Professional Documents
Culture Documents
Ôn Thi Định Hướng Đgnl Đhqg Hn. Giáo Viên: Hà Dung
Ôn Thi Định Hướng Đgnl Đhqg Hn. Giáo Viên: Hà Dung
1
Ôn thi định hướng ĐGNL ĐHQG HN. Giáo viên: Hà Dung
- Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
(CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng: quy định nhịp điệu và chiều hướng tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên
tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn tới chọn lọc kiểu gen. CLTN chống lại alen trội
(kiểu hình trội có hại) sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn (KH
lặn có hại).
- Đột biến, nhập gen là hai nhân tố làm phát sinh các alen mới (kiểu gen mới) trong quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, di gen là những nhân tố làm nghèo vốn
gen của quần thể.
- Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có đột biến – giao phối mới tạo ra kiểu gen thích nghi. Nhập gen
sẽ mang đến cho quần thể các kiểu gen mới.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, làm giảm tính đa dạng di truyền của
quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột: làm cho alen
lặn có hại trở nên phổ biến trong quần thể (ở QT có kích thước nhỏ).
à dưới tác động của nhân tố tiến hóa, quần thể có sự thay đổi vốn gen à sự khác biệt ngày càng lớn
à cách li sinh sản và hình thành loài mới
4. Loài - Quá trình hình thành loài mới
4.1. Loài và các cơ chế cách li.
- Loài là một hoặc một nhóm quần thể bao gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự
nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể
khác
- Các tiêu chuẩn để phân biệt loài:
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản (tiêu chuẩn đơn giản nhất, chính xác nhất, không sử dụng được
với loài sinh sản vô tính, các loài bị tuyệt chủng, các loài sống ở những nơi quá xa nhau,…)
- Tiêu chuẩn khác: Tiêu chuẩn hình thái, hóa sinh, sinh lí, sinh học phân tử,...
- Cơ chế cách li:
Là những trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản
các cá thể giao phối tự do, ngăn việc tạo ra con lai hoặc tạo ra con
cản sự thụ tinh tạo hợp tử lai những có sức sống kém, bất thụ
Cách li Nhiều quần thể Nhân tố Thay đổi tần số alen và thành
Quần thể gốc
khác nhau tiến hóa phần kiểu gen (vốn gen)
CLTN
Cách li
Quần thể mới có vốn gen đặc
Hình thành loài mới
sinh sản trưng (quần thể thích nghi)
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lí xảy ra ở các loài di động xa (cả thực vật và động vật).
Thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. Thường dẫn đến hình
thành nòi địa lí; không nhất thiết hình thành loài mới.
- Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái, con đường
tập tính hoặc bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
- con đường sinh thái: xảy ra ở các loài thực vật và động vật ít di động.
- con đường lai xa và đa bội hóa: chỉ xảy ra ở các loài thực vật.
(VD: lúa mì lục bội, cây song nhị bội giữa cải bắp – cải củ…
- con đường tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp
(VD: trong hồ cá ở châu Phi: cá đỏ, cá xanh…)
3
Ôn thi định hướng ĐGNL ĐHQG HN. Giáo viên: Hà Dung
Đại Trung sinh Cây hạt trần, Bò sát cổ ngự trị
Cá xương phát triển
Phát sinh chim và thú
Đại Tân sinh Kỉ Đệ Tam: Cây có hoa ngự trị; Phân hóa các lớp Thú, Chim, Côn trùng; Phát sinh các
nhóm Linh trưởng
Kỉ Đệ Tứ: Loài người xuất hiện
2. Sự phát sinh loài người
- Loài người được phát sinh và tiến hóa từ tổ tiên dạng vượn người (Đriôpitec) ® Người vượn
(Oxtralôpitec) ® Người khéo léo(Homo habilis ) ® Người đứng thẳng (Homo erectus) ® Loài
người hiện đại (Homo sapiens).