Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CHƯƠNG 26: TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN

HẠN
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1:
Đặc điểm của một công ty có chu kỳ hoạt động kinh doanh dài là: khoảng thời gian
được tính từ lúc mua hàng tồn kho cho đến khi doanh nghiệp thu được tiền về tương
đối dài. Tức là, họ có xu hướng giữ hàng tồn kho lâu hơn và cho phép khách hàng
mua bằng thẻ tín dụng, mất một khoảng thời gian lâu hơn để trả tiền.
Câu 2:
Một công ty có chu kỳ tiền mặt dài tức là khoảng thời gian được tính từ lúc doanh
nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp đến lúc doanh nghiệp thu được tiền mặt từ việc bán
hàng hóa sẽ dài hơn. Tức là kỳ thu tiền ( thời gian khoản phải thu ) dài hơn và kỳ
thanh toán ( thời gian khoản phải trả ) ngắn hơn.
Câu 3:
a) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 200$ dùng cho việc chi trả cổ tức.
b) Nguồn tiền mặt, số dư tiền mặt tăng 500$, vì các khoản phải trả tăng, tức là doanh
nghiệp vay và đã được người ta chi tiền 500%.
c) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 800$ dùng cho việc mua tài sản cố định.
d) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 625$ dùng cho việc mua hàng tồn kho.
e) Sử dụng tiền mặt, số dư tiền mặt giảm 1200$ dùng cho việc trả nợ dài hạn.
Câu 4:
- Chi phí lưu giữ có thể giảm, cụ thể là chi phí vận chuyển giảm vì công ty giữ ít hàng
tồn kho.
- Chi phí thiếu hụt có thể tăng vì lỡ công ty cung cấp không giao hàng hóa đúng thời
gian.
- Chu kỳ hoạt động kinh doanh của công ty giảm vì thời gian hàng tồn kho giảm.
Câu 5:
Chu kỳ tiền mặt = chu kỳ kinh doanh – kỳ thanh toán bình quân.
- Chu kỳ tiền mặt không thể lớn hơn chu kì hoạt động kinh doanh nếu các khoản phải
trả dương.
- Chu kỳ tiền mặt lớn hơn chu kỳ kinh doanh chỉ khi các khoản phải trả âm nghĩa là
công ty trả tiền hóa đơn trước khi chúng được phát sinh.
Câu 6:
Chi phí thiếu hụt phát sinh khi mức đầu tư vào các tài sản lưu dộng thấp.
Có hai loại chi phí thiếu hụt:
- Các chi phí giao dịch hay chi phí đặt hàng: Chi phí đặt hàng là chi phí cho mỗi lần
dặt hàng để có thêm hàng tồn kho bổ sung hoặc chi phí cho mỗi lần bán chứng khoán
để có thêm tiền mặt.
- Các chi phí liên quan đến dự trữ an toàn: Đây là những chi phí liên quan đến doanh
nghiệp bị mất đơn hàng, bị mất tín nhiệm của khách hàng, mất khách hàng và gián
đoạn tiến độ sản xuất do hết hàng.
Câu 7:
Xu hướng tăng trưởng dài hạn trong bán hàng sẽ đòi hỏi một số khoản đầu tư vĩnh
viễn vào tài sản hiện tại. Do đó trong thế giới thực, vốn lưu động ròng không bằng
không.
Ngoài ra, sự thay đổi theo thời gian đối với tài sản có nghĩa là vốn lưu động ròng
dường như không bằng không tại bất kỳ thời điểm nào. Đây là một lý do thanh khoản.
Câu 8:
Nó kéo dài thời gian phải trả, do đó rút ngắn chu kỳ tiền mặt.
Câu 9:
Vì thời gian phải thu kéo dài, do đó làm tăng chu kì hoạt động kinh doanh và chu kỳ
tiền mặt của họ.
Câu 10:
Không. Vì họ có thể đe dọa các công ty nhỏ bằng cách chuyển đầu tư sang công ty
khác.
Câu 11:
Vì khi công ty tăng kì thanh toán làm rút ngắn chu kì tiền mặt thì kỳ thu tiền của họ
cũng sẽ giảm.
BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1:
Thay đổi trong tài khoản tiền mặt
a. N. Cổ tức tiền mặt nhận được từ việc bán nợ không làm thay đổi tiền mặt bởi vì tiền
mặt thu được từ việc bán nợ này sẽ được chuyển ngay cho các cổ đông.
b. N. Mua bất động sản và thanh toán bằng nợ ngắn hạn tức là giảm khoản phải thu
không ảnh hưởng đến tiền mặt.
c. N. Mua chịu hàng tồn kho ( trả tiền sau) thì hàng tồn kho và nợ phải trả tăng không
ảnh hưởng đến tiền mặt
d. D. Trả khoản vay ngắn hạn của ngân hàng làm tiền mặt giảm và nợ phải trả giảm.
e. D. Trả trước thuế của năm tới là một giao dịch giảm tiền mặt
f. D. Việc mua cổ phiếu ưu đãi là đã chi trả bằng tiền mặt
g. N. Bán hàng trả chậm ( bán chịu ) thì hàng hóa giảm và khoản phải thu tăng, không
ảnh hưởng đến tiền mặt
