm của vật liệu
7.6 Tốc độ sấy
7.7 Thiết bị sấy
7.8 Các phương pháp sấy khác
7.9 So sánh và lựa chọn thiết bị sấy
7.10 Bài tập
2/114
2
1
17/03/2023
3/114
3
4/114
4
2
17/03/2023
6/114
6
3
17/03/2023
𝑃 , : áp suất hơi bão hòa (saturated vapor pressure) của nước ở cùng
nhiệt độ bầu khô.
𝜑=1=𝜑 : khi lượng hơi nước trong không khí tăng lên đến khi
bão hòa (𝑝 = 𝑃 , ).
∗
,
𝑌 𝑣𝑠. 𝜑: 𝑌 = 0,622
,
với 𝑃 : áp suất tổng. 7/114
7
8/114
8
4
17/03/2023
10/114
10
5
17/03/2023
11/114
11
12/114
12
6
17/03/2023
𝒀 13/114
13
7
17/03/2023
15/114
15
16/114
16
8
17/03/2023
17/114
17
tk
tư B
Y=const
18/114
18
9
17/03/2023
Y=const
sương được xác định bởi đường nhiệt độ
không đổi đi qua C.
19/114
19
Đặc trưng: Hình 9.2: Quá trình thay đổi trạng thái của kka
𝑞 sẽ không đổi khi kéo dài hay rút ngắn đoạn AB, chỉ phụ thuộc vào phương chiều
của AB.
Tất cả các quá trình thay đổi trạng thái kka xảy ra theo những đường song song
nhau trên giản đồ H-Y đều có cùng trị số 𝑞 .
Dấu của 𝑞 phụ thuộc vào chiều biến đổi của quá trình.
20/114
20
10
17/03/2023
7.2 Không khí ẩm: Làm lạnh, làm khô và đun nóng kka
Làm lạnh: hỗn hợp kka ở điểm A được làm lạnh thì quá trình sẽ xảy ra theo đường Y
không đổi đến điểm B trên đường = 1 (điểm sương). Đoạn AB: quá trình làm lạnh.
Làm khô: nếu tiếp tục làm lạnh hỗn hợp tại B thì một phần hơi nước sẽ ngưng tụ để
hàm ẩm giảm dần đến điểm C. Đoạn BC: quá trình làm khô.
Đun nóng: hỗn hợp tại C được đun nóng đến điểm D có cùng nhiệt độ t1 ban đầu
nhưng hỗn hợp lúc này có kkk hơn (𝑌 < 𝑌 ). Đoạn CD: quá trình đun nóng.
Hình 9.4: Quá trình làm lanh, làm khô và đun nóng kka. 22/114
22
11
17/03/2023
60oC, =0,3
0,0415 23/114
23
50oC, H=150
42
24/114
24
12
17/03/2023
25/114
25
40oC, =0,8
36o
0,039 26/114
26
13
17/03/2023
Chất tải nhiệt: chất lấy nhiệt từ nguồn nhiệt và truyền cho vật liệu cần sấy.
Sấy bằng không khí (kk): dùng kk làm chất tải nhiệt.
Nguyên tắc:
Tiếp xúc và cung cấp năng lượng: giữa kk nóng (hàm ẩm thấp) và vật liệu ẩm.
Bốc hơi ẩm: ẩm trong vật liệu được bốc hơi vào dòng khí và đi ra ngoài.
27/114
27
Tác nhân sấy: chất mang nhiệt, cung cấp nhiệt cho vật liệu và lấy ẩm tách từ vật liệu ra
khỏi phòng sấy. Chất tải nhiệt mà có thêm nhiệm vụ lấy ẩm tách từ vật liệu thì cũng
được xem là tác nhân sấy. Vd: kk, khói lò, hơi nước quá nhiệt, …
Trường hợp vật liệu cần sấy không yêu cầu về độ sạch, hình thức và màu sắc thì có thể
dùng tác nhân sấy là khói lò. Khi đó, không cần bộ phận đốt nóng mà chỉ cần lò đốt
nhiên liệu và phòng trộn khói lò với kk lạnh để giảm nhiệt độ khói lò trước khi vào
phòng sấy. 28/114
28
14
17/03/2023
29/114
29
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
CBVC
Độẩmvậtliệu: trong kỹ thuật sấy có hai khái niệm về độ ẩm vật liệu
𝑥: độ ẩm vật liệu trên căn bản vật liệu ướt, kg ẩm/kg vật liệu ướt
𝑋: độ ẩm vật liệu trên căn bản vật liệu khô, kg ẩm/kg vật liệu khô
𝑥=
Vật liệu khô tuyệt đối (𝐿𝑘 ): trong quá trình sấy, giả sử không có tổn thất
vật liệu sấy 𝐿𝑘 : không đổi trong suốt quá trình sấy.
