Professional Documents
Culture Documents
Rối Loạn Chuyển Hóa Carbohydrate Và Các Xét Nghiệm Liên Quan
Rối Loạn Chuyển Hóa Carbohydrate Và Các Xét Nghiệm Liên Quan
CARBOHYDRATE
VÀ CÁC XÉT NGHIỆM LIÊN QUAN
TS.BS. Nguyễn Minh Hà
drnguyenminhha@gmail.com
BM Hóa Sinh-SHPT Y học, Trường ĐHYK PNT
Khoa Xét Nghiệm, BV Nguyễn Tri Phương
NỘI DUNG
Hấp thu vào tb ruột theo cơ chế đồng vận chuyển với Na+
Glucose trong máu được thu nhận vào tế bào thông qua các
glucose transporter (GLUT). Có 7 loại GLUT có ái lực khác nhau
đối với glucose và có mức độ hoạt động ưu tiên đối với mỗi
loại tế bào.
Não • Oxy hóa thành Acetyl-CoA (HDP) tạo ATP Nguồn năng lượng chính
• Tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh
Hồng • Oxy hóa thành Acetyl-CoA (HDP yếm khí) tạo ATP Nguồn năng lượng duy
• Tạo pentose và NADPH,H+ (HMP) nhất
cầu
Mô mỡ • Oxy hóa thành Acetyl-CoA (HDP) tạo ATP
• Oxy hóa tạo glycerol cung cấp cho tổng11/09/2017
hợp TG TS.BS.Nguyễn MInh Hà 8
Cơ chế điều hòa nồng độ glucose/máu
Glucagon
90 mg/dL
Khi tế bào “bị nhịn đói” kéo dài, tân tạo G ngày càng trở nên
quan trọng và trở thành nguồn cung cấp G máu chính.
Nguồn cung cấp cacbon cho tân tạo G:
◦ Lactate: từ quá trình đường phân ở cơ và hồng cầu
◦ Glycerol: từ ly giải TG ở mô mỡ
◦ Amino acid: từ phân giải protein
11/09/2017 TS.BS.Nguyễn MInh Hà 11
Glucose-máu h
Vai trò của hormon
trong điều hòa
nồng độ
glucose/máu
Insulin/Glucagon
(khác nhau ở gan
và cơ)
Một số thể khác hiếm gặp: ĐTĐ khởi phát ở người trẻ do đột
biến NST (thể MODY), ĐTĐ và điếc di truyền từ mẹ…
Các sản phẩm hexosamin gây biến đổi cấu trúc sau tổng hợp của
một số protein quan trọng trong con đường chết của tế bào
HBP=hexosamin
biosynthetic pathway
Rudo F. Mapanga, and M. Faadiel Essop Am J Physiol Heart
Circ Physiol 2016;310:H153-H173
©2016 by American Physiological Society
RL chức năng thành mạch do hoạt hóa protein kinase C
5.6 – 6.4 mmol/L Xác suất ĐTĐ ít, không cần làm NP ↑ G máu
(100 – 116 mg/dL) đường uống, nên tái XN để kiểm tra
>= 7.0 mmol/L ĐTĐ (chỉ nên khẳng định ở lần XN thứ 2)
(>=126 mg/dL) 11/09/2017 TS.BS.Nguyễn MInh Hà 48
Glucose máu ngẫu nhiên
Tương đương với lượng insulin do tụy bài tiết à với những
BN đang điều trị bằng insulin, nồng độ peptid C/máu cho
biết lượng insulin trong máu là nội sinh hay ngoại sinh.
Bệnh ĐTĐ type 1 được xếp vào nhóm bệnh tự miễn với sự
hiện diện các tự KT như:
o Tự KT kháng tb đảo (islet cell autoantibodies – ICA)
Phương pháp XN: 2 pp trên nước tiểu 24h và trên mẫu nước
tiểu ngẫu nhiên (tỉ số UACR) (xem bài các XN thận – nước tiểu)
• Định nghĩa
• Đáp ứng sinh lý với hạ glucose máu
• Phân loại
• Các nguyên nhân gây hạ glucose máu
• Các xét nghiệm/thử nghiệm đánh giá hạ glucose máu
Thay đổi nồng độ hormon tuỵ (đáp ứng nhanh): i tiết Insulin
à h tiết glucagon
Đáp ứng giao cảm và thượng thận:
◦ h tiết catecholamin bởi thượng thận và h tiết
norepinephrine, acetylcholine bởi synapse giao cảm
◦ Gây các triệu chứng thần kinh giao cảm của hạ glucose máu
(run, hồi hộp, bứt rứt, toát mồ hôi, cảm giác đói, dị cảm)
• Giảm chức năng tế bào hệ TKTW:
Gây nên triệu chứng TKTW: chóng mặt, mờ mắt, cảm giác
châm chích, khó tập trung, lẫn lội, thay đổi hành vi, động kinh
và hôn mê à chết não
Nồng độ GH và cortisol (đáp ứng chậm): còn tranh cãi, giả
thuyết i tiết GH và cortisol hoặc không
11/09/2017 TS.BS.Nguyễn MInh Hà 62
3.3. Phân loại
• Là tình trạng hạ glucose máu liên quan đến việc sử dụng một
số chất
• Cơ chế:
ü Do alcohol (ức chế giải phóng glucose từ glycogen ở gan
vào máu)
ü BN có sử dụng các thuốc gây hạ glucose máu quá liều hoặc
liều không phù hợp với chế độ ăn
ü Sử dụng một số thuốc có tác dụng phụ gây hạ glucose máu
(một số loại kháng sinh, haloperidol, quinidine, quinine,
một số chẹn beta…)
• ThờI gian hạ glucose máu có thể kéo dài từ vài giờ cả ngày, tuỳ
thuộc tác nhân
• Bệnh ứ glycogen
• Khiếm khuyết trong chuyển hoá galactose
• Khiếm khuyết trong chuyển hoá fructose
• Bệnh ứ mucopolysaccarid
F có thể xuất hiện trong nước tiểu sau ăn, uống thực phẩm có
chứa F à không có ý nghĩa lâm sàng.
Có 3 nhóm RLCH fructose do thiếu enzym cần thiết cho CH
fructose, tất cả đều di truyền lặn trên NST thường.
o Fructose niệu vô căn (Essential Fructosuria) là do thiếu hụt
fructose kinase của gan, là bệnh lành tính.
o Không dung nạp F di truyền do thiếu F-1-phosphat aldose à
ứ F-1-P trong tế bào.
o Thiếu F-1,6-diphosphatase