h. D. Trả lãi vay dài hạn là một giao dịch làm giảm tiền mặt
i. I. Thu tiền bán hàng là một khoản làm tăng tiền mặt
j. D. Số dư khoản phải trả giảm tức là mình phải chi ra một khoản tiền mặt để trả nợ
k. D. Các khoản thanh toán cổ tức được trả bằng tiền mặt
l. N. Mua nguyên vật liệu và thanh toán bằng một thương phiếu ngắn hạn không làm
giảm tiền mặt.
m. D. Thanh toán hóa đơn điện nước là một khoản chi phí phải trả bằng tiền mặt
n. D. Trả tiền mua hàng tồn kho là giảm tiền mặt
o. I. Bán chứng khoán khả nhượng, Công ty sẽ nhận được một khoản tiền mặt từ việc
bán chứng khoán
Câu 2:
Phương trình tiền mặt
- Tổng tài sản của công ty = Nợ phải trả ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở
hữu
= 1.630 + 8.200 + 13.205
= 23.035
- Vốn luân chuyển ròng không bao gồm tiền mặt = Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt - Nợ
ngắn hạn
=> Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt = 2.205 + 1.630 = 3.835
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
= Tiền mặt + Tài sản cố định + Tài sản ngắn hạn phi tiền mặt
=> Tiền mặt = 20.035 - 18.380 - 3.835 = 820
- Tài sản lưu động vốn = 820 + 3.835 = 4.655
Câu 3:
Thay đổi trong chu kỳ hoạt động kinh doanh
a. I. Khoản phải thu trung bình tăng lên thì thời gian để thu hồi lại cũng phải tăng nên
sẽ tăng chu kỳ hoạt động kinh doanh
b. I. Thời gian trả nợ tín dụng cho các khách hàng tăng lên sẽ kéo dài thời gian thanh
toán hóa đơn của họ, làm tăng chu kì hoạt động kinh doanh
c. D. Vòng quay hàng tồn kho tăng từ 3 lần đến 6 lần, mà vòng quay hàng tồn kho tỷ
lệ nghịch với thời gian hàng tồn kho nên sẽ làm cho chu kỳ hoạt động kinh doanh
giảm
d. N. Vòng quay khoản phải trả tăng từ 6 lần đến 11 lần, điều này ảnh hưởng đến chu
kỳ tiền mặt chứ không phải chu kỳ kinh doanh
e. I. Vòng quay khoản phải thu tăng từ 7 lần đến 9 lần, mà vòng quay khoản phải thu
tỷ lệ nghịch với kỳ thu tiền bình quân, lúc này kỳ thu tiền bình quân ngắn hơn nên chu
kỳ kinh doanh ngắn hơn
f. Thanh toán cho nhà cung cấp được tăng tốc ảnh hưởng đến chu kỳ tiền mặt chứ
không phải chu kỳ kinh doanh
Câu 4:
a) Khi các điều khoản chiết khấu tiền mặt ít có lợi hơn cho khách hàng thì họ sẽ không
trả tiền sớm, kỳ thu tiền bình quân tăng, làm cho chu kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt động
kinh doanh đều tăng.
b) Các khoản thanh toán được thực hiện sớm hơn thì chu kỳ tiền mặt tăng, chu kỳ hoạt
động kinh doanh không thay đổi.
c) Trả bằng tín dụng hay bằng tiền thì đều thu được các khoản phải thu vì vậy chu kỳ
tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều không thay đổi.
d) Mua nguyên liệu ít hơn bình thường tức là giảm thời gian hàng tồn kho, vì vậy chu
kỳ tiền mặt và chu kỳ hoạt động kinh doanh đều giảm.
e) Mua chịu hàng tồn kho làm tăng kỳ thanh toán bình quân, từ đó chy kỳ tiền mặt
giảm, chu kỳ hoạt động kinh doanh không thay đổi.
f) Sản xuất nhiều sản phẩm lưu kho, thời gian tồn kho tăng, vì vậy chu kỳ tiền mặt và
chu kỳ hoạt động kinh doanh đều tăng.
Câu 5:
a) Kỳ thu tiền là 45 ngày
Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản phải thu đầu năm 310 370 405 390
Doanh thu 740 810 780 940
Thu tiền mặt 680 775 795 860
Các khoản phải thu cuối năm 370 405 390 470
b) Kỳ thu tiền là 60 ngày
Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản phải thu đầu năm 310 493,3 540 520
Doanh thu 740 8810 780 940
Thu tiền mặt 556,6 763,3 800 833,3
Các khoản phải thu cuối năm 493,3 540 520 626,6
c) Kỳ thu tiền là 30 ngày
Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản phải thu đầu năm 310 246,6 270 260
Doanh thu 740 810 780 940
Thu tiền mặt 803,3 786,6 790 886,6
Các khoản phải thu cuối năm 246,6 270 260 313,3
Câu 6:
Giá vốn hàng bán 140382
Hệ số vòng quay hàng tồn kho = = =7,7
Hàng tồn kho bình quân (17385+19108)/2
365 365
Thời gian tồn kho = = = 47,4
Hệ số vòng quay hàng tồn kh 7,7
Doanhthu 178312
Vòng quay các khoản phải thu = = =
Các khoản phải thu bình quân (13182+13973)/2
13,1

