Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1

BÀI TẬP MÔN HỌC:PHÂN TÍCH


VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN

Nhóm lớp học phần:


Nhóm bài tập lớn:
Đề tài bài tập lớn: 18.Quản lý trung tâm ngoại ngữ 

Bài tập: BT01-Thu thập yêu cầu


Thành viên

Tên các chức năng trong module cá nhân: 


- Quản lí thông tin các lớp học.
- Phân công giáo viên dạy theo nguyện vọng đăng kí.
- Checkin/checkout cho giáo viên theo giờ dạy thực.

Bài tập quản lý trung tâm ngoại ngữ

A. Requirement
1. Concept exploration
STT Tên Tên Tiếng Ngữ nghĩa
Anh
Nhóm các từ chỉ người
1 Học viên Student Người muốn đăng kí học tập tại trung tâm
2 Lễ Tân receptionist Người đón tiếp học viên, hướng dẫn, giải đáp
những điều học viên cần biết về trung tâm
3 Giáo viên Teacher Người trực tiếp dạy học viên và nhận lương từ
trung tâm 
4 Quản lí Manager Người quản lí thông tin, có quyền thực hiện các
chức năng như quản lí thông tin lớp học, phân
công giáo viên giảng dạy, checkin/checkout cho
giáo viên
5 Nhân Accountant Người quản lí mọi thu chi của trung tâm, chịu
viên kế trách nhiệm thu học phí của học viên
toán
6 Nhân labor Người chịu trách nhiệm dọn dẹp vệ sinh trong
viên vệ phòng học và các khu vực khác trong trung tâm
sinh
7 Trợ giảng Teacher Người hỗ trợ việc giảng dạy cho giáo viên
assistant
Nhóm các từ chỉ vật hữu hình
8 Phòng classroom Nơi để các học viên và giáo viên tham gia lớp
học
9 mic microphone Thiết bị hỗ trợ thu giọng nói của giáo viên
10 Loa speaker Thiết bị phát ra giọng nói to, rõ ràng hơn của
giáo viên thu được từ mic
11 Sổ điểm attendance Sổ chứa danh sách các học viên trong lớp, dùng
danh notebook để điểm danh số buổi tham gia lớp hoặc vắng
12 Quầy lễ reception Nơi đón tiếp những người đến trung tâm, chịu
tân trách nhiệm bởi lễ tân
13 Phòng kế accountant Nơi đóng tiền học của học viên, nhận lượng của
toán room các nhân viên
14 Máy projector Thiết bị hỗ trợ giảng dạy của giáo viên
chiếu
15 Tủ sách bookcase Nơi đựng các sách liên quan đến chương trình
giảng dạy
16 Sách book  Nơi đựng các sách liên quan đến chương trình
giảng dạy
17 Máy in printer  Thiết bị in ra các tài liệu từ máy tính
18 Máy tính computer  Thiết bị hỗ trợ trong việc tìm kiếm và lưu trữ
bài giảng của giáo viên
19 Tài liệu document  Là vật bao gồm các kiến thức được giảng dạy
dành cho học viên tham khảo
20 Đề thi exam Bài kiểm tra năng lực học viên
21 Chứng certificate  Giấy xác nhận của học viên đã hoàn thành
chỉ khoá học
Nhóm các từ biểu diễn thông tin
22 Thời schedule Lịch học của lớp trong 1 tuần hoặc 1 tháng
khóa biểu
23 Khóa học course Khoảng thời gian được thiết lập cho việc giảng
dạy một lớp học
24 Học phí tuition fee Số tiền các học viên phải đóng để đăng kí khoá
học
25 TOEIC TOEIC TOEIC (viết tắt của Test of English for
International Communication – Bài kiểm tra
tiếng Anh giao tiếp quốc tế) là một bài thi nhằm
đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho
những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại
ngữ
26 IELTS IELTS IELTS là một bài kiểm tra hệ thống về khả
năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trải dài qua
cả kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

