Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Câu 1: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là:

A. C, S, O, Fe
B. Cl, P, C, S
C. P, S, Si, Ca
D. K, N, P, Si
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài
cùng. Vị trí và tính chất cơ bản của X là:
A. Chu kỳ 3, nhóm 1A là kim loại mạnh
B. Chu kỳ 1, nhóm 3A là kim loại mạnh
C. Chu kỳ 3, nhóm 1A là phi kim mạnh
D. Chu kỳ 3, nhóm 1A là phi kim yếu
Câu 3: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm 1A trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Điện tích hạt nhân 11-, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim
loại yếu.
B. Điện tích hạt nhân 11-, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim
loại yếu.
C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim
loại mạnh.
D. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim
loại mạnh.
Câu 4: Số thư tự nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học cho
biết:
A. Số thứ tự của nguyên tố
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số electron lớp ngoài cùng
D. Số lớp electron
Câu 5: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 10, khẳng định nào sau đây là
đúng?
A. Nguyên tử X ở cuối chu kỳ 3
B. X là một khí hiếm
C. X là một kim loại hoạt động yếu
D. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10, nguyên tử có 8 electron
Câu 6: Một nguyên tử Y có tổng các hạt (proton, nơtron và electron) là 46,
trong đó tổng số hạt không mang điện là 14. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử
Y là:
A. 15 hạt proton, 16 hạt nơtron, 15 hạt electron
B. 14 hạt proton, 18 hạt nơtron, 14 hạt electron
C. 15 hạt proton, 16 hạt nơtron, 15 hạt electron
D. 16 hạt proton, 14 hạt nơtron, 16 hạt electron
Câu 7: Một hợp chất khí của R với Oxi có công thức RO2, trong đó R chiếm
27,27% theo khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kỳ và nhóm nào trong bảng
tuần hoàn?
A. Chu kỳ 3, nhóm 2
B. Chu kỳ 3, nhóm 4
C. Chu kỳ 2, nhóm 4
D. Chu kỳ 2, nhóm 2
Câu 8: Nguyên tố X ở ô số 17, chu kì 3, nhóm 7A trong bảng tuần hoàn. Nhận
xét nào sau đây sai?
A. Ở ô số 7 trong bảng tuần hoàn
B. Điện tích hạt nhân nguyên tử của X là 17+
C. X có 3 lớp electron
D. X có 7e electron ở lớp ngoài cùng
Câu 9: Nhôm là kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, được sử dụng
làm vỏ máy bay, chế tạo thiết bị, máy móc công nghiệp, và nhiều đồ dùng
sinh hoạt. Cho biết tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử
nhôm là 27, số đơn vị điện tích hạt nhân là 13+. Số hạt notron trong nguyên
tử nhôm là
A. 12
B. 13
C. 14 (p=e=13 -> n=14)
D. 15
Câu 10: Dãy các chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đôi?
A. CH4, C2H2
B. C2H4, C3H6
C. CH4, C2H6
D. C2H2, C3H6
Câu 11: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo
nguyên tắc nào?
A. Chiều tăng dần nguyên tử khối
B. Chiều tăng dần điện tích hạt nhân
C. Chiều tăng dần tính kim loại
D. Chiều tăng dần điện tích lớp vỏ electron
Câu 12: Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính chất của các nguyên tố biến đổi như thế nào?
A. Tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
B. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. Tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.
D. Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm có ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm.
B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số
electron lớp ngoài cùng và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ, số thứ tự chu kỳ bằng số lớp electron trong
nguyên tử.
D. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp
ngoài cùng bằng nhau.
Câu 14: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
A. C12Cl2, C2H4, CH3OH
B. CaHCO3, C2H6, CO2
C. CH4, C2H2, CO
D. NaHCO3, C2H6O, HCOOH
Câu 15: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của Hidrocacbon
A. CH2Cl2, C4H10, C2H4
B. CH4, C2H2, C3H7Cl
C. C2H4, CH4, C2H5Cl
D. C6H12O6, C3H8O, CH3COONa
Câu 16: Cho các công thức cấu tạo thu gọn sau:
(1) HO-CH2-CH3
(2) CH3-O- CH3
(3) HO-CH2-CH2-CH3
(4) CH3-CH2-CH2-OH (hnhu cái này sai or đề cô chữa sai)
Những công thức cấuv tạo biểu diễn cùng một chất là:
A. (1),(2)
B. (2),(3)
C. (3),(4)
D. (1),(4)
Câu 17: Bảng tuần hoàn hoá học gồm bao nhiêu nhóm A và bao nhiêu nhóm
B?
A. 8 nhóm A và 8 nhóm B
B. 7 nhóm A và 8 nhóm B
C. 7 nhóm A và 7 nhóm B
D. 8 nhóm A và 7 nhóm B
Câu 18: Hoá trị của cacbon, oxi, hidro lần lượt là:
A. 4,2,2
B. 4,3,1
C. 2,4,1
D. 4,2,1
Câu 19: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các
dạng mạch cacbon là:
A. Mạch vòng
B. Mạch thẳng, mạch nhánh
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh
D. Mạch nhánh
Câu 20: Có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể ứng với phân tử C2H6O?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Hợp chất C4H8 có bao nhiêu công thức cấu tạo dạng mạch vòng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Tên gọi của nhóm 1A là:
A. Nhóm khí hiếm
B. Nhóm kim loại kiềm thổ
C. Nhóm kim loại kiềm
D. Nhóm halogen
Câu 23: Công thức của nhóm nào sau đây có chứa liên kết đơn ?
A. C2H4 (Etilen)
B. CH3 (Metan)
C. C2H2 (axetilen)
D. C6H6 (Benzen)
Câu 24: Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong phân tử
C4H10 là:
A. %mc = 82,76%
B. %mc = 80%
C. %mc = 76,5%
D. %mc = 70,34%
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ A thì thu được
4,4gam CO2 và 2,7gam H2O. Trong A có chứa các nguyên tố nào ?
A. C,H,O (C2H6,O)
B. H,O
C. C,O
D. C,H
Câu 26: Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được
metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân
tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%; còn
lại là oxi (về khối lượng). Công thức phân tử nào dưới đây là của
metylơgenol?
A. C11H12O2
B. C11H14O2
C. C12H22O11
D. C14H11O2
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí CH cần dùng V lít khí oxi. Các
4

chất khí được đo (ở đktc). Tìm giá trị của V.


A. 22,4l
B. 1,12l
C. 2,24l
D. 11,2l
Câu 28: Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 4,4
gam A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O. Ở điều kiện tiêu chuẩn
1,12 lít khí B có khối lượng 2,2 gam. Xác định công thức phân tử của X, Y?
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu 29: Công thức hoá học nào sau đây viết sai ?
A. CH2Cl-CH2-CH3
B. CH3-CHCl-CH3
C. CH3-CH2-CH2Cl
D. CH3-CCl-CH3
Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn một chất hữu cơ.
B. Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một chất hữu cơ.
C. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nếu số nguyên tử C có từ 3 nguyên tử trở
lên sẽ có mạch nhánh.
D. Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ

You might also like