365 365
Kỳ thu tiền bình quân = = = 27,9
Vòngquay các khoản phải thu 13,1

Giá vốn hàng bán 140382


Vòng quay các khoản phải trả = = =8 , 7
Các khoản phải trảbình quân (15385+16676)/2

365 365
Kỳ thanh toán bình quân = = = 42
Vòngquay các khoản phải trả 8,7

=> Chu kỳ hoạt động kinh doanh = 47,4 + 27,9 = 75,3


=> Chu kỳ tiền mặt = 75,3 – 42 = 33,3
Câu 7:
a. Do công ty thanh toán ngay lập tức nên kỳ thanh toán trong trường hợp này bằng 0
Doanh thu trong năm sau đó dự báo tăng 15% trong mỗi quý nên Q1 năm sau là $620
* 1.15 = $713. Và khoản thanh toán trong mỗi kỳ bằng 30% doanh thu của kỳ tiếp
theo. Vì vậy:
Q1 Q2 Q3 Q4
Thanh toán $166,5 $211,5 $234 $213,9
của tài khoản
b. Vì kỳ thanh toán là 90 ngày nên khoản thanh toán trong mỗi quý là 30% doanh thu
của chính quý đó.
Q1 Q2 Q3 Q4
Thanh toán $186 $166,5 $211,5 $234
của tài khoản
c. Vì kỳ thanh toán là 60 ngày nên khoản thanh toán trong mỗi quý là 2/3 đơn hàng
quý trước và 1/3 đơn hàng quý này.
90−60 1 1 2
( Trong đó = ; 1− ¿ )
90 3 3 3
2 1
Khoản thanh toán = x 0.3 x doanh số quý hiện tại + x 0.3 x doanh số quý tiếp theo.
3 3
Q1 Q2 Q3 Q4
Thanh toán $179,5 $181,5 $219 $227,3
của tài khoản

