Professional Documents
Culture Documents
INVENTOR 2016-FULL Chinh
INVENTOR 2016-FULL Chinh
INVENTOR 2016-FULL Chinh
-----------------------
THIẾT KẾ INVENTOR
VI
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 7
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 8
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 9
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 10
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 11
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 12
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Chọn Activate
Trang 13
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Nếu chưa thấy mã Request code thì Chọn Close -> Chọn Activate lần nữa/ cho
đến khi xuất hiện mã Request code/ Copy dãy số Request code để tí nữa dán vào
ô Request ở bảng X-force
Trang 14
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Chạy file Crack, chú ý chạy theo kiểu quyền Admin tức Right click/Chọn Run
as Admin File xf-adsk2016_x64.exe
Trang 16
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 17
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
(1) : bản vẽ chi tiết dạng tấm kim loại hệ inch
(2) : bản vẽ chi tiết dạng tấm kim loại hệ inch
(3) : bản vẽ chi tiết khối 3d hệ inch
(4) : bản vẽ chi tiết khối 3d hệ m
Trang 18
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
6.2. Điều khiển các kiểu hiển thị các thanh công cụ
❖ Để chuột trên vùng lệnh/Rightclick/ribbon appearance/chọn các option
Trang 19
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 20
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 21
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 22
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Để cài đặt chế độ tự động save lại trong vòng bao nhiêu phút ta vào:
Tool/Application/Thẻ save/Tick vào ô Save reminder timer.
Trang 23
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 24
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 25
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
đường spline.
Lấy lại công việc vừa bỏ
Ctrl + Y Redo Tất cả
bằng Undo.
Ctrl + Z Undo Bỏ công việc vừa làm Tất cả
Shift + right Kích hoạt các lệnh trên
Tất cả
mouse click trình đơn.
Shift + Rotate Tự động xoay hình. Tất cả
Ghi ký hiệu chỉ dẫn chi Drawing – bản vẽ kỹ
B Balloon
tiết thuật
Baseline Ghi kích thước kiểu bao Drawing – bản vẽ kỹ
BDA
Dimension Set trùm thuật
C Center point circle Vẽ hình tròn Sketch – hình phác
C Constraint Tạo ràng buộc hình học Assembly
Part /Assembly – hình
CH Chamfer Lệnh Chamfer – vát góc
khối/lắp ghép
CP Circular Pattern Tạo dãy hình vòng tròn 2D Sketch
D General Dimension Ghi kích thước Sketch / Drawing
D Face Draft Lệnh làm doãng bề mặt Part – hình khối
E Extrude Lệnh đùn thành hình khối Part – hình khối
Part /Assembly – hình
F Fillet Lệnh tạo cung lượn
khối/lắp ghép
Feature Control Activates the Feature Drawing – bản vẽ kỹ
FC
Frame Control Frame command. thuật
Part /Assembly – hình
H Hole Lệnh tạo lỗ khoan.
khối/lắp ghép
L Line Vẽ đoạn thằng Sketch – hình phác
Drawing – bản vẽ kỹ
LE Leader Text Tạo chữ chú dẫn
thuật
Tạo hình khối từ các biên
LO Loft Part – hình khối
dạng khác nhau
Di chuyển thành viên lắp
M Move Component Assembly – lắp ghép
ghép
Part /Assembly – hình
MI Mirror Lấy đối xứng
khối/lắp ghép
Tạo chi tiết tại môi trường
N Create Component Assembly – lắp ghép
lắp gheps
ODS Ordinate Ghi tọa độ Sketch – hình phác
Trang 26
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Dimension Set
Đưa chi tiết vào bản lắp
P Place Component Assembly – lắp ghép
ghép
Q Create iMate Tạo ràng buộc Assembly – lắp ghép
Part /Assembly – hình
R Revolve Tạo hình tròn xoay
khối/lắp ghép
RO Rotate Component Lệnh xoay hình Assembly – lắp ghép
Rectangular Tạo dãy theo hàng và cột Part /2D Sketch – hình
RP
Pattern trong hình phác khối/hình phác
2D
Sketch/Part/Assembly
S 2D Sketch Tạo hình phác 2D
– hình phác, hình
khối, lắp ghép
S3 3D Sketch Lệnh tạo hình phác 3D Part – hình khối
Tạo hình bằng quét biên Part /Assembly – hình
SW Sweep
dạng theo đường dẫn khối/lắp ghép
Sketch/Drawing –
T Text Tạo chữ hình phác/bản vẽ kỹ
thuật
Tweak Tạo quĩ đạo lắp ghép Presentation – tệp
T
Components trong trình diễn trình diễn
Cắt bỏ phần thừa của hình
TR Trim Sketch – hình phác
phác
] Work Plane Tạo mặt phẳng làm việc Tất cả
/ Work Axis Tạo trục làm việc Tất cả
. Work Point Tạo điểm Tất cả
Grounded Work
; Tạo điểm làm việc Tất cả
Point
Trang 27
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
+ Phím tắt: L
+ Thao tác:
Lệnh Line dùng vẽ các đoạn thẳng, đoạn thẳng này được xác định bởi 2 điểm.
Sau khi gọi lệnh, ta chọn 1 điểm trên không gian vẽ phác làm điểm đầu, sau đó di
chuyển chuột và chọn điểm thứ 2 làm điểm cuối của đoạn thẳng.
- Bài tập:
Trang 28
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
3. Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các đỉnh (Spline control vertex)
❖ Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Spline (2)/ Click chọn các điểm
4. Lệnh vẽ đường cong lượn sóng qua các điểm (Spline interpolation)
+ Phím tắt:
+ Thao tác:
❖ Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Spline(2)/ click chọn các điểm
❖ Sau khi gọi lệnh chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm điểm bắt đầu của
đường Spline. Kế tiếp, chọn những điểm tiếp theo mà đường cong này cần đi qua
cho đền điểm cuối cùng, Click chọn Ok
Trang 29
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Chú ý: để điều chỉnh độ cong ta có thể bấm vào điểm cần chỉnh độ cong (1)/chọn
nút (2)/Rightclick /chọn activate handle (3)/ cầm điểm mút kéo để điều chỉnh độ
cong
-
Trang 30
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 31
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập 1:
❖ Bài tập 2:
❖ Bài tập 3:
Trang 32
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
6.2. Lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng (Tangent circle)
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Circle tangle (2)/
- Di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, kích chọn ba đoạn thẳng mà
đường tròn cần tiếp xúc.
❖ Bài tập 1:
Vẽ đường tròn nội tiếp tám giác đều cạnh 100
Trang 33
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Elilip (2)/
- Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài
của elip.
- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, Chọn điểm thứ
nhất làm tâm của elip, kích hai điểm tiếp theo để định phương và độ dài của trục
elip.
❖ Bài tập:
Trang 34
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc three point (2)/
- Lệnh này dùng vẽ cung tròn qua ba điểm, hai điểm đầu là điểm khởi đầu và kết
thúc của cung tròn, điểm thứ ba là điểm nằm giữa của cung tròn. Sau khi gọi chọn
lệnh, di chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm
đầu và cuối của cung tròn,chọn tiếp điểm thứ ba làm điểm nằm giữa cung tròn.
❖ Bài tập:
Vẽ cung tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác đều cạnh 100
Trang 35
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc tangle (2)/
- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẵng vẽ phác. Kích chọn đối
tượng mà cung tròn cần tiếp xúc tại phía gần giao điểm muốn chọn. Sau đó, di
chuyển con trỏ chuột và kích chọn điểm thứ hai làm điểm kết thúc của cung tròn.
❖ Bài tập 1:
Trang 36
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
8.3. Lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm (Center Point Arc)
❖ Phím tắt: A
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác, chọn điểm đầu
tiên làm tâm cung. Sau đó, di chuyển chuột ra xa tâm, lúc này trên mặt phẳng vẽ
phác xuất hiện một đường tròn khuất. Chọn điểm thứ hai làm điểm làm điểm xuất
phác của cung tròn. Di chuyển chuột và chọn điểm thứ hai làm điểm giới hạn
chiều dài cung.