𝐿 =𝐿 1−𝑥 =𝐿 1−𝑥
1−𝑥 1−𝑥
→𝐿 =𝐿 ℎ𝑎𝑦 𝐿 = 𝐿
1−𝑥 1−𝑥
với: 𝐿 ,𝐿 : lượng vật liệu trước và sau khi sấy, kg (sấy gián đoạn) hay
kg/s (sấy liên tục); 𝑥 , 𝑥 : độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy.
Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu, 𝑊 (kg hay kg/s):
𝑊 =𝐿 −𝐿
𝑥 −𝑥 𝑥 −𝑥
ℎ𝑎𝑦 𝑊 = 𝐿 =𝐿
1−𝑥 1−𝑥 30/114
30
15
17/03/2023
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
CBVC
Lượng kkk cần thiết, G (kg/s): giả sử không có tổn thất kkk trong suốt
quá trình sấy.
Lượng ẩm do kkk mang vào phòng sấy: 𝐺𝑌
Lượng ẩm kkk nhận thêm do bốc hơi từ vật liệu: 𝑊
Lượng ẩm do kkk mang ra phòng sấy: 𝐺𝑌
𝐺𝑌 = 𝐺𝑌 + 𝑊
𝑊
→𝐺=
𝑌 −𝑌
Lượng kkk cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm:
𝐺 1 𝑘𝑔 𝑘𝑘𝑘
𝑔= = ,
𝑊 𝑌 − 𝑌 𝑘𝑔 ẩ𝑚
Vì kkk đi qua bộ phận đốt nóng chỉ thay đổi nhiệt độ, không thay đổi
hàm ẩm nên 𝑌 = 𝑌 .
1 𝑘𝑔 𝑘𝑘𝑘
→𝑔= ,
𝑌 − 𝑌 𝑘𝑔 ẩ𝑚
31/114
31
Vật liệu có độ ẩm 30% trên căn bản vật liệu khô được
đem sấy có khối lượng vật liệu sau khi sấy là 1200 kg và
độ ẩm 5% trên căn bản vật liệu khô. Cho biết không khí
ban đầu có nhiệt độ 25oC và độ ẩm 30%; không khí sau
khi sấy có nhiệt độ 40oC và độ ẩm là 50%. Xác định:
a. Khối lượng vật liệu ban đầu đem sấy và lượng vật
liệu khô
b. Lượng ẩm của vật liệu bốc ra trong quá trình sấy
c. Lượng kkk cần thiết cho quá trình sấy
d. Lượng kkk cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm
32
16
17/03/2023
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
CBNL
𝐻𝑜, 𝐻1, 𝐻2: enthalpy của dòng khí trước khi vào bộ phận đốt nóng, trước khi vào và sau
khi ra phòng sấy, J/kg kkk.
𝑟𝑜, 𝑟1, 𝑟2: nhiệt lượng riêng của hơi nước trong không khí ứng với các nhiệt độ 𝑡𝑜, 𝑡1, 𝑡2:
nhiệt độ của dòng khí trước khi vào bộ phận đốt nóng, trước khi vào và sau khi ra
phòng sấy, oC.
𝑡𝑣đ , 𝑡𝑣𝑐: nhiệt độ của vật liệu trước và sau khi ra khỏi phòng sấy, oC.
𝑡𝑚𝑣đ , 𝑡𝑚𝑣𝑐: nhiệt độ đầu và cuối của bộ phận mang vật liệu, oC.