Câu 8:
90−60 1
Kỳ thanh toán là 60 ngày, tỷ lệ thu tiền trong quý = =
90 3
2
còn lại của doanh thu quý này sẽ được thu hồi trong quý tiếp theo
3
2 1
Mỗi kỳ thanh toán = x 0,75 kỳ bán hiện tại + x 0,75 kỳ bán tiếp theo
3 3
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Thanh toán $1032,5 $1090 $987,5 $957,5
của tài khoản
Tiền lương, 264 298 276 238
thuế và các chi
phí khác
Chi phí tài 73 73 73 73
chính dài hạn
Câu 9:
a. Doanh số tháng 11 là số dư tài khoản phải thu vào cuối kỳ trước đó trừ cho doanh
số bán hàng tháng 12 chưa thu được, tất cả chia cho tỷ lệ thu doanh số 2 tháng sau khi
bán, vì vậy:
( $ 106.800−$ 76.300 )
Doanh số 11 = = $203.333,33
0,15
b. Doanh số tháng 12 là doanh số tháng 12 chưa thu được chia cho tỷ lệ thu doanh số
bán hàng những tháng trước, vì vậy:
$ 76.300
Doanh số tháng 12 = =$218.000
0,35
c. Tiền thu bán hàng cho từng tháng = 15% doanh số 2 tháng trước + 20% doanh số
tháng trước + 65% doanh số hiện tại.
Tiền thu bán hàng tháng 1 = 65% x $234.800 + 20% x $218.000 + 15% x
$203.333,33
= $226.720
Tiền thu bán hàng tháng 2 = 65% x $249.300+ 20% x $234.800 + 15% x $218.000
= $241.705
Tiền thu bán hàng tháng 3 = 65% x $271.000+ 20% x $249.300 + 15% x $234.800
= $261.230
Câu 13:
Thời hạn thu thập 45 ngày có nghĩa là khoản thu bán hàng mỗi quý là:
Khoản thu = 1/2 doanh số hiện tại + 1/2 doanh số cũ
Thời hạn phải trả 36 ngày có nghĩa là các khoản phải trả mỗi quý là:
Phải trả = 3/5 đơn hàng hiện tại + 2/5 đơn hàng cũ
Vì vậy, dòng tiền thu và chi mỗi quý là:

Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản phải thu bắt đầu 34 52.5 45 61
Doanh thu 105 90 122 140
Các khoản thu nhập 90 97.5 106 1311
Các khoản phải thu kết thúc 52.5 45 62 70
Thanh toán các khoản NPT 43.2 49.14 59.76 57.6
Tiền lương, thuế và chi phí 31.5 27 36.6 42
CP đầu tư 40
Lãi và cổ tức 6 6 6 6
Tổng sử dụng tiền mặt 80.7 122.14 102.36 105
Tổng thu tiền mặt 86.5 97.5 131
Tổng chi tiền mặt 80.7 122.14 102.36 105.6
Dòng tiền thuần 5.8 -24.64 3.64 25.4

Ngân sách tiền mặt của


WILDCAT, INC.
(theo triệu $)