❖ Bài tập 1:
Trang 37
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn rectangle (1)/
- Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so
với gốc tọa độ.
❖ Bài tập 1:
Trang 38
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
9.2. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng 3 điểm (Three point rectangle)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm ba điểm này là ba đỉnh của hình
chữ nhật.
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Arc center point (2)/
- Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của
hình chữ nhật .
- Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác
định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật
❖ Bài tập 1:
9.3. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng hai điểm và tâm (Two point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật.
Trang 39
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle two point center (2)
❖ Bài tập 1:
9.4. Lệnh vẽ hình chữ nhật bằng ba điểm tâm (Three point center)
- Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua tâm và một đỉnh của hình chữ nhật.
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Rectangle three point center (2)/
❖ Bài tập 1:
Trang 40
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center to center (2)
❖ Thao tác:
- Chọn tâm thứ nhất, chọn tâm thứ 2/ ghi kích thước
❖ Bài tập 1:
Trang 41
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
10.2. Lệnh vẽ khe rảnh theo hai đỉnh tâm cung (Overall)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh đi qua đỉnh đầu của cung tròn.
❖ Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot overal (2)
❖ Thao tác:
- Chọn điểm đầu thứ nhất, chọn điểm đầu thứ 2/ ghi kích thước
❖ Bài tập 1:
Trang 42
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot center point (2)/
❖ Thao tác:
- Chọn điểm tâm rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm cung thứ 2/ ghi kích thước
❖ Bài tập 1:
Trang 43
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ Chọn Slot three point arc(2)/
❖ Thao tác:
- Chọn điểm tâm đầu rảnh thứ nhất, chọn điểm tâm đầu rảnh thứ 2, chọn điểm thứ 3/
ghi kích thước
❖ Bài tập 1:
Trang 44
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
10.5. Lệnh vẽ khe rảnh theo tâm cung và 2 rảnh (Center point arc)
- Lệnh này dùng để vẽ các rảnh cong đi qua 3 điểm
❖ Gọi lệnh: Chọn vào mũi tên (1)/ chọn Slot center point arc(2)
❖ Thao tác:
- Chọn điểm tâm (1), chọn điểm tâm (2), chọn điểm tâm (3)
Trang 45
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập 1:
Trang 46
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
Hình 1 Hình 2
Trang 47
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Hình 3 Hình 4
❖ Phím lệnh:
❖ Thao tác:
- Chọn lệnh Fillet (1)
- Nhập bán kính (2)
- Chọn cạnh thứ nhất (3)
- Chọn cạnh thứ hai (4)
❖ Bài tập:
R2
Hình 1 Hình 2
Trang 48
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Hình 3
13. Lệnh vát cạnh (Chamfer)
- Lệnh Chamfer dùng để vát góc giao của hai đoạn thẳng không song song.
❖ Phím lệnh:
❖ Thao tác:
- Chọn nút mũi tên 0(1)
- Chọn lệnh chamfer (2)
- Chọn kiểu vát (3)
- Nhập kích thước (4)
- Chọn cạnh thứ nhất (5)
- Chọn cạnh thứ hai (6)
13.1. Lựa chọn (Distance)
Trang 49
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập :
Hình 1
Trang 50
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Hình 2 Hình 3
Hình 4
Hình 5
14. Lệnh viết chữ không theo đường gióng (Text)
- Sau khi chọn vào icon Text, click vào vị trí cần tạo text trên màn hình sẽ xuất hiện
hộp thoại sau:
- Sau khi chọn mũi tên (1) vào icon text ((2), click vào đường dẫn cần tạo text trên
màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
Trang 52
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Lệnh này dùng để tạo điểm, điểm này có thể là điểm tự do, giao điểm của hai đối
tượng …, chúng dùng làm tâm của lỗ, tham chiếu…
- Sau khi gọi lệnh Point, kích chọn vị trí cần tạo điểm trên mặt phẳng vẽ phác.
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh→ Xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn
sau:
❖ Bài tập:
❖ Phím tắt:
Trang 54
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
Sau khi gọi lệnh → Xuất hiện hộp thoại Circular với các lựa chọn:
❖ Bài tập:
Trang 55
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Bấm gọi lệnh (1) → xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:
- Select (2): Chọn các đối tượng gốc
- Chọn các đối tượng cần mirror (3)
- Mirror line (4): Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng.
- Kết thúc lệnh kích chọn Apply→ Done
Trang 56
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
- Trên mặt phẳng vẽ phác (1), gọi lệnh, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu
(2). Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác.
Trang 57
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Sau khi kích chọn lệnh, các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng
khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác.
Trang 58
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập 1:
Trang 59
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập 2:
❖ Bài tập 3:
Trang 60
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trong quá trình vẽ các biên dạng, hình học phức tạp,nếu ràng buộc quá nhiều kích
thước Genaral Dimension sẽ gây rối cho bản vẽ, và hiệu quả kém, thay vào đó Inventor
có các công cụ hỗ trợ ràng buộc vị trí tương quan. Các lệnh này nằm trong mục lệnh
Constrain của tab lệnh Sketch.
❖ Bài tập:
Trang 61
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
Trang 62
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
Trang 63
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
Trang 64
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
❖ Bài tập:
Trang 65
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
Trang 66
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
❖ Bài tập:
Trang 67
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
Trang 68
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 69
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
• Optimize for Single Selection: Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau
khi kích chọn một đối tượng gốc.
• Precise Input: Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so
với gốc tọa độ chuẩn)
• Relax Dimensional Constraints: Khả năng hiệu chỉnh các ràng buộc kích
thước của đối tượng được di chuyển
• Break geometric Constraints: Khả năng phá vỡ các liên kết hình học của đối
tượng được di chuyển
❖ Bài tập:
Trang 70
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
o
- Select: chọn đối tượng cần sao chép
- Base point: chọn điểm thứ nhất làm gốc sao chép, chọn điểm thứ hai làm điểm đặt
cho đối tượng mới.
- Chọn Done trong hộp thoại để chấp nhận lệnh.
- Optimize for Single Selection: Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi
kích chọn một đối tượng gốc.
- Precise Input: Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với
gốc tọa độ chuẩn).
❖ Bài tập:
Trang 71
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh → xuất hiện hộp thoại Rotate.
- Với các lựa chọn sau:
o
- Select: chọn đối tượng cần xoay
- Center Point:
o Select: Chọn tâm xoay
o Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay .
- Angle: nhập giá trị góc xoay.
- Copy: Chế độ sao chép .Nếu sử dụng chế độ này, sau khi xoay,đối tượng gốc vẫn
tồn tại ở vị trí ban đầu, đối tượng được xoay là đối tượng mới được sinh ra.
Trang 72
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
❖ Phím tắt: X
❖ Thao tác:
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối tượng.
Trang 73
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Bài tập:
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh, di chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn đối
tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn).
- Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó.
❖ Bài tập:
Trang 74
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi gần
đối tượng cắt ngang.
❖ Bài tập:
Trang 75
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh →Xuất hiện hộp thoại Scale.
❖ Bài tập:
Trang 76
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh → xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn:
- Select: Chọn các đối tượng được kéo dãn và di chuyển. (ta thực hiện lựa chọn các
đối tượng bằng cách kích phải chuột từ một điểm nằm ở góc phải phía dưới các
đối tượng, giữ chuột,và đưa con trỏ chuột lên góc trái phía trên các đối tượng lựa
chọn, như vậy sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn.)
- Base Point: Chọn điểm gốc tham chiếu để di chuyển và kéo giãn các đối tượng.
- Sau cùng, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các đối
tượng được kéo giãn và di chuyển.
Trang 77
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng cắt
cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn.
❖ Bài tập:
❖ Phím tắt:
❖ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh, kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng
vẽ phác.
- Di chuyển con trỏ chuột và kích một điểm để định vị trí cho các đối tượng mới
được sao chép. (nếu là đối tượng gốc là đối tượng đơn, ta kích phải chuột chọn
Continue,rồi mới định vị trí).
❖ Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc, kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại
với các thuộc tính:
Trang 78
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Loop select: chọn tất cả các đối tượng có liên kết
nhau.