Nhiệt lượng mang vào, do:
− Dòng khí: 𝐺𝐻
− Vật liệu: 𝐿 𝐶 𝑡 đ + 𝑊𝐶𝑡 đ
− Bộ phận mang vật liệu: 𝑚𝐶 𝑡 đ
− Bộ phận đốt nóng: 𝑄đ
− Bộ phận đốt nóng bổ sung trong phòng sấy: 𝑄
Nhiệt lượng mang ra, do:
− Dòng khí: 𝐺𝐻
− Vật liệu: 𝐿 𝐶 𝑡
− Bộ phận mang vật liệu: 𝑚𝐶 𝑡
− Tổn thất nhiệt: 𝑄
32/114
33
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
CBNL
Tổng nhiệt lượng cung cấp:
𝑄 = 𝑄đ + 𝑄 = 𝐺 𝐻 −𝐻 + 𝐿 𝐶 𝑡 − 𝑡 đ + 𝑚𝐶 𝑡 − 𝑡 đ + 𝑄 − 𝑊𝐶𝑡 đ
Đặt:
𝑄 = 𝐿 𝐶 𝑡 − 𝑡 đ : nhiệt lượng đun nóng vật liệu
𝑄 = 𝑚𝐶 𝑡 − 𝑡 đ : nhiệt lượng đun nóng bộ phận mang vật liệu
∑ 𝑄 = 𝑄 + 𝑄 + 𝑄 : nhiệt tổn thất chung vì nhiệt lượng này không làm bốc hơi
nước trong vật liệu sấy.
→ 𝑄 = 𝑄đ + 𝑄 = 𝐺 𝐻 −𝐻 + 𝑄 − 𝑊𝐶𝑡 đ
33/114
34
17
17/03/2023
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
CBNL
Nhiệt lượng cung cấp cho bộ phận đốt nóng:
𝐻 −𝐻
𝑞đ = + 𝑞 − 𝑞 − 𝐶𝑡 đ
𝑌 −𝑌
Đặt: ∆= 𝑞 + 𝐶𝑡 đ − ∑ 𝑞: nhiệt bổ sung thực trong thiết bị sấy bằng
nhiệt bổ sung chung 𝑞 + 𝐶𝑡 đ trừ cho nhiệt lượng tổn thất chung
∑ 𝑞.
𝐻 −𝐻
→ 𝑞đ = − ∆= 𝑔 𝐻 −𝐻 − ∆
𝑌 −𝑌
34/114
35
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
Sấy lý thuyết
∆= 0
tức là nhiệt bổ sung bằng nhiệt tổn thất chung:
𝑞 + 𝐶𝑡 đ = 𝑞
→ 𝑞đ = 𝑔 𝐻 −𝐻
Ngoài ra, khi qua bộ phận đốt nóng, kk được gia nhiệt từ 𝑡 → 𝑡 . Do đó,
enthalpy của kk cũng tăng lên từ 𝐻 → 𝐻 . Phương trình CBNL cho bộ
phận đốt nóng:
𝑞đ = 𝑔 𝐻 −𝐻
→𝐻 =𝐻
Trong quá trình sấy lý thuyết: 𝐻 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, hay một phần nhiệt lượng
của kk nếu bị mất đi chỉ để làm bốc hơi lượng nước trong vật liệu và hơi
nước bốc ra sẽ mang nhiệt lượng đó trả lại cho dòng khí.
35/114
36
18
17/03/2023
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
Sấy lý thuyết
Sự biến đổi trạng thái của kk:
Cần biết 2/4 thông số trạng thái của kk
sẽ xác định được các điểm:
• 𝐴 𝑡 , 𝜑 , 𝐻 , 𝑌 : trạng thái ban đầu
• 𝐵 𝑡 , 𝜑 , 𝐻 , 𝑌 : trạng thái ra khỏi
bộ phận đốt nóng
• 𝐶 𝑡 , 𝜑 , 𝐻 , 𝑌 : trạng thái sau khi
sấy
Đường ABC biểu diễn quá trình sấy lý
thuyết với:
AB: giai đoạn đốt nóng kk
BC: giai đoạn sấy lý thuyết
36/114
37
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
Sấy thực
∆≠ 0
CBNL cho bộ phận đốt nóng:
𝑔 𝐻 −𝐻 − ∆= 𝑔 𝐻 −𝐻
∆
→ 𝐻 −𝐻 =
𝑔
Các trường hợp xảy ra đối với quá trình sấy
thực tùy vào :
a) ∆> 0: nhiệt bổ sung chung lớn hơn nhiệt tổn
thất chung. Đường ABC1 biểu diễn quá trình
sấy thực với 𝐻 > 𝐻 .