27 SAT SAT SAT là bài kiểm tra đánh giá chuẩn hóa năng
lực được sử dụng rộng rãi để xét tuyển đại học
trong hệ thống giáo dục Mỹ.
28 TOELF TOELF TOEFL, viết tắt của Test Of English as a
Foreign Language, là bài kiểm tra năng lực
Tiếng Anh quốc tế của ETS nhằm kiểm tra khả
năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học
thuật

29 Giờ vào class time Giờ lớp bắt đầu vào học
lớp
30 Kỹ năng skills Ở đây bao gồm nghe, nói, đọc, viết

31 Buổi học lesson time Thời gian diễn ra 1 ca học, có thể 1h hoặc 2h
32 Giờ kết finish time Giờ lớp học kết thúc
thúc
33 Điểm exam point Điểm của các bài kiểm tra đã hoàn thành của
kiểm tra học viên
34 Ngày opening day Ngày đầu tiên học của khóa
khai
giảng lớp
học
35 Ngày bế closing day Ngày cuối cùng học của khóa
giảng lớp
học
36 Ngữ pháp Grammar Một tập cấu trúc ràng buộc về thành phần mệnh
đề, cụm từ, và từ của người nói hoặc người viết.

B. Business model by nature language


a) Mục đích
Hệ thống trang web phục vụ công tác quản lý thông tin của học viên, giáo viên và
quản lí, đăng ký học của học viên, đăng kí dạy của giáo viên, quản lí sắp xếp lịch
dạy giáo viên, kế toán xem và thu học phí, checkin/checkout cho giáo viên, trả
lương cho giáo viên
b) Phạm vi
Thành viên trong hệ thống:
 Đăng nhập
 Đăng xuất
 Thay đổi thông tin cá nhân
Học viên:
 Được thực hiện các chức năng như thành viên
 Đăng kí khóa học
Giáo viên: 
 Được thực hiện các chức năng như thành viên
 Đăng kí dạy
Quản lí:
 Quản lí thông tin lớp học
 Phân công giáo viên
 Checkin/checkout cho giáo viên
Kế toán:
 Kiểm tra và thu học phí từ học viên
 Kiểm tra và trả tiền công cho giáo viên
c) Hoạt động chi tiết của từng chức năng
 Chức năng 1: Quản lí thông tin lớp học:
- Quản lí đăng nhập vào hệ thống.
-> Chọn chức năng quản lí lớp học.
-> Giao diện quản lí lớp học hiện ra ( mã lớp học, phòng học, tên giáo viên,
sĩ số lớp, tên học viên, lịch học các ngày trong tuần, giờ học trong ngày).
-> Quản lí chọn mục cần sửa chữa (nếu có) và ấn Lưu.
-> Giao diện hiện lên 2 lựa chọn: xuất lịch học hoặc trở về trang chủ.
+Xuất lịch học: giao diện thông tin lớp học trước khi in hiện ra.
+Chọn trở về.
-> Hệ thống trở về giao diện đăng nhập.
 Chức năng 2: Phân công giáo viên:
- Quản lí đăng nhập vào hệ thống.
-> Chọn chức năng phân công giáo viên.
-> Giao diện phân công giáo viên hiện ra ( lịch các giờ trong ngày, các ngày
trong tuần, mã lớp học).
-> Quản lí chọn 1 lớp và giao diện hiện lên các giáo viên đăng kí dạy lớp đó.
-> Quản lí chọn 1 giáo viên và ấn Lưu.
-> Hệ thống cập nhật và trả về giao diện phân công giáo viên.
-> Quản lí làm tương tự cho các lớp học còn lại.
-> Hệ thống trở về giao diện đăng nhập.
 Chức năng 3: Checkin/checkout cho giáo viên:
- Quản lí đăng nhập vào hệ thống.
-> Quản lí chọn chức năng checkin/checkout cho giáo viên.
-> Giao diện checkin/checkout hiện ra ( tên giáo viên, các lớp nhận dạy, giờ
checkin/checkout).
-> Quản lí chọn 1 lớp học và hệ thống hiện lên bảng giáo viên đã nhập thông
tin.
-> Hệ thống cập nhật thông tin cho giáo viên.
-> Hệ thống trở về giao diện đăng nhập.