- Nếu bỏ chức năng này ta chỉ có thể chọn được
những đối tượng đơn nhất.
- Conststrain Select: Giữ lại những ràng buộc của
đối tượng sao chép giống đối tượng gốc.
❖ Bài tập:
❖ Phím tắt: D
❖ Thao tác:
- Lệnh này dùng để ràng buộc kích thước của một biên dạng, hình thể.
Sau khi gọi lệnh, kích vào đối tượng (trên mặt phẳng vẽ phác) cần ràng buộc kích thước,
Sau đó di chuyển chuột sang vùng trống, kích một điểm khác để định vị trí đặt kích
thước. Duoble click vào kích thước vừa tạo để chỉnh sửa giá trị kích thước phù hợp
- Bài tập:
Trang 79
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
2. Lệnh tự động ghi kích thước và ràng buộc (Automatic Dimensions and
Constrainst)
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh, rồi chọn đối tượng cần ghi kích thước hay
ràng buộc nó sẽ tự động ghi kích thước, sau đó ta hiệu chỉnh
hay bỏ bớt các kích thước không cần dùng.
- Bài tập:
Trang 80
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh, chọn đối tượng cần hiện các ràng buộc.
Lệnh này dùng để xem coi đối tượng đang bị ràng buộc nào.
- Bài tập:
Trang 81
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Nếu click chọn một mặt phẳng và một cạnh: thì mặt phẳng chuẩn chứa cạnh đó
và hợp với mặt phẳng chuẩn 1 góc nào đó
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, chọn mặt
phẳng cần làm chuẩn (1), chọn cạnh
thứ 2 (2), nhập góc cần thiết (3)
- Bài tập:
✓ Nếu click chọn 2 mặt phẳng nào đó: thì mặt phẳng chuẩn là mặt phân giác của 2
mặt đã chọn
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, chọn mặt phẳng
cần làm chuẩn (1), chọn cạnh thứ 2 (2), máy
tính sẽ tự động tính toán dựng mặt phân giác
(3)
✓ Bài tập:
Trang 82
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.2. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Offset from Plane)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn song song với một mặt nào đó cách mặt đó một
khoảng.
Trang 83
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.3. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Parallel to Plane Through Point)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn song song với một mặt nào đó và đi qua một
điểm cho trước
✓ Thao tác:
- Sau khi gọi lệnh, chọn điểm cần mặt
phẳng chuẩn đi qua (1), chọn mặt
phẳng song song (2), mặt phẳng
chuẩn đi qua điểm chọn và song song
với mặt gốc hình thành (3)
- Point có thể là datum point, đỉnh
của 1 đối tượng, hay một point của 1
Sketch.
Trang 84
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.4. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Midplane Between Two Planes)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn nằm giữa hai phẳng được chọn
- Bài tập:
Trang 85
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.6. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Angle to plane around edge)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn quay quanh một trục và hợp một góc với mặt
nào đó
Trang 86
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.8. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Two Coplanar Edges)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn đi qua 2 cạnh song song
1.9. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Tangent to Surface Through Edge)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn đi qua đi qua 1 điểm trên mặt trụ và tiếp tuyến
với mặt trụ
Trang 88
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.10. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Tangent to Surface Through Point)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn đi qua 1 điểm trên mặt trụ và tiếp tuyến với mặt
trụ đó
Trang 89
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.11. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Tangent to Surface and Parallel to
Plane)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn song song với một mặt phẳng nào đó và tiếp
xúc với một mặt trụ
Trang 90
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.12. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Normal to Axis Through Point)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn đi qua một điểm và vuông góc với một trục
Trang 91
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1.13. Tạo mặt phẳng chuẩn theo kiểu (Normal to Curve at Point)
- Lệnh này dùng để tạo mặt phẳng chuẩn đi qua một điểm và vuông góc với tiếp tuyến
của đường cong
❖ Gọi lệnh: Bấm vào mũi tên (1)/Chọn lệnh Normal to Curve at Point (2)
❖ Thao tác: Sau khi gọi lệnh, chọn đường cong thứ nhất (3), chọn điểm trên đường
cong thứ 2 (4)
❖ Ví dụ: Vẽ lò xo
Chọn lênh helix and spiral
Trang 92
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Ví dụ:
Trang 93
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Nếu chọn 2 mặt phẳng: thì trục chuẩn sẽ là giao tuyến của 2 mặt đó
- Ví dụ:
✓ Nếu chọn 2 điểm: thì trục chuẩn sẽ là đường thẳng đi qua 2 điểm đó
Trang 94
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Ví dụ:
✓ Nếu chọn một mặt và một điểm trên mặt: thì trục chuẩn sẽ là đường thẳng đi điểm
đó và vuông với mặt phẳng đó
- Ví dụ:
Trang 95
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Nếu chọn mặt trụ: thì trục chuẩn sẽ là đường tâm của hình trụ đó
- Ví dụ:
2.2. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (On line or edge)
- Lệnh này tạo trục chuẩn là cạnh của chi tiết 3d, trục, hay đường thẳng.
Trang 96
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
2.3. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Parallel to Line Through Point)
- Lệnh này tạo trục chuẩn song song với một đường thẳng và đi qua 1 điểm cho trước
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ chọn
lệnh Parallel to Line Through Point (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn
cạnh (3), chọn điểm (4), trục chuẩn sẽ song
song và và đi qua điểm đã chọn
2.4. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Through Two Points)
- Lệnh này tạo trục chuẩn đi qua 2 điểm cho trước.
2.5. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểut (Intersection of Two Planes)
- Lệnh này tạo trục chuẩn là giao tuyến của 2 mặt phẳng.
Trang 97
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
2.6. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Normal to Plane Through Point)
- Lệnh này tạo trục chuẩn đi qua một điểm và vuông góc với một mặt.
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ chọn lệnh Normal to Plane Through Point (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt thứ nhất (3), chọn điểm thứ hai (4), trục
chuẩn đi qua điểm chọn và vuông góc với mặt
2.7. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Through Center of Circular or Elliptical
Shape)
- Lệnh này tạo trục chuẩn đi qua tâm hình tròn hay elip.
Trang 98
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
2.8. Lệnh tạo trục chuẩn theo kiểu (Through Revolved Face or Feature)
- Lệnh này tạo trục chuẩn là tâm khối tròn xoay.
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ chọn lệnh Through Revolved Face or Feature (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt trụ tròn xoay (3), trục chuẩn (4) là trục đi
tâm khối
3. Lệnh tạo điểm chuẩn (Point)
- Dùng để tạo các điểm chuẩn.
3.1. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Grounded point)
- Lệnh này tạo điểm chuẩn là tâm để quay đối tượng.
Trang 99
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh Grounded point (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn đỉnh (3)
3.2. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (On Vertex, Sketch Point, or Midpoint):
- Lệnh này tạo điểm chuẩn là đỉnh, điểm giữa của khối
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh On Vertex (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn đỉnh (3)
Trang 100
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh Intersection of Three Planes (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn các mặt (3), (4), (5)
- Ví dụ:
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh Intersection of Two Lines (2).
Trang 101
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn cạnh thứ nhất (3), chọn cạnh thứ hai (4)
3.5. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Intersection of Plane/Surface and Line)
- Lệnh này tạo điểm chuẩn là giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh Intersection of Plane (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt thứ nhất (3), chọn cạnh thứ hai (4)
3.6. Tạo điểm chuẩn theo kiểu (Center Point of Loop of Edges)
- Lệnh này tạo điểm chuẩn là tâm của các mặt
Trang 102
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh Center Point of Loop of Edges (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt khối (3), chọn cạnh thứ hai (4)
Trang 103
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh Center Point of torus (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt khối hình xuyến (3), điểm chuẩn tâm
khối được hình thành (4)
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh Center Point of sphere (2).
Trang 104
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt khối hình cầu (3), điểm chuẩn tâm khối
được hình thành
- Gọi lệnh: Chọn mũi tên đen (1)/ Chọn lệnh UCS (2).
