Professional Documents
Culture Documents
B19DCCN261-Vũ Minh Hiếu-BT01-Thu thập yêu cầu
B19DCCN261-Vũ Minh Hiếu-BT01-Thu thập yêu cầu
A. Requirement
1. Concept exploration
STT Tên Tên Tiếng Ngữ nghĩa
Anh
Nhóm các từ chỉ người
1 Học viên Student Người muốn đăng kí học tập tại trung tâm
2 Lễ Tân receptionist Người đón tiếp học viên, hướng dẫn, giải đáp
những điều học viên cần biết về trung tâm
3 Giáo viên Teacher Người trực tiếp dạy học viên và nhận lương từ
trung tâm
4 Quản lí Manager Người quản lí thông tin, có quyền thực hiện các
chức năng như quản lí thông tin lớp học, phân
công giáo viên giảng dạy, checkin/checkout cho
giáo viên
5 Nhân Accountant Người quản lí mọi thu chi của trung tâm, chịu
viên kế trách nhiệm thu học phí của học viên
toán
6 Nhân labor Người chịu trách nhiệm dọn dẹp vệ sinh trong
viên vệ phòng học và các khu vực khác trong trung tâm
sinh
7 Trợ giảng Teacher Người hỗ trợ việc giảng dạy cho giáo viên
assistant
Nhóm các từ chỉ vật hữu hình
8 Phòng classroom Nơi để các học viên và giáo viên tham gia lớp
học
9 mic microphone Thiết bị hỗ trợ thu giọng nói của giáo viên
10 Loa speaker Thiết bị phát ra giọng nói to, rõ ràng hơn của
giáo viên thu được từ mic
11 Sổ điểm attendance Sổ chứa danh sách các học viên trong lớp, dùng
danh notebook để điểm danh số buổi tham gia lớp hoặc vắng
12 Quầy lễ reception Nơi đón tiếp những người đến trung tâm, chịu
tân trách nhiệm bởi lễ tân
13 Phòng kế accountant Nơi đóng tiền học của học viên, nhận lượng của
toán room các nhân viên
14 Máy projector Thiết bị hỗ trợ giảng dạy của giáo viên
chiếu
15 Tủ sách bookcase Nơi đựng các sách liên quan đến chương trình
giảng dạy
16 Sách book Nơi đựng các sách liên quan đến chương trình
giảng dạy
17 Máy in printer Thiết bị in ra các tài liệu từ máy tính
18 Máy tính computer Thiết bị hỗ trợ trong việc tìm kiếm và lưu trữ
bài giảng của giáo viên
19 Tài liệu document Là vật bao gồm các kiến thức được giảng dạy
dành cho học viên tham khảo
20 Đề thi exam Bài kiểm tra năng lực học viên
21 Chứng certificate Giấy xác nhận của học viên đã hoàn thành
chỉ khoá học
Nhóm các từ biểu diễn thông tin
22 Thời schedule Lịch học của lớp trong 1 tuần hoặc 1 tháng
khóa biểu
23 Khóa học course Khoảng thời gian được thiết lập cho việc giảng
dạy một lớp học
24 Học phí tuition fee Số tiền các học viên phải đóng để đăng kí khoá
học
25 TOEIC TOEIC TOEIC (viết tắt của Test of English for
International Communication – Bài kiểm tra
tiếng Anh giao tiếp quốc tế) là một bài thi nhằm
đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho
những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại
ngữ
26 IELTS IELTS IELTS là một bài kiểm tra hệ thống về khả
năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trải dài qua
cả kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
27 SAT SAT SAT là bài kiểm tra đánh giá chuẩn hóa năng
lực được sử dụng rộng rãi để xét tuyển đại học
trong hệ thống giáo dục Mỹ.
28 TOELF TOELF TOEFL, viết tắt của Test Of English as a
Foreign Language, là bài kiểm tra năng lực
Tiếng Anh quốc tế của ETS nhằm kiểm tra khả
năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học
thuật
29 Giờ vào class time Giờ lớp bắt đầu vào học
lớp
30 Kỹ năng skills Ở đây bao gồm nghe, nói, đọc, viết
31 Buổi học lesson time Thời gian diễn ra 1 ca học, có thể 1h hoặc 2h
32 Giờ kết finish time Giờ lớp học kết thúc
thúc
33 Điểm exam point Điểm của các bài kiểm tra đã hoàn thành của
kiểm tra học viên
34 Ngày opening day Ngày đầu tiên học của khóa
khai
giảng lớp
học
35 Ngày bế closing day Ngày cuối cùng học của khóa
giảng lớp
học
36 Ngữ pháp Grammar Một tập cấu trúc ràng buộc về thành phần mệnh
đề, cụm từ, và từ của người nói hoặc người viết.
UC Học viên sửa Thông tin: Cho phép học viên sửa thông tin cá nhân
UC Đăng kí lớp: Cho phép học viên tìm và đăng kí lớp học
UC Xem học phí: Cho phép học viên và kế toán xem học phí của học viên
UC Giáo viên sửa thông tin: Cho phép giáo viên sửa thông tin cá nhân
UC Đăng kí dạy: Cho phép giáo viên tìm và đăng kí lịch dạy của mình
UC Xem tiền công: Cho phép giáo viên và kế toán xem tiền công của giáo
viên
UC Checkin/checkout cho GV: Cho phép quản lí chấm công cho giáo viên
UC Quản lí lớp học: Cho phép quản lí quản lí thông tin các lớp học
UC Phân công giáo viên: Cho phép quản lí phân công lịch dạy cho giáo viên
theo đăng kí của giáo viên
2. UC chi tiết
- Trong chức năng này, quản lí tương tác được với các giao diện:
Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập.