Q1 Q2 Q3 Q4
Số dư mục tiêu 32 37.8 13.16 16.8

102

Dòng tiền vào ra ròng 5.8 -24.64 3.64 25.4


Số dư tiền mặt cuối năm 37.8 13.16 16.8 42.2
Số dư tối thiểu -15 -15 -15 -15
Thặng dư (thâm hụt) tích lũy 22 -1.84 1.8 27.2
b. Với số dư tiền mặt tối thiểu 30 triệu đô la, kế hoạch tài chính ngắn hạn sẽ là:
WILDCAT, INC.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn
(theo triệu $)
Số dư mục tiêu 15 15 15 15
Dòng tiền vào ròng 5.8 -24.64 3.64 25.4
Các khoản đầu tư ngắn hạn mới -6.14 0 -2.57 -25.45
Thu nhập từ các khoản đầu tư ngắn hạn 0.34 0.46 0 0.05
Bán các khoản đầu tư ngắn hạn 0 23.14 0 0
Lãi vay ngắn hạn 0 1.04 0 0
Vay ngắn hạn đã trả 0 0 -0.03 0
Số dư cuối kỳ 0 0 -1.04 0
Số dư tiền mặt tối thiểu 15 15 15 15
Thặng dư(thâm hụt) tích lũy -15 -15 -15 -15
Đầu tư ngắn hạn đầu kỳ 0 0 0 0
Đầu tư ngắn hạn cuối kỳ 17 23.14 0 2.57
Nợ ngắn hạn đầu kỳ 23.14 0 2.57 28.07
Nợ ngắn hạn cuối kỳ 0 0 1.04 0
Số dư mục tiêu 0 1.04 0 0
Dưới đây bạn sẽ tìm thấy tiền lãi phải trả (hoặc nhận được) cho mỗi quý:
Q1: tiền thừa vào đầu quý 17 đô la đầu tư cho 1 quý kiếm được 0,02 (17 đô la) = 0,34
đô
la thu nhập
Quý 2: số tiền vượt quá 23,14 đô la đầu tư trong 1 quý kiếm được 0,02 (23,14 đô la) =
0,46 đô la thu nhập
Câu 3: thiếu tiền $ 1,04 đã vay với chi phí 1 quý .03 ($ 1,04) = $ 0,03 tiền lãi
Q4: số tiền vượt quá 2,57 đô la đầu tư trong 1 quý kiếm được 0,02 (2,57 đô la) = 0,05
đô
la thu nhập
Chi phí tiền mặt ròng = 0,34 đô la + 0,46 - 0,03 + 0,05 = 0,82 đô la
Câu 14:
a. Với một số dư tiền mặt tối thiểu là 10 triệu $, kế hoạch tài chính ngắn hạn sẽ là:
WID, INC.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn (Hàng triệu)
Đầu tư tiền $20.00 $20.00 $20.00 $20.00
mặt
Dòng tiền 5.80 -24.64 3.64 25.40
thuần
Đầu tư ngắn –6.24 0 –3.72 –25.56
hạn mới

Lợi nhuận đầu 0.44 0.56 0.08 0.16


tư ngắn hạn
Các khoản đầu 0 24.08 0 0
tư ngắn hạn
được bán
Thêm nợ ngắn 0 0 0 0
hạn
Lãi suất cho 0 0 0 0
vay ngắn hạn
Trả nợ ngắn 0 0 0 0
hạn
Kết thúc số dư $10.00 $10.00 $10.00 $10.00
tiền mặt
Số dư tiền mặt -$10.00 -$10.00 -$10.00 -$10.00
tối thiểu
Tích lũy thặng $0 $0 $0 $0
dư (thâm hụt)
Bắt đầu đầu tư $22.00 $28.24 $4.16 $7.89
ngắn hạn
Kết thúc đầu $28.24 $4.16 $7.89 $33.60
tư ngắn hạn
Bắt đầu nợ $0 $0 $0 $0
ngắn hạn
Kết thúc nợ $0 $0 $0 $0
ngắn hạn
Đầu tư tiền mặt $20.00 $20.00 $20.00 $20.00
dòng tiền thuần 5.80 –24.64 3.64 25.40
đầu tư ngắn hạn mới –6.04 0 0 –22.53
Lợi nhuận đầu tư ngắn hạn 0.24 0.36 0 0
Các khoản đầu tư ngắn hạn được bán 0 18.04 0 0
Thêm nợ ngắn hạn 0 6.24 0 0
Lãi suất cho vay ngắn hạn 0 0 –0.19 –0.08
Trả nợ ngắn hạn 0 0 –3.45 –2.79
Kết thúc số dư tiền mặt $20.00 $20.00 $20.00 $20.00
Số dư tiền mặt tối thiểu –20.00 –20.00 –20.00 –20.00
Tích lũy thặng dư (thâm hụt) $0 $0 $0 $0
Bắt đầu đầu tư ngắn hạn $12.00 $18.04
Kết thúc đầu tư ngắn hạn $18.04 $0 $0 $22.53
Bắt đầu nợ ngắn hạn $0 $0 $ $6.24 $2.79
Kết thúc nợ ngắn hạn $0 6.24 $$2.79 $0
Dưới đây bạn sẽ tìm thấy lãi suất trả (hoặc nhận được cho mỗi quý:
Q1: dư thừa tiền lúc bắt đầu của quý $12 đầu tư cho 1 quý kiếm được 0.02 ($12) =
$0,24 thu nhập
Q2: dư thừa quỹ của $18,04 đầu tư cho 1 quý kiếm được 0.02 ($18,04) = $0,36 thu
nhập
Q3: thiếu tiền của $6,24 vay cho 1 quý chi phí 0.03 ($6,24) = $0,19 lãi suất
Q4: thiếu quỹ $2,79 vay cho 1 quý chi phí 0.03 ($ 2,79) = $0,08 lãi suất
Chi phí tiền mặt ròng = $0,24 + 0,36 – 0,19 – 0,08 = – $0,33
b.Với một số dư tiền mặt tối thiểu là 20 triệu $, kế hoạch tài chính ngắn hạn sẽ là:
WID, INC.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn (Hàng triệu)
Đầu tư tiền $10.00 $10.00 $10.00 $10.00
mặt
Dòng tiền 5.80 -24.64 3.64 25.40
thuần
Đầu tư ngắn –6.24 0 –3.72 –25.56
hạn mới