- Thao tác: Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn điểm cần làm gốc tọa độ chi tiết (2)
Trang 105
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh Extrude (1)
- Chọn Profile (2)
- Chọn biên dạng sketch kín (3)
- Nhập giá trị (4)
- Chọn hướng đùn (5)
- Chọn ok (6)
✓ Các tùy chọn
• Distance: cho vào khoảng cách extrude.
• To Next: nhấp hướng của extrude. To Next không có trong assembly extrusion
• To: nhấp chuột chọn mặt phẳng kết thúc cho extrude
• From-To: nhấp chuột chọn mặt phẳng bắt đầu và kết thúc. Mặc định: kết thúc của
extrude trên mặc phẳng có khoảng cách xa nhất
• To và From To: Chọn giải pháp ngắn nhất để xác định kết thúc trên mặt phẳng có
khoảng cách gần nhất.
• All: Chọn hướng extrude hay chọn extrude bằng nhau theo hai hướng. Chú ý nếu
lựa chọn kết thúc không rõ, chẳng hạn trên một cylinder hay các mặt khác
thường,nhấp chuột vào More tab, sau đó dùng Flip để chỉ định hướng.
Trang 106
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Hình 1 Hình 2
2. Lệnh tạo đối tượng quay quanh một tâm (Revolve Feature)
- Lệnh Revolve để tạo feature bằng cách quay một hay nhiều profile xung quanh một
trục. Trục và profile phải cùng nằm trên cùng mặt phẳng. Nếu đây là feature đầu tiên
thì nó là feature cơ sỡ
Trang 107
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh Revolve (1)
- Chọn Profile (2)
- Chọn biên dạng sketch kín (3)
- Chuyển sang mục chọn trục xoay (4)
- Click họn trục xoay (5)
- Chọn ok (6)
✓ Các tùy chọn
- Trong Extent, chọn Góc quay hay chọn Full để quay 360O
- Nhấp chuột vào nút chỉ hướng để quay feature theo một hướng hay 2 hướng.
Trang 108
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh sweep (1)
- Chọn Profile (2)
- Chọn biên dạng sketch kín (3)
- Chuyển sang mục chọn đường dẫn (4)
- Click chọn đường dẫn (5)
- Chọn ok (6)
✓ Các tùy chọn
Trang 109
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Nếu chỉ có một profile trong sketch, profile này tự dộng được chọn, Nếu có nhiều
profile, click vào Profile sau đó chọn profile để thưc hiện lệnh sweep.
Trang 110
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh Loft (1)
- Chọn tiết diện thứ nhất (2)
- Chọn tiết diện thứ hai (3)
- Chọn ok (4)
Chú ý: Vẽ profile sketch trên các mặt phẳng riêng biệt đại diện cho các mặt cắt
ngang của loft feature
✓ Các tùy chọn
• Free: áp dụng không điều kiện ranh giới.Đây là mặc định
• Tangle to Face: nếu bạn chọn lựa một đường cong kín hay một profile trong một
sketch riêng trên ranh gới của một mặt
• Direction: chỉ định một quan hệ đo góc đến mặt phẳng profile.
Trang 111
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh Coil (1)
- Chọn Profile (2)
- Chọn tiết diện cắt ngang (3)
- Chọn axis (4)
- Chọn trục (5)
- Chọn chiều xoắn (6)
- Chọn ok (7)
✓ Các tùy chọn
• Pitch and Revolution: bước và vòng xoắn
• Revolution and Height: vòng xoắn và chiều cao
Trang 112
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh Rib (1)
- Chọn Profile (2)
- Chọn đường giới hạn gân (3)
- Chọn kiểu gân (4)
- Chọn bền dày gân (5)
- Chọn hướng gân (6)
- Chọn loại gân (7)
- Chọn ok (8)
❖ Chú ý: Phải tạo trước đường giới hạn gân
Trang 113
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh emboss (1)
- Chọn Profile (2)
Trang 114
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh Derive (1)
- Chọn đường dẫn chứ bản vẽ lắp (2)
- Chọn bản vẽ lắp (3)
- Chọn open (4)
Trang 115
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 116
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh decal (1)
- Chọn image (2)
- Click chọn sketch có hình ảnh cần dán vào khối
(3)
- Chọn mũi tên face (4)
- Chọn vào mặt cắt (5)
- Chọn Ok (6)
✓ Chú ý: Phải tạo trước sketch có nhãn cần dán (xem
mục cách chèn hình ảnh vào sketch)
Trang 117
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
- Gọi lệnh Import (1)
- Chọn đường dẫn (2)
- Click chọn bản vẽ cần chèn (3)
- Chọn open (4)
Trang 118
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 119
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 120
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Chọn nút chọn mặt thứ nhất (3) - Chọn xem thử trước (8)
- Chọn mặt thứ nhất (4) - Chọn Ok (9)
Trang 121
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 122
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 123
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 124
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 125
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Có 3 kiểu:
✓ Kiểu 1: Nghiêng mặt theo cạnh (Fix edge)
Chú ý: Nếu chọn 2 mặt thì nó sẽ nghiêng quanh giao tuyến của 2 mặt
Trang 126
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chú ý:
❖ Cần tạo mặt phẳng chuẩn ở giữa trước
Trang 127
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 128
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chú ý:
Khi cần tạo 2 mặt vát không đều ta là như sau:
- Chọn vào ô (1) - Chọn mũi tên (5)
- Chọn asymmetric (2) - Nhập góc xoay (6)
- Chọn mũi tên (3) - Chọn ok (7)
- Nhập góc xoay (4)
Trang 129
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 130
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 131
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
✓ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Split (1) ❖ Chọn kiểu cắt (5)
❖ Chọn nút Split surface (2) ❖ Chọn nút Face (6)
Trang 132
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Direct (1) ❖ Chọn khoảng cách (5)
❖ Chọn lệnh Move (2) ❖ Chọn Apply (6)
❖ Chọn lỗ cần di chuyển (3)
❖ Chọn hướng di chuyển (4)
✓ Scale: phong to thu nhỏ đối tượng
Trang 133
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Direct (1) ❖ Chọn hệ số tỷ lệ theo phương X (5)
❖ Chọn Scale (2) ❖ Chọn hệ số tỷ lệ theo phương Y (6)
❖ Chọn chi tiết (3) ❖ Chọn hệ số tỷ lệ theo phương Z (7)
❖ Chọn hướng kiểu tỷ lệ (4) ❖ Chọn Apply (7)
✓ Size: thay đổi kích thước đối tượng
❖ Lệnh này dùng để điều chỉnh kích thước đối tượng
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Direct (1) ❖ Chọn kéo mũi tên (5)
❖ Chọn Size (2) ❖ Nhập khoảng cách (6)
❖ Chọn khối hay mặt (3) ❖ Chọn Apply (7)
❖ Chọn mặt cần chỉnh (4)
Trang 134
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Direct (1) ❖ Chọn điểm hay trục xoay (4)
❖ Chọn Rotate (2) ❖ Nhập góc xoay (5)
❖ Chọn chế độ mặt hay khối (3) ❖ Chọn Apply (6)
✓ Delete: xóa đối tượng
❖ Lệnh này xóa các đối tượng
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Direct (1) ❖ Chọn chi tiết cần (4)
