Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

汉字大纲


HÁN TỰ ĐẠI CƯƠNG


Nguyễn Phương
Diễn biến hình thể của
hán tự

Hán tự“lục thư”

Kết cấu của hán tự

214 bộ thủ
1. Diễn biến hình thể của hán tự
古文字阶段 今文字阶段
Cổ văn tự kim văn tự

草书 行书
古文字
Cổ văn tự
甲骨文 - GIÁP CỐT VĂN

Chữ khắc trên quy


giáp và xương thú,
gọi là giáp cốt văn
Phát hiện giáp cốt văn

3400 năm trước

1899

Trung quốc giáp cốt văn chi phụ vương ý vinh


金文 – kim VĂN

青铜
Đồng thau

Chữ khắc trên đồng thau, gọi là kim văn


金文 – kim VĂN
小篆 – tiểu triện

Tần thủy hoàng thống nhất 6


nước, thực hiện chính sách “书同
文-thư đồng văn”, ban bố chữ
tiêu chuẩn thông hành trên cả
nước - tiểu triện
小篆 – tiểu triện
隶书 – lệ thư

• Thời nhà hán, lệ thư là chữ lưu hành chủ yếu

• Quá trình hình thành lệ thư thông qua sự chuyển biến


từ tần lệ đến hán lệ
隶书 – lệ thư

Đánh dấu giai đoạn quan trọng trong lịch sử phát triển chữ
hán từ giai đoạn cổ văn tự sang kim văn tự.

秦隶-Tần lệ 汉隶-hán lệ
Nửa triện nửa lệ Chữ hình:dẹt vuông
今文字
Kim văn tự
楷书 – khải thư

• Dạng chữ bắt đầu xuất hiện vào cuối thời nhà hán và
lưu hành mãi cho đến ngày nay

• Chữ ngay ngắn, nét bút thẳng thắn đáng được coi là
chuẩn mực nên gọi là “khải thư”, “chính thư”, “chân thư”
楷书 – khải thư
Tổng
kết
Diễn biến hình thể của
hán tự

Hán tự“lục thư”

Kết cấu của hán tự

214 bộ thủ
2. 汉字“六书” – HÁN TỰ “LỤC THƯ”

象形 - Tượng hình
指事 - Chỉ sự
Cách tạo chữ
会意 - Hội ý
六书 形声 - Hình thanh

转注 - Chuyển chú Cách dùng


假借 - Giả tá chữ
汉字六书—“我最早出现在这本书里”



◆học giả Đông hán

◆许慎《说文解字》

Hứa thận, Thuyết văn giải tự

◆9353 chữ

◆540 loại

◆Cấu tạo hán tự và nguyên tắc sử dụng


cách tạo chữ
象形 - Tượng hình
Dựa vào hình ảnh được vẽ từ một sự vật mà tạo chữ
cách tạo chữ
指事 - Chỉ sự

dùng Các ký hiệu tượng trưng như dấu chấm, hình vẽ để chỉ ra ý
nghĩa của từ.
cách tạo chữ
会意 - Hội ý
• Hợp 2 chữ đơn hoặc trên 2 chữ đơn tạo thành

• biểu thị một ý nghĩa mới


cách tạo chữ
形声 - Hình thanh
• Do 2 bộ phận hình phù và thanh phù tổ hợp thành

• Trong đó hình phù biểu ý, thanh phù biểu âm


cách tạo chữ
形声 - Hình thanh
形声字──形旁和声旁的组合方式
cách tạo chữ
形声 - Hình thanh
形声字──形旁和声旁的组合方式
Cách dùng chữ
转注 - Chuyển chú
• Hai chữ bộ thủ tương đồng, ý nghĩa tương đồng, có thể giải thích
nghĩa cho nhau
Cách dùng chữ
假借 - Giả tá
• Mượn từ đồng âm hoặc âm gần giống, biểu đạt ý nghĩa mới

CHỮ GIẢ TÁ NGHĨA GỐC MƯỢN THÀNH


令 phát lệnh 时令 – mùa vụ
长 tóc dài 首长 – thủ trưởng
生长 – sinh trưởng
Diễn biến hình thể của
hán tự

Hán tự“lục thư”

Kết cấu của hán tự

214 bộ thủ
I. 汉字结构 – kết cấu hán tự
II. NÉT BÚT VÀ QUY TẮC BÚT THUẬN
1. NÉT BÚT

chấm, ngang, sổ, móc, hất,


phẩy, gấp, mác
2. QUY TẮC BÚT THUẬN
QUY TẮC CHUNG

1. Ngang trước sổ sau: 十,十、干、王


2. Phẩy trước mác sau: 八、入、人、分
3. Trên trước dưới sau: 二,三,旦、星
4. Trái trước phải sau: 阳、明、打、谢
5. Ngoài trước trong sau: 同,周、风、问
6. Vào trước đóng sau: 田、目、团、国
7. Giữa trước hai bên sau:小、水、木、永
Diễn biến hình thể của
hán tự

Hán tự“lục thư”

Kết cấu của hán tự

214 bộ thủ
Thiên bàng bộ thủ

Thiên bàng là đơn vị cấu Khi biên soạn từ điển, đem các chữ
thành hán tự có thiên bàng giống nhau qui về một
loại, thiên bàng đó làm phần đầu của
chữ, đó là bộ thủ.
Tổng kết

Viết đúng bút thuận

Thiên bàng còn mang ý nghĩa của chữ

Tra từ điển
谢谢大家!

You might also like