Lợi nhuận đầu 0.44 0.56 0.08 0.16


tư ngắn hạn
Các khoản đầu 0 24.08 0 0
tư ngắn hạn
được bán
Thêm nợ ngắn 0 0 0 0
hạn
Lãi suất cho 0 0 0 0
vay ngắn hạn
Trả nợ ngắn 0 0 0 0
hạn
Kết thúc số dư $10.00 $10.00 $10.00 $10.00
tiền mặt
Số dư tiền mặt -$10.00 -$10.00 -$10.00 -$10.00
tối thiểu
Tích lũy thặng $0 $0 $0 $0
dư (thâm hụt)
Bắt đầu đầu tư $22.00 $28.24 $4.16 $7.89
ngắn hạn
Kết thúc đầu $28.24 $4.16 $7.89 $33.60
tư ngắn hạn
Bắt đầu nợ $0 $0 $0 $0
ngắn hạn
Kết thúc nợ $0 $0 $0 $0
ngắn hạn
Kể từ khi tiền mặt có một chi phí cơ hội, công ty có thể tăng lợi nhuận của nó nếu nó
giữ số dư tiền mặt tối thiểu của nó thấp và đầu tư vào tiền mặt để thay thế. Tuy nhiên,
sự cân bằng là trong trường hợp không lường hoàn cảnh, công ty có thể không đáp
được các nghĩa vụ ngắn hạn nếu đủ tiền mặt.
Câu 15:
a. Các tài sản hiện tại của Cleveland Compressor được tài trợ chủ yếu bằng thu nhập
giữ lại. Từ năm 2011 đến 2012, tổng tài sản hiện tại đã tăng $ 7.212. Chỉ có 2.126 đô
la của sự gia tăng này được tài trợ bởi sự tăng trưởng của các khoản nợ hiện tại. Tài
sản hiện tại của Pnew York khí nén, phần lớn được tài trợ bởi các khoản nợ hiện tại.
Các khoản vay ngân hàng là quan trọng nhất trong các khoản nợ hiện tại. Họ đã tăng
3.077 đô la để tài trợ cho sự gia tăng tài sản hiện tại là 8.333 đô la.
b. Cleveland Compressor nắm giữ khoản đầu tư lớn hơn vào tài sản hiện tại. Nó có tài
sản hiện tại là $ 92,616 trong khi Pnew York Khí nén có $ 78,434 trong tài sản hiện
tại. Lý do chính cho sự khác biệt là doanh số lớn hơn của Máy nén khí Cleveland.
c. Cleveland Compressor có nhiều khả năng phải chịu chi phí thiếu hụt vì tỷ lệ tài sản
hiện tại trên doanh thu là 0,57. Tỷ lệ đó cho Khí nén Pnew York là 0,86. Tương tự,
Khí nén Pnew York đang phát sinh thêm chi phí vận chuyển vì lý do tương tự, tỷ lệ tài
sản hiện tại cao hơn so với doanh thu.

You might also like