❖ Chọn Delete (2) ❖ Nhập góc xoay (5)
❖ Chọn chế độ mặt hay khối (3) ❖ Chọn Apply (6)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Delete face(1) ❖ Chọn mặt chi tiết (4)
❖ Chọn kiểu từng mặt riêng biệt ❖ Chọn Apply (5)
(2)
❖ Chọn nút chọn mặt (3)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Rectangular Pattern ❖ Nhập khoảng cách (7)
(1) ❖ Chọn hướng thứ hai (8)
❖ Chọn Features (2) ❖ Chọn trục (9)
Trang 136
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chọn đối tượng (3) ❖ Nhập số dãy cần sao chép (10)
❖ Chọn hướng thứ nhất (4) ❖ Nhập khoảng cách (11)
❖ Chọn trục (5) ❖ Chọn Ok (12)
❖ Nhập số dãy cần sao chép (6)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Circular Pattern (1) ❖ Chọn trục (5)
❖ Chọn Features (2) ❖ Nhập số đối tượng cần sao chép (6)
❖ Chọn đối tượng (3) ❖ Nhập góc (7)
❖ Chọn nút chọn trục (4) ❖ Chọn Ok (8)
Trang 137
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Mirror (1) ❖ Chọn nút Mirror plane (4)
❖ Chọn Features (2) ❖ Chọn mặt đối xứng (5)
❖ Chọn đối tượng (3) ❖ Chọn Ok (6)
Trang 138
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Box (1) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều dài (7)
❖ Chọn mặt phẳng sketch (2) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều rộng (8)
❖ Chọn tâm khối (3) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều cao (9)
❖ Chọn chiều dài hộp (4) ❖ Chọn hướng (10)
❖ Chọn chiều rộng hộp (5) ❖ Chọn mặt đối xứng (11)
❖ Chọn chiều cao hộp (6) ❖ Chọn Ok (12)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh mũi tên (1) ❖ Chọn chiều rộng mặt (6)
❖ Chọn plane (2) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều dài (7)
❖ Chọn mặt phẳng sketch (3) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều rộng (8)
❖ Chọn tâm mặt phẳng (4) ❖ Chọn đối xứng (9)
❖ Chọn chiều dài mặt (5) ❖ Chọn ok (10)
Trang 139
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh mũi tên (1) ❖ Chọn chiều cao (6)
❖ Chọn Cylinder (2) ❖ Chọn số dây lưới cho bán kính (7)
❖ Chọn mặt phẳng sketch (3) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều cao (8)
❖ Chọn tâm mặt phẳng (4) ❖ Chọn đối xứng (9)
❖ Chọn bán kính (5) ❖ Chọn ok (10)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh mũi tên (1) ❖ Chọn số dây lưới cho kinh tuyến (6)
❖ Chọn Sphere (2) ❖ Chọn số dây lưới cho vĩ tuyến (7)
❖ Chọn mặt phẳng sketch (3) ❖ Chọn đối xứng (8)
❖ Chọn tâm khối cầu (4) ❖ Chọn ok (9)
Trang 140
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh mũi tên (1) ❖ Chọn bán kính cọng xuyến (6)
❖ Chọn torus (2) ❖ Chọn số dây lưới cho vòng xuyến (7)
❖ Chọn mặt phẳng sketch (3) ❖ Chọn số dây lưới cho cọng xuyến (8)
❖ Chọn tâm khối xuyến (4) ❖ Chọn đối xứng (9)
❖ Chọn bán kính vòng xuyến (5) ❖ Chọn ok (10)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh mũi tên (1)
❖ Chọn Quadball (2) ❖ Chọn số dây lưới (6)
Trang 141
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Face (1)
❖ Chọn kiểu (2) ❖ Chọn điểm thứ hai (6)
❖ Chọn mặt phẳng sketch (3) ❖ Chọn điểm thứ ba (7)
❖ Chọn kiểu cạnh (4) ❖ Chọn điểm thứ tư (8)
❖ Chọn điểm thứ nhất (5) ❖ Chọn Done (9)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Convert(1) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều dài (5)
Trang 142
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chọn Face (2) ❖ Chọn kiểu lưới theo chiều rộng (6)
❖ Chọn mặt phẳng sketch (3) ❖ Chọn số dây lưới cho chiều rộng (7)
❖ Chọn kiểu lưới theo chiều dài (4) ❖ Chọn Ok (8)
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Edit form(1) ❖ Chọn kiểu không gian (6)
❖ Chọn Entry (2) ❖ Chọn hướng di chuyển (7)
❖ Chọn kiểu chỉnh sửa điểm (3) ❖ Nhập giá trị di chuyển (8)
❖ Chọn điểm (4) ❖ Chọn Ok (9)
❖ Chọn kiểu di chuyển (5)
❖ Chú ý: để chọn nhiều điểm cùng lúc ấn giữa nút shift để chọn tiếp các điểm
Trang 143
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Edit form(1) ❖ Chọn cạnh điều chỉnh (6)
❖ Chọn Entry (2) ❖ Chọn kiểu không gian (7)
❖ Chọn kiểu chỉnh sửa cạnh edge (3) ❖ Chọn hướng di chuyển (8)
❖ Chọn kiểu cạnh đơn hay chuỗi cạnh (4) ❖ Nhập giá trị di chuyển (9)
❖ Chọn kiểu di chuyển (5) ❖ Chọn Ok (10)
❖ Chú ý: để chọn nhiều cạnh cùng lúc ấn giữa nút shift để chọn tiếp các cạnh
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Edit form(1) ❖ Chọn kiểu không gian (5)
❖ Chọn Entry (2) ❖ Chọn mặt điều chỉnh (6)
Trang 144
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chọn kiểu chỉnh sửa mặt Face (3) ❖ Chọn hướng di chuyển (7)
❖ Chọn kiểu di chuyển (4) ❖ Nhập giá trị di chuyển (8)
❖ Chọn Ok (9)
❖ Chú ý: để chọn nhiều mặt cùng lúc ấn giữa nút shift để chọn tiếp các mặt
❖ Bài tập:
Hình 1 Hình 2
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Edit form(1) ❖ Quét chọn một phần đối tượng (6)
❖ Chọn Entry (2) ❖ Chọn hướng di chuyển (7)
❖ Chọn kiểu chỉnh sửa mặt All (3) ❖ Nhập giá trị di chuyển (8)
❖ Chọn kiểu di chuyển (4) ❖ Chọn Ok (9)
Trang 145
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Hình 1 Hình 2
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Align form (1) ❖ Chọn nút target plane (4)
❖ Chọn Geometry (2) ❖ Chọn mặt phẳng đến (5)
❖ Chọn điểm chuẩn (3) ❖ Chọn Ok (6)
❖ Bài tập:
Trang 146
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
Trang 147
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Delete (1) ❖ Chọn điểm lưới cần xóa (4)
❖ Chọn Entities (2) ❖ Chọn Ok (5)
❖ Chọn nút tùy chọn điểm cần xóa (3)
❖ Chú ý:
Ta có nhiều tùy chọn cho bước (3): điểm, đường, mặt, tất cả
❖ Bài tập:
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 3
Trang 148
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Gọi lệnh Insert edge (1) ❖ Chọn khoảng cách (4)
❖ Chọn nút Edge (2) ❖ Chọn hướng chèn thêm (5)
❖ Chọn cạnh cần chèn thêm kế bên (3) ❖ Chọn kiểu chèn (6)
❖ Chọn Ok (7)
❖ Chú ý:
Ta có thể chọn nhiều cạnh bằng cách giữ phím shift và click chọn.
❖ Bài tập:
Hình 1 Hình 2
Trang 149
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn mũi tên (1) ❖ Chọn điểm cần chèn thêm vào (4)
❖ Gọi lệnh Insert point (2) ❖ Chọn kiểu mode (5)
❖ Chọn nút Point (3) ❖ Chọn Ok (6)
❖ Chú ý:
Ta có thể chọn nhiều điểm cùng lúc.
❖ Bài tập:
Trang 150
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Subdivide (1) ❖ Chọn số ô lưới theo bề rộng (4)
❖ Chọn nút Face (2) ❖ Chọn số ô lưới theo bề dài (5)
❖ Chọn mặt cần chia lưới phụ (3) ❖ Chọn kiểu lưới
❖ Chọn Ok (6)
❖ Chú ý:
Ta có thể chọn nhiều mặt cùng lúc khi đề giữ phím shifft.