d) Thông tin các đối tượng liên quan cần xử lý:


Thành viên: tên đăng nhập, password, họ tên, ngày sinh, số điện thoại.
Học viên: giống thành viên, thêm mã học viên.
Nhân viên: giống thành viên, thêm chức vụ.
Quản lí: giống nhân viên.
Giáo viên: giống nhân viên.
Lớp học: mã, phòng học, sĩ số, tên giáo viên, số buổi học, lịch học.
e) Quan hệ giữa các thực thể liên quan:
Một học viên có thể đăng kí nhiều lớp học.
Một giáo viên có thể dạy nhiều lớp học.
Một lớp học có nhiều học viên đăng kí.
Một lớp học có nhiều buổi học.
Một phòng học có thể được nhiều lớp dùng.
C. BM by technical language UML
1. UC tổng quan
 Đề xuất các actor của hệ thống: Học viên, Giáo viên, Quản lí, Kế toán. Giáo
viên, Quản lí, Kế toán có chức năng giống nhân viên nên kế thừa từ nhân
viên .Tất cả đều có chức năng giống thành viên nên kế thừa từ thành viên. 

 UC Học viên sửa Thông tin: Cho phép học viên sửa thông tin cá nhân
 UC Đăng kí lớp: Cho phép học viên tìm và đăng kí lớp học
 UC Xem học phí: Cho phép học viên và kế toán xem học phí của học viên
 UC Giáo viên sửa thông tin: Cho phép giáo viên sửa thông tin cá nhân
 UC Đăng kí dạy: Cho phép giáo viên tìm và đăng kí lịch dạy của mình
 UC Xem tiền công: Cho phép giáo viên và kế toán xem tiền công của giáo
viên
 UC Checkin/checkout cho GV: Cho phép quản lí chấm công cho giáo viên
 UC Quản lí lớp học: Cho phép quản lí quản lí thông tin các lớp học
 UC Phân công giáo viên: Cho phép quản lí phân công lịch dạy cho giáo viên
theo đăng kí của giáo viên
2. UC chi tiết

a) Quản lý thông tin lớp học:

- Trong chức năng này, quản lí tương tác được với các giao diện:
 Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập.
 Xem thông tin lớp học -> đề xuất UC xem thông tin lớp học
 Sửa thông tin lớp học -> đề xuất UC sửa thông tin lớp học.
 Xuất lịch học -> đề xuất UC xuất lịch học.
- Mô tả use-case:
 Xem thông tin lớp học: UC cho phép quản lí xem các thông tin về lớp học
 Sửa thông tin lớp học: UC cho phép quản lí thêm, xóa, thay đổi thông tin về
lớp học.
 Xuất lịch học: UC cho phép quản lí in ra lịch học của lớp.
b) Phân công giáo viên

- Trong chức năng này, quản lí tương tác được với các giao diện:
 Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập.
 Chọn lớp học -> đề xuất UC QL chọn lớp học
 Chọn giáo viên -> đề xuất UC QL chọn giáo viên.
- Mô tả use-case:
 QL chọn lớp học: UC cho phép quản lí chọn 1 lớp học.
 QL chọn giáo viên: UC cho phép quản lí chọn giáo viên cho lớp học vừa
chọn bên trên.
c) Checkin/checkout cho giáo viên:
- Trong chức năng này, quản lí tương tác được với các giao diện:
 Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập.
 Chọn lớp học -> đề xuất UC QL chọn lớp học
 Cập nhật giờ checkin/checkout ->đề xuất UC cập nhật giờ checkin/checkout.
- Mô tả use-case:
 QL chọn lớp học: UC cho phép quản lí chọn 1 lớp học.
 Cập nhật giờ checkin/checkout: UC cho phép quản lí cập nhật giờ checkin,
giờ checkout cho giáo viên dạy lớp học trên.

