Bài 35. Bắc Trung Bộ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

I. NHẬN BIẾT(15 câu)


Câu 1. Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. dãy núi Hoành Sơn. B. dãy núi Bạch Mã.
C. sông Bến Hải. D. sông Gianh.
Câu 2. Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh
A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
Câu 3. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải đường bộ ở
Bắc Trung Bộ
A. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
B. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở.
C. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam.
D. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
Câu 4. Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là
A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước.
B. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy.
C. Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô.
D. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong.
Câu 5. Các tỉnh, thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là
A. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Thanh Hoá, Hà Tỉnh, Thừa Thiên – Huế. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 6. Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông - lâm - ngư nghiệp.
D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia.
Câu 7. Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ sẽ không có tác dụng
A. chắn gió, chắn bão. B. hạn chế tác hại của lũ đầu nguồn.
C. ngăn không cho cát bay, cát chảy. D. chắn sóng, nuôi trồng thuỷ sản
Câu 8. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, vùng Bắc Trung Bộ phía đông giáp với
A. vùng Đồng bằng sông Hồng B. biển Đông
C. Lào D. vùng duyên hải Nam Trung bộ
Câu 9. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cửa khẩu Na Mèo thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cửa khẩu Nậm Cắn thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cửa khẩu A Đớt thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Thừa Thiên – Huế. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cảng biển Thuận An thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Thừa Thiên – Huế. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị.
II. THÔNG HIỂU(13 câu)
Câu 1. Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?
A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.
B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.
C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
D. Thiếu nguồn nhân lực để vận hành.
Câu 2. Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. thiếu lực lượng lao động. B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt. D. mưa bão diễn ra quanh năm.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP ở vùng
Bắc Trung Bộ
A. nông, lâm nghiệp, thuỷ sản. B. công nghiệp và xây dựng.
C. dịch vụ. D. kinh tế biển.
Câu 4. Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là
do
A. phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn.
B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người các tỉnh Bắc Trung Bộ
giai đoạn 2010-2013
(Đơn vị: kg/người)
Tỉnh 2010 2011 2012 2013
Thanh Hóa 473,4 480,8 489,4 474,5
Nghệ An 363,0 398,3 395,6 385,4
Hà Tĩnh 360,0 403,3 406,5 405,0
Quảng Bình 299,3 329,7 330,9 317,4
Quảng Trị 367,8 384,7 411,9 381,1
Thừa Thiên-Huế 266,9 276,8 274,8 259,5
(Theo niên giám thống kê năm 2014)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực có hạt bình quân của các tỉnh Bắc Trung
Bộ, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Tròn. C. Cột. D. Miền.
Câu 6. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần
giải quyết là
A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản.
B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. thiếu lực lượng lao động. B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt. D. mưa bão diễn ra quanh năm.
Câu 8. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở
Bắc Trung Bộ?
A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam.
B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở.
Câu 9. Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp.
D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia.
Câu 10. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người các tỉnh Bắc Trung Bộ
giai đoạn 2010-2013
(Đơn vị: kg/người)
Tỉnh 2010 2011 2012 2013
Thanh Hóa 473,4 480,8 489,4 474,5
Nghệ An 363,0 398,3 395,6 385,4
Hà Tĩnh 360,0 403,3 406,5 405,0
Quảng Bình 299,3 329,7 330,9 317,4
Quảng Trị 367,8 384,7 411,9 381,1
Thừa Thiên-Huế 266,9 276,8 274,8 259,5
(Theo niên giám thống kê năm 2014)
Nhận xét nào sau đây không đúng với Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu các
tỉnh Bắc Trung Bộgiai đoạn 2010-2013?
A. Năm 2013 sản lượng lương thực có hạt bình quân của Thừa Thiên – Huế thấp nhất.
B. Sản lượng lương thực có hạt bình quân của Thừa Thiên – Huế có xu hướng giảm.
C. Sản lượng lương thực có hạt bình quân của Hà Tĩnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
D. Sản lượng lương thực có hạt bình quân của Nghệ An có tốc độ tăng trưởng liên tục.
Câu 11. Cho biểu đồ sau

Nhận xét nào sau đây không đúng về thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng
nước ta, năm 2010?
A. Bắc Trung Bộ có thu nhập bình quân đầu người cao hơn trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn Đông Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn Tây Nguyên..
D. Bắc Trung Bộ có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất cả nước
Câu 12. Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với vùng
Bắc Trung Bộ là do
A. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam.
B. không có khả năng phát triển công nghiệp.
C. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khăn.
D. khai thác hiệu quả lãnh thổ các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, địa hình của Bắc Trung Bộ có đặc điểm
A. bằng phẳng.
B. Toàn bộ là đồi núi.
C. Thấp dần theo chiều Tây-Đông.
D. Cao dần từ phía Bắc xuống phía Nam.
III. VẬN DỤNG THẤP(05 câu).
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành
nào sau đây?
A. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản.
B. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.
C. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
D. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
A.Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
Câu 3. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết đảo Bắc Trung Bộ có bao nhiêu tỉnh
giáp biển?
A.3. B.4 . C. 5. D. 6.
Câu 4. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết đảo Bắc Trung Bộ có bao nhiêu tỉnh
có đường biên giới?
A. 6. B. 5 . C. 4. D. 3.
Câu 5. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết đảo Bắc Trung Bộ có bao nhiêu tỉnh
có đường biên giới trung tâm công nghiệp Huế gồm những ngành nào sau đây?
A. Điện tử, dệt may, đóng tàu.
B. Cơ khí, chế biến nông sản, Dệt may
C. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.
D. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.
IV. VẬN DỤNG CAO(02 câu)
Câu 1. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết

A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản.
B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 2: Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ BẮC TRUNG BỘ NĂM 2014
Diện tích (nghìn km2) 51,5
Mật độ dân số (người/km )2
202
(Theo nguồn niên giám thống kê năm 2015)
Dân số của vùng Bắc Trung Bộ năm 2014 là
A.10.403 người B.10.403.000 người C. 100.403 người D. 1.043.000 người

You might also like