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Merge edge (1) ❖ Chọn nút Set 2 (4)
❖ Chọn nút Set 1 (2) ❖ Chọn cạnh thứ hai (5)
Trang 151
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chọn cạnh thứ nhất (3) ❖ Chọn chế độ mode (6)
❖ Chọn Ok (7)
❖ Thao tác:
❖ Chọn mũi tên (1) ❖ Chọn cạnh (4)
❖ Chọn lệnh Unweld edge (2) ❖ Chọn Ok (5)
❖ Chọn nút edge (3)
Trang 152
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Crease edge (1) ❖ Chọn cạnh (3)
❖ Chọn nút edge (2) ❖ Chọn Ok (4)
Trang 153
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn mũi tên (1) ❖ Chọn cạnh (4)
❖ Chọn lệnh Uncrease edge (2) ❖ Chọn Ok (5)
❖ Chọn nút Crease edge (3)
Trang 154
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Weld vertices (1) ❖ Chọn nút kiểu hàn (5)
❖ Chọn nút lệnh Vertices (2) ❖ Chọn xem thử (6)
❖ Chọn nút lưới thứ nhất (3) ❖ Chọn Ok (7)
❖ Chọn nút lưới thứ hai (4)
❖ Chú ý: Chỉ hiệu chỉnh đỉnh
❖ Bài tập:
Trang 155
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Flatten (1) ❖ Chọn kiểu san bằng (4)
❖ Chọn nút lệnh Vertices (2) ❖ Chọn Ok (5)
❖ Chọn các nút lưới mấp mô cao (3)
❖ Chú ý: máy sẽ tính độ mấp mô tương đối để fic cho phù hợp
❖ Bài tập:
Trang 156
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn Bridge (1) ❖ Chọn cạnh lưới (5)
❖ Chọn nút lệnh Edge (2) ❖ Chọn số mặt chia (6)
❖ Chọn cạnh lưới (3) ❖ Chọn số vòng xoắn (7)
❖ Chọn nút lệnh Edge (4) ❖ Chọn xem trước (8)
❖ Chọn Ok (9)
❖ Bài tập:
Trang 157
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn Thicken (1) ❖ Chọn bề dày (5)
❖ Chọn nút lệnh Body (2) ❖ Chọn hướng làm dày (6)
❖ Chọn mặt phẳng (3) ❖ Chọn Ok (7)
❖ Chọn nút kiểu Type (4)
❖ Chú ý:
❖ Có nhiều kiểu tạo bề dày
Kiểu soft: sẽ bo nhẹ Kiểu no edge: không cạnh bên
- Nếu chọn tạo bề dày theo hướng trục ta click chọn kiểu hướng trục (1)/chọn
nút axis (2)/chọn trục (3)
Trang 158
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn Match edge (1) ❖ Chọn cạnh chuẩn (5)
❖ Chọn nút lệnh Edge (2) ❖ Chọn dung sai (6)
❖ Chọn cạnh lưới (3) ❖ Chọn Ok (7)
❖ Chọn nút target (4)
❖ Bài tập:
Trang 159
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Symmetry (1) ❖ Chọn mặt thứ hai (5)
❖ Chọn nút lệnh Face 1 (2) ❖ Mặt đối xứng được tạo ra (6)
❖ Chọn mặt thứ nhất (3) ❖ Chọn Ok (7)
❖ Chọn nút lệnh Face 2 (4)
Trang 160
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn mũi tên (1) ❖ Chọn nút mặt đối xứng (5)
❖ Chọn lệnh Mirror (2) ❖ Chọn mặt đối xứng (6)
❖ Chọn nút lệnh body (3) ❖ Chọn có hàn lại hay không (7)
❖ Chọn đối tượng cần lấy đối xứng (4) ❖ Chọn dung sai hàn (8)
❖ Chọn Ok (9)
❖ Thao tác:
❖
Trang 161
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Add distance (1) ❖ Chọn nút lệnh plane (5)
❖ Chọn nút Entity (2) ❖ Chọn mặt chuẩn (6)
❖ Chọn kiểu lọc (3) ❖ Chọn Ok (7)
❖ Chọn mặt cần đo (4)
❖ Thao tác:
Trang 162
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chọn lệnh Toggle smooth (1) ❖ Chi tiết se biến đổi như hình (3)
❖ Chọn đối tượng (2)
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Toggle translucent (1) ❖ Chi tiết se biến đổi như hình (3)
❖ Chọn đối tượng (2)
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Select through (1) ❖ Lệnh Select through không được
❖ Quét Chọn các nút lưới (2) chọn (3)
Trang 163
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Stitch face (1) ❖ Chọn mặt cần ghép nối thứ hai (4)
❖ Chọn nút Surface (2) ❖ Chọn Apply (5)
❖ Chọn mặt cần ghép nối thứ nhất (3) ❖ Chọn Ok (6)
❖ Chú ý: Các mặt phải có giao tuyến với nhau
2. Lệnh tạo mặt theo biên dạng khối (Boundary patch)
- Lệnh này dùng để tạo các mặt theo biên dạng khối
❖ Thao tác:
Trang 164
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Chọn lệnh Boundary patch (1) ❖ Chọn mặt cần ghép nối thứ hai (4)
❖ Chọn cạnh thứ nhất (2) ❖ Chọn xem thử (6)
❖ Chọn cạnh thứ hai (3) ❖ Chọn Apply (7)
❖ Chọn cạnh thứ ba (4) ❖ Chọn Ok (8)
❖ Chọn cạnh thứ tư (5)
3. Lệnh tạo khối theo biên dạng mặt kín (Sculpt a Surface)
- Lệnh này dùng để tạo các khối là giao các mặt
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Sculpt a Surface (1) ❖ Chọn mặt thứ ba (5)
❖ Chọn nút lệnh Surface (2) ❖ Chọn xem thử (6)
❖ Chọn mặt thứ nhất (3) ❖ Chọn Ok (7)
❖ Chọn mặt thứ hai (4)
❖ Bài tập:
Trang 165
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Ruled Surface (1) ❖ Chọn khoảng cách (5)
❖ Chọn nút lệnh tiếp tuyến (2) ❖ Đảo chiều (6)
❖ Chọn cạnh thứ nhất (3) ❖ Chọn apply (7)
❖ Chọn cạnh thứ hai (4) ❖ Chọn Ok (8)
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Trim Surface (1) ❖ Chọn nút Remove (4)
❖ Chọn nút lệnh Cutting tool (2) ❖ Chọn mặt cần bỏ đi (5)
❖ Chọn mặt cắt (3) ❖ Chọn Ok (6)
Trang 166
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Extend a Surface (1) ❖ Nhập khoảng cần kéo dài (4)
❖ Chọn nút lệnh Edge (2) ❖ Chọn xem thử (5)
❖ Chọn cạnh cần kéo dài (3) ❖ Chọn Ok (6)
❖ Chú ý: Có thể chọn cùng lúc nhiều cạnh
7. Lệnh thay thế mặt (Replace Surface)
- Lệnh này dùng để thay thế một mặt bằng một mặt khác
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Replace Surface (1) ❖ Chọn nút lệnh New face (4)
❖ Chọn nút lệnh Existing Face (2) ❖ Chọn xem thử (5)
❖ Chọn mặt cần thay thế (3) ❖ Chọn Ok (6)
❖ Chú ý: mặt mới (5) phải lớn hơn hay phải bao trùm hết mặt cần thay
Trang 167
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Distance (1) ❖ Chiều dài sẽ được hiện thị (3)
❖ Chọn cạnh (2)
❖ Chú ý: Nếu chọn 2 cạnh song song thì đo khoảng cách 2 cạnh đó
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Distance (1) ❖ Cạnh đo sẽ xuất hiện (4)
❖ Chọn cạnh thứ nhất (2) ❖ Chiều dài sẽ được hiện thị (5)
❖ Chọn cạnh thứ hai (3)
Trang 168
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Angle (1) ❖ Chọn cạnh thứ hai (3)
❖ Chọn cạnh thứ nhất (2) ❖ Giá trị góc đo sẽ được hiện thị (4)
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Loop (1) ❖ Giá trị chu vi sẽ được hiện thị (3)
❖ Chọn mặt (2)
Trang 169
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh Area (1) ❖ Giá trị diện tích sẽ được hiện thị (3)
❖ Chọn mặt (2)
Trang 170
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
❖ Chọn lệnh New (1) ❖ Chọn standard (mm).iam (2)
❖ Chọn thẻ Assemly (2) ❖ Chọn Create (3)
BÀI TẬP:
1. Bản lề ngoài
Trang 171
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 172
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 173
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
3. Chốt
Trang 174
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 175
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 176
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Khi dịch chuyển một thành phần lắp ráp cố định bằng công cụ Move or Rotate, bất kỳ
thành phần lắp ráp nào mà có ràng buộc tới nó sẽ cùng dịch chuyển tới vị trí mới của
thành phần lắp ráp cố định.