Kịch bản
a/ Quản lý thông tin nhân viên.
1. Quản lý mở ứng dụng để quản lý thông tin nhân viên
2. Giao diện đăng nhập hiện lên với: 1 dòng input cho tên đăng nhập, 1 dòng input
cho mật khẩu, 1 nút bấm để đăng nhập
3. Quản lý nhập tên đăng nhập là “quanly01”, mật khẩu là “******” và cuối cùng
bấm nút đăng nhập
4. Giao diện chính của ứng dụng hiện lên với những lựa chọn: Quản lý nhân viên,
lên lịch làm việc tuần tới, đăng ký ca làm tuần tới, tính công tuần này, thống kê
nhân viên theo giờ làm
5. Quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
6. Giao diện quản lý nhân viên hiện lên với 3 lựa chọn: thêm, sửa, xóa nhân viên
7. Quản lý chọn sửa thông tin nhân viên
8. Giao diện tìm nhân viên theo tên hiện lên với: 1 ô input để nhập từ khóa (tên của
nhân viên), 1 nút bấm để tìm kiếm
9. Quản lý nhập từ khóa “Tran” và sau đó bấm nút tìm kiếm
10. Danh sách các nhân viên có tên chứa từ khóa hiện lên như sau:
Mã NV Tên Địa chỉ Sđt Email Vị trí
01 Tran Van Phuong 4 Duong Lam 0123456789 a@gmail.com Phuc
vu
02 Lam Tran 2 Tran Phu 0987654321 b@gmail.com Dau bep

11. Quản lý bấm chọn vào dòng thứ 2 tướng ứng “Lam Tran”
12. Giao diện sửa thông tin nhân viện xuất hiện với những thuộc tính và giá trị
tương ứng của nhân viên được chọn.
Mã NV: NV02 (chỉ đọc)
Tên: Lam Tran
Địa chỉ: 2 Tran Phu
Sđt: 0987654321
Email: b@gmail.com
Vị trí: Dau bep
13. Quả lý sửa Email thành c@gmail.com và bấm nút lưu.
14. Thông báo thành công hiện lên, hệ thống quay trở về giao diện quản lý nhân
viên.
Scenarios ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo tên đăng nhập hoặc mật khẩu sai
10. Không có tên nào hiện ra
c/ Scenario của use case: Lên lịch làm việc tuần tới
1. Quản lý chọn chức năng lên lịch làm việc tuần tới cho nhân viên.
2. Giao diện lên lịch hiện lên gồm một bảng có 7 dòng tương ứng 7 ngày của tuần
tới, mỗi dòng có 2 cột tương ứng 2 ca của ngày. Mỗi cột chứa tên các nhân viên đã
chọn cho ca đó. Cuối cùng là nút Lưu.
3. Quản lý click chọn vào 1 ca.
4. Giao diện hiện lên danh sách các nhân viên đã đăng kí làm việc cho ca đó và
chưa được xếp làm cho ca đó, mỗi nhân viên trên 1 dòng: tên, số điện thoại, tổng
giờ đã lên lịch cho tuần tới, sắp xếp theo chiều tăng dần của tổng giờ đã lên lịch
cho tuần tới.
5. Quản lý click chọn một nhân viên.
6. Giao diện quay về trang lên lịch với thông tin nhân viên được chọn được thêm
vào cột của ca tương ứng.
7. Quản lý lặp lại các bước chọn trên cho đến hết số ca của tuần tới và click Lưu.
8. Giao diện thông báo thành công hiện lên, đồng thời in lịch ra để Quản lý phát
cho từng nhân viên.

You might also like