b) ∆= 0: nhiệt bổ sung chung đủ bù cho nhiệt
tổn thất chung. Đường ABC biểu diễn quá
trình sấy lý thuyết với 𝐻 = 𝐻 .
c) ∆< 0: nhiệt bổ sung chung không đủ bù cho
nhiệt tổn thất chung. Đường ABC2 biểu diễn
quá trình sấy thực với 𝐻 < 𝐻 .
37/114
38
19
17/03/2023
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
38/114
39
7.3 Cân bằng vật chất và năng lượng cho thiết bị sấy bằng kk
Ví dụ 9.5 tiếp
39/114
40
20
17/03/2023
Nếu cần nhiệt độ sấy thấp thì phải giảm nhiệt lượng cung cấp ở bộ phận đốt nóng
và tăng nhiệt lượng bổ sung trong phòng sấy.
Nhiệt độ kk cao nhất khi không có bổ sung nhiệt và thấp nhất khi không có bộ phận
đốt nóng.
Ứng dụng: phương thức sấy có bổ sung nhiệt ở phòng sấy được dùng trong trường
hợp vật liệu sấy không chịu được nhiệt độ cao.
41/114
42
21
17/03/2023
22
17/03/2023
C
M
23
17/03/2023
46/114
47
47/114
48
24
17/03/2023
48/114 nhau.
49
g’
49/114
50
25
17/03/2023
50/114
51
51/114
52
26
17/03/2023
52/114
53
53/114
54
27
17/03/2023
54/114
55
55/114
56
28
17/03/2023
57/114
58
29
17/03/2023
59/114
60
30
17/03/2023
60/114
61
61/114
62
31
17/03/2023
62/114
63
32
17/03/2023
33
17/03/2023
67/114
68
34
17/03/2023
68/114
69
C-Thiết Bị Sấy
69/114
70
35
17/03/2023
71/114
72
36
17/03/2023
72/114
73
73/114
74
37
17/03/2023
Tunnel Dryer
74/114
76
38
17/03/2023
76/114
77
39
17/03/2023
78/114
79
40
17/03/2023
80/114
81
81/114
82
41
17/03/2023
82/114
83
83/114
84
42
17/03/2023
Nguyên tắc sấy: dung dịch lỏng được phun thành dạng sương đi vào
phòng sấy, quá trình sấy diễn ra rất nhanh đến mức không kịp đốt nóng
vật liệu lên quá giới hạn cho phép. Do đó, có thể sử dụng tác nhân sấy ở
nhiệt độ cao. Sản phẩm thu được ở dạng bột mịn. 84/114
85
85/114
86
43
17/03/2023
A Nozzle
86/114
87
87/114
88
44
17/03/2023
89/114
90
45
17/03/2023
90/114
91
Low-temperature belt dryer for sawdust, pellets, wood chips and other
biomass products
91/114
92
46
17/03/2023
Vertical dryer
92/114
93
Horizontal dryer
93/114
94
47
17/03/2023
94/114
95
95/114
96
48
17/03/2023
96/114
97
Convection Dryers
97/114
98
49
17/03/2023
Convection Dryers
98/114
99
100
50
17/03/2023
101/114
102
51
17/03/2023
102/114
103
103/114
104
52
17/03/2023
105/114
106
53
17/03/2023
106/114
107
54
17/03/2023
108/114
109
109/114
110
55
17/03/2023
Yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc chọn thiết bị sấy: đặc trưng
của vật liệu dạng: rời, cục hay tơi xốp, bột nhão hay dung dịch.
110/114
111
56
17/03/2023
113
57
17/03/2023
114/114
115
58