Thay đổi trạng thái cố định của một thành phần lắp ráp:
Kích chuột phải vào chi tiết trên cửa sổ duyệt sau đó chọn hoặc bỏ đánh dấu vào
Grounded.
Trang 177
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
7. Di chuyển một thành phần lắp ráp với một khoảng cách xác định
Kích chuột phải vào thành phần lắp ráp cần di chuyển sau đó chọn
Properties->Occurrence. Ta có thể nhập số cho các giá trị dịch chuyển theo các trục
toạ độ X,Y,Z. Ta cũng có thể bật tắt trạng thái cố định của thành phần lắp ráp cố
định.
Trang 178
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
8. Di chuyển hoặc quay tạm thời các thành phần lắp ráp ràng buộc
Kích chuột vào công cụ Move Component or Rotate Component trên thanh
công cụ Assembly. Dùng các công cụ này để di chuyển hoặc quay tạm thời các thành
phần lắp ráp mà không xoá mất ràng buộc. Thành phần lắp ráp ràng buộc sẽ trở lại vị trí
ban đầu của nó khi ta kích chuột vào Update.
- Bổ sung các thành phần lắp ráp
Trong môi trường lắp ráp ta có thể tạo một cụm lắp, một chi tiết mới hoặc chèn
một chi tiết hay một cụm lắp có sẵn. Khi tạo một Component in-place mới ta có thể gán
mặt phẳng phác thảo trong mặt quan sát hiện hành hay ràng buộc nó tới một mặt của
thành phần lắp ráp có sẵn. Ta có thể chèn nó vào vùng lắp ráp sau đó bổ sung các ràng
buộc.
Khi một thành phần lắp ráp được kích hoạt thì các thành phần lắp ráp còn lại sẽ bị mờ
đi trong cửa sổ duyệt. Chỉ có một thành phần lắp ráp có thể được kích hoạt tại một thời
điểm. Bộ phận lắp ráp tự nó phải được kích hoạt khi tạo hoặc chèn một thành phần lắp
ráp.
• Kích hoạt chi tiết: Kích đúp vào tên chi tiết trong cửa sổ duyệt. Các chi tiết còn lại
sẽ bị mờ đi.
Trang 179
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
• Kích hoạt một cụm lắp: Kích đúp vào lên của của cụm lắp trong cửa sổ duyệt
hoặc kích chuột phải trong cửa sổ đồ hoạ và chọn Finish Edit.
Chú ý: Finish Edit sẽ bị ẩn trên menu ngữ cảnh trong khi đối tượng hình học được
chọn trong cửa sổ đồ hoạ.
• Tạo một chi tiết hoặc một cụm lắp dẫn xuất:
Duyệt và mở file part (.ipt) đối với Feature cơ sở. Trong thanh công cụ Feature kích
chuột vào nút Derived Component. Xác định hệ số tỷ lệ, mặt đối xứng và kích OK. Nếu
ta chỉnh sửa Feature của chi tiết dẫn xuất kích chuột phải và chọn Update Derived
Feature. Để phá huỷ liên kết và không cập nhật sự thay đổi của chi tiết gốc, kích chuột
phải vào Feature dẫn xuất trong cửa sổ duyệt và kích chuột vào Break link.
• Chèn một chi tiết hoặc một cụm lắp:
Trang 180
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Kích chuột vào công cụ Place Component sau đó chỉ rõ file cần chèn . Kích chuột
vào cửa sổ đồ hoạ để định vị thành phần lắp ráp khi chèn. Mỗi lần kích chuột vào cửa sổ
đồ hoạ sẽ chèn một bản của chi tiết hoặc cụm lắp cần chèn. Không có ràng buộc nào
được gán khi dùng công cụ Place Component.
Trang 181
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
9.2. Tạo ràng buộc 2 mặt, cạnh, điểm hoặc các Work Feature với nhau:
Trong hộp thoại Place Constraint kích chuột vào Mate. Ta có hai phương án trong
lệnh Mate là Mate và Flush như minh hoạ hình dưới đây. Nếu ta muốn các mũi tên
vuông góc hướng vào nhau thì ta chọn Mate. Nếu ta muốn các đối tượng hình học đặt
cạnh nhau và các mũi tên theo cùng một hướng ta chọn Flush. Nếu muốn tạo khe hở
nhập giá trị khe hở vào hộp offset.
9.3. Tạo ràng buộc hai mặt hoặc hai cạnh hợp với nhau một góc nhất định:
Trong hộp thoại Place Constraint kích chuột vào Angle. Ta có thể chọn các vectơ
vuông góc với các mặt hoặc các cạnh riêng. Có 4 giải pháp cho mỗi cặp lắp ráp. Các
mặt được lựa chọn của chi tiết sẽ được ràng buộc theo góc.
Trang 182
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
9.4. Tạo ràng buộc của một mặt cong với một mặt phẳng hoặc một mặt cong
khác:
Trong hộp thoại Place Constraint kích chuột vào Tangent. Trong trường hợp này ta
có hai phương án là tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài như hình dưới đây..
Trang 183
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
trí một chi tiết qua từng bước theo giá trị ràng buộc. Ta có thể quay một thành phần lắp
ráp. Ví dụ bằng cách tạo ràng buộc góc động từ 0 đến 3600 ta có thể mô phỏng quá trình
chạy của chiếc đồng hồ.
Công cụ Drive Constraint được giới hạn tới một ràng buộc. Ta có thể điều khiển
các ràng buộc bổ sung bằng cách sử dụng công cụ Parameters để tạo các quan hệ số học
giữa các ràng buộc.
Trang 184
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Tất cả các kỹ thuật dùng để tạo các chi tiết có thể được gán tới sơ đồ bố trí 2D. Ta
có thể dựng một sơ đồ 2D bằng cách tạo các chi tiết và phác thảo hình dáng bề ngoài của
chúng như các đường phác thảo và các điểm tâm, không tạo các Feature. Ví dụ, ta có thể
tạo một cơ cấu phác thảo 2D, sau đó ràng buộc các điểm với nhau và điếu khiển các ràng
buộc để quan sát chuyển động. Ta có thể thay đổi kích thước của chi tiết một cách đơn
giản bằng cách kéo rê phác thảo của chúng. Sau khi định rõ được các quan hệ, hoàn thiện
hình dáng và tạo các Feature.
Mô tả dưới đây là cơ cấu tay quay con trượt được dựng từ các chi tiết 2D. Các
Work Feature được bổ sung sao cho các ràng buộc lắp ráp có thể được gán. Tất cả các
thay đổi có thể được chỉnh sửa dễ dàng. Chi tiết có thể chỉnh sửa bằng cách kéo rê. Ta có
thể thay đổi khoảng cách giữa tâm của tay quay và chi tiết đế cố định bằng cách sửa lại
ràng buộc Mate.
Trang 185
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
chạm trong một tập hợp, chọn tất cả các thành phần lắp ráp trong tập hợp đó. Tất cả
các chi tiết trong tập hợp kiểm tra sẽ được tính toán lại dựa vào nhau và va chạm sẽ
được hiển thị bằng màu đỏ.
Va chạm giữa hai chi tiết được hiển thị theo diễn tả dưới đây. Khối lượng và dữ liệu
vị trí được hiển thị khi ta kích vào More trong hộp thoại.
Trang 186
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 187
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
1 Place Component Chèn một chi tiết hoặc một cụm lắp có sẵn
9 Section Views Hiển thị một phần mặt quan sát của chi tiết
Trang 188
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
------------------------------------------------------------------------------------
Trang 189
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
* Bước 3: Tạo khung bản vẽ (boders) và khung tên (Title blocks) sau đó đưa vào sử
dụng.
* Hiệu chỉnh khung bản vẽ:
- Inventor cung cấp sẵn cho ta khung bản vẽ .