Xem thông tin lớp học -> đề xuất UC xem thông tin lớp học
Sửa thông tin lớp học -> đề xuất UC sửa thông tin lớp học.
Xuất lịch học -> đề xuất UC xuất lịch học.
- Mô tả use-case:
Xem thông tin lớp học: UC cho phép quản lí xem các thông tin về lớp học
Sửa thông tin lớp học: UC cho phép quản lí thêm, xóa, thay đổi thông tin về
lớp học.
Xuất lịch học: UC cho phép quản lí in ra lịch học của lớp.
b) Phân công giáo viên
- Trong chức năng này, quản lí tương tác được với các giao diện:
Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập.
Chọn lớp học -> đề xuất UC QL chọn lớp học
Chọn giáo viên -> đề xuất UC QL chọn giáo viên.
- Mô tả use-case:
QL chọn lớp học: UC cho phép quản lí chọn 1 lớp học.
QL chọn giáo viên: UC cho phép quản lí chọn giáo viên cho lớp học vừa
chọn bên trên.
c) Checkin/checkout cho giáo viên:
- Trong chức năng này, quản lí tương tác được với các giao diện:
Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập.
Chọn lớp học -> đề xuất UC QL chọn lớp học
Cập nhật giờ checkin/checkout ->đề xuất UC cập nhật giờ checkin/checkout.
- Mô tả use-case:
QL chọn lớp học: UC cho phép quản lí chọn 1 lớp học.
Cập nhật giờ checkin/checkout: UC cho phép quản lí cập nhật giờ checkin,
giờ checkout cho giáo viên dạy lớp học trên.
Kịch bản
a/ Quản lý thông tin nhân viên.
1. Quản lý mở ứng dụng để quản lý thông tin nhân viên
2. Giao diện đăng nhập hiện lên với: 1 dòng input cho tên đăng nhập, 1 dòng input
cho mật khẩu, 1 nút bấm để đăng nhập
3. Quản lý nhập tên đăng nhập là “quanly01”, mật khẩu là “******” và cuối cùng
bấm nút đăng nhập
4. Giao diện chính của ứng dụng hiện lên với những lựa chọn: Quản lý nhân viên,
lên lịch làm việc tuần tới, đăng ký ca làm tuần tới, tính công tuần này, thống kê
nhân viên theo giờ làm
5. Quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
6. Giao diện quản lý nhân viên hiện lên với 3 lựa chọn: thêm, sửa, xóa nhân viên
7. Quản lý chọn sửa thông tin nhân viên
8. Giao diện tìm nhân viên theo tên hiện lên với: 1 ô input để nhập từ khóa (tên của
nhân viên), 1 nút bấm để tìm kiếm
9. Quản lý nhập từ khóa “Tran” và sau đó bấm nút tìm kiếm
10. Danh sách các nhân viên có tên chứa từ khóa hiện lên như sau:
Mã NV Tên Địa chỉ Sđt Email Vị trí
01 Tran Van Phuong 4 Duong Lam 0123456789 a@gmail.com Phuc
vu
02 Lam Tran 2 Tran Phu 0987654321 b@gmail.com Dau bep
11. Quản lý bấm chọn vào dòng thứ 2 tướng ứng “Lam Tran”
12. Giao diện sửa thông tin nhân viện xuất hiện với những thuộc tính và giá trị
tương ứng của nhân viên được chọn.
Mã NV: NV02 (chỉ đọc)
Tên: Lam Tran
Địa chỉ: 2 Tran Phu
Sđt: 0987654321
Email: b@gmail.com
Vị trí: Dau bep
13. Quả lý sửa Email thành c@gmail.com và bấm nút lưu.
14. Thông báo thành công hiện lên, hệ thống quay trở về giao diện quản lý nhân
viên.
Scenarios ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo tên đăng nhập hoặc mật khẩu sai
10. Không có tên nào hiện ra
c/ Scenario của use case: Lên lịch làm việc tuần tới
1. Quản lý chọn chức năng lên lịch làm việc tuần tới cho nhân viên.
2. Giao diện lên lịch hiện lên gồm một bảng có 7 dòng tương ứng 7 ngày của tuần
tới, mỗi dòng có 2 cột tương ứng 2 ca của ngày. Mỗi cột chứa tên các nhân viên đã
chọn cho ca đó. Cuối cùng là nút Lưu.
3. Quản lý click chọn vào 1 ca.
4. Giao diện hiện lên danh sách các nhân viên đã đăng kí làm việc cho ca đó và
chưa được xếp làm cho ca đó, mỗi nhân viên trên 1 dòng: tên, số điện thoại, tổng
giờ đã lên lịch cho tuần tới, sắp xếp theo chiều tăng dần của tổng giờ đã lên lịch
cho tuần tới.
5. Quản lý click chọn một nhân viên.
6. Giao diện quay về trang lên lịch với thông tin nhân viên được chọn được thêm
vào cột của ca tương ứng.
7. Quản lý lặp lại các bước chọn trên cho đến hết số ca của tuần tới và click Lưu.
8. Giao diện thông báo thành công hiện lên, đồng thời in lịch ra để Quản lý phát
cho từng nhân viên.