- Nếu khung bản vẽ không phù hợp bạn có thể thêm vào một vài chi tiết hay vẽ khung
mới:
+ Drawing resources/ boder/rightclick /define new boder/ vẽ thêm các chi tiết.
+ Drawing resources/ boder/rightclick /define new zone boder: định nghĩa lại các vùng
trên bản vẽ.
Trang 190
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Nếu không thích ta có thể xóa bỏ khung bản vẽ ( model/tên bản vẽ/sheet/Default
Border/rightclick-delete)
Trang 191
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
* Chú ý:
Ta có thể copy một khung tên có sẵn từ một bản vẽ khác vào trong bản vẽ mới.
Chọn bản vẽ có khung tên/Drawing resoirces/Boder/Khung tên cần copy/Right
click/Copy.
Vào bản vẽ mới /Drawing resoirces/Boder/Paste.
Trang 192
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Chọn hướng nhìn chính phù hợp cho bản 3D: Right click home/Set curent view
as/Front.
Trang 193
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 194
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Xóa bỏ bớt một hình chiếu nào đó: Chọn hình chiếu đó/ Right click/Delete
* Chú ý: Khi xóa hình chiếu chính thì các hình chiếu liên quan sẽ bị xóa theo. Vì vậy để
xóa một mình hình chiếu chính ta chọn hình chiếu đó/ right Click/Delete/Delete view/Bỏ
chọn những hình chiếu không xóa (no).
Trang 195
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Khi cần link liên kết giữa các hình chiếu: Place view/Horizontal/Chọn các hình link với
nhau.
- Khi cần chỉ rõ hướng nhìn của một hình chiếu nào đó: làm tương tự như tạo mặt cắt
bình thường.
Trang 196
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Tạo hình cắt kết hợp: sử dụng hình chiếu phụ đặt ngoài khổ giấy cần in/ tạo mặt cắt
theo ý muốn/điều chỉnh mặt cắt.
Trang 197
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Đổi tên mặt cắt: Model/Doubleclick mặt cắt cần đổi tên.
- Điều chỉnh vết mặt cắt: Chọn mặt cắt/Right click/Edit annotate style.
~ Show entrie line: Vẽ đường nối với hai đầu.
Trang 198
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Điều chỉnh vết mặt cắt: Chọn mặt cắt/Right click/Edit section properties
~ Section depth: Chọn khoảng cách từ mặt chuẩn đến vị trí cắt.
~ Include slice: Chọn chế độ hình cắt hay mặt cắt.
Trang 199
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Điều Chỉnh mặt cắt: Double click vào mặt cắt/edit hatch pattern
- Đối với hình cắt kết hợp tại đường tâm thường làm nét đậm không đúng theo tcvn, nên
để bỏ nét đậm này ta có thể chọn đường đó/ right click/ visibility (hidden).
Trang 200
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Khi muốn hiểu thị lại các đường đã Hidden : Chọn hình chiếu chứa đường đó/Right
click/Show hidden egde/Nó hiện lên màu đỏ/ Chọn nó rồi bỏ chọn visibility
Trang 201
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 202
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 203
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Chọn hình chiếu /Creat sketch/project/chọn các line tạo thành biên dạng tô mặt cắt
Trang 204
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Chỉnh lại những đường khuất: Chọn những đường khuất/ Right click/Properties/Line
type/Continuos
Trang 205
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 206
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Tô mặt cắt cho hình chiếu trục đo: double click vào hình chiếu trục đo/drawing view/
hatching.
Trang 207
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 208
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 209
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 210
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Chỉnh sửa kiểu dung sai của kích thước: Manage/Styles editor/Dimension/Tolorence
Trang 211
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 212
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
+ Nếu muốn ghi kích thước có dung sai: ta ghi kích thước bình thường không có dung
sai, sau đó chọn kích thước cần có dung sai/ double click/edit dimension/precision and
tolorence/deviation/khai báo upper, lower.
Trang 213
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Ghi ký hiệu sai lệch: Anotate/feature control frame/chọn bề mặt làm chuẩn/ ký hiệu
chuẩn.
Trang 214
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 215
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 216
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Bài tập:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 217
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 218
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Trên cây sơ đồ sẽ xuất hiện sketch đã share và ta tiến hành tạo khối 3d như bình
thường
Trang 219
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 220
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
6. Cài đặt đơn vị mặc định khi mở bản vẽ mới
- Để cài đặt đơn vị mặc định khi mở bản vẽ mới ta làm như sau:
o Khi khởi động inventor/ ở tab new
o Chọn vào nút Setting (1)
o Chọn đơn vị milimet (2)
o Chọn tiêu chuẩn iso (3)
o Chọn ok (4)
Trang 221
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
❖ Thao tác:
- Chọn lệnh Material (1) - Đặt tên (4)
- Chọn nút lệnh Open (2) - Chọn kiểu file theo đuôi .adsklib (5)
- Chọn Create New library (3) - Chọn Ok (6)
Trang 222
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 223
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 224
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Click chọn vào hình (4) - Chỉnh kích thước theo phương x (7)
- Chỉnh vị trí hình so với phương x (5) - Chỉnh kích thước theo phương y (8)
- Chỉnh vị trí hình so với phương y (6)
Trang 225
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
8. Tạo mẫu vật liệu mới trong thư viện không có sẳn
- Để tạo mẫu vật liệu mới trong thư viện tự tạo sau khi đã tạo thư viện mới ta tiến
hành làm như sau
Trang 226
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
- Chọn mặt sketch cần thay đổi (1) - Chọn một mẫu có sẵn (4)
- Chọn right click (2) - Right click chọn Duplicate (5)
- Chọn mặt phẳng cần tạo sketch trên - Chọn mẫu mới tạo ra (6)
đó (3) - Đổi tên mẫu vừa tạo ra (7)
Trang 227
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 228
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
10. Thay đổi kích thước hiển thị các mặt phẳng chuẩn
- Để thay đổi kích thước hiển thị các mặt phẳng chuẩn ta click (hay đưa vào) chọn
vào các nút đỉnh (click 2 lần) cho đến khi xuất hiện biểu tượng kéo rộng (mũi tên
hai đầu) kéo chuột về phí cần mở rộng
11. Chỉ cho hiển thị 1 chi tiết trong bản vẽ lắp
- Nhằm tránh không bị rối khi quan sát chi tiết trong bản vẽ lắp ta chỉ cần hiện một
chi tiết nào đó. Các chi tiết khác ẩn hết ta có thể làm như sau
Trang 229
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
12. Hiển thị hay ẩn một đối tượng trong bản vẽ chi tiết
Cách 1: Nếu các chi tiết liên quan nhau (dạng liền khối) ta dùng lệnh Suppress feature
Cho hiển thị một phần
chi tiết:
- Chọn vật thể đầu tiên
(1)
- Giữ Shift và chọn vật
thể cuối cùng (2)
- Giữ Ctrl chọn đối
tượng cần hiển thị (3)
- Rightclick và chọn
Suppress features (4)
Cách 2: Nếu các chi tiết ròi nhau ta dùng lệnh Hide other để giữ lại chi tiết cần hiển thị
- Chọn mũi tên Solid Bodies (1)
- Chọn vật thể cần hiển thị (2)
- Rightclick và chọn Hide other (3)
Trang 230
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
13. Cho hiển thị dòng nhắc hướng dẫn khi thực hiện lệnh
- Dùng để hiển thị dòng nhắc thao tác thực hiện lệnh
- Vào Tool/Application option/Promting interaction
14. Cho hiển thị dòng nhắc hướng dẫn khi thực hiện lệnh
- Dùng để hiển thị dòng nhắc hướng dẫn sử dụng lệnh
- Vào Tool/Application option/ Thẻ General/Tooltip appearance
Trang 231
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
15. Lấy lại điểm Center point hay tạo điểm tâm mới
- Cách 1: Cho hiển thị điểm Center point và dùng lệnh Project geometry để chiếu
điểm Center point lên sketch đang vẽ
Trang 232
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 233
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Chú ý: Nếu bước (4) chọn use part color nó sẽ sử dụng màu của chi tiết
Trang 234
Giáo trình Inventor vaquhu@gmail.com
Trang 235