Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - Mach Logic To Hop
Chuong 4 - Mach Logic To Hop
Chuong 4 - Mach Logic To Hop
82
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Phân tích mạch logic: rút gọn, chuyển đổi dạng thực hiện của mạch logic để có
được lời giải tốt nhất có thể.
Mạch tổ hợp có thể có hai hay nhiều tầng, có mạch đơn giản, có mạch phức tạp.
Mạch đơn giản: lập bảng trạng thái, viết biểu thức, rút gọn, tối ưu, và vẽ
mạch.
Mạch phức tạp: phân thành nhiều đoạn mạch để viết biểu thức, rút gọn,
tối ưu, và vẽ mạch.
4.2.2 Thiết kế mạch logic tổ hợp
Quá trình thiết kế mạch logic tổ hợp:
Phân tích yêu cầu: xác định biến số đầu vào, hàm đầu ra, và mối quan hệ
giữa hàm và biến.
Lập bảng trạng thái: Ứng với mỗi tổ hợp ngõ vào, đặt các mức logic ngõ
ra theo yêu cầu thiết kế, tất cả các khả năng ngõ ra của một mạch logic
có thể được biểu diễn thông qua bảng trạng thái.
Từ bảng trạng thái suy ra biểu thức logic, rút gọn hàm logic: mạch logic
được thiết kế trực tiếp từ bảng trạng thái thường phức tạp, để việc thiết kế
tốt hơn: dùng số linh kiện ít hơn, nâng cao độ tin cậy của mạch, thực hiện
tối thiểu hóa hàm logic.
Chuyển hàm logic thành mạch logic tổ hợp: dựa vào việc lựa chọn cổng
logic cụ thể, cần biến đổi hàm logic về dạng phù hợp.
Ví dụ 4.1: Thiết kế một mạch logic 3 ngõ vào A, B, C và ngõ ra sẽ ở mức cao khi
có ít nhất 2 ngõ vào ở mức cao.
Do có 3 ngõ vào: có 23=8 tổ hợp biến ngõ vào. Ngõ ra sẽ ở mức 1 khi 2 hay 3
ngõ vào ở mức 1, các trường hợp còn lại ngõ ra ở mức 0. Lập bảng trạng thái:
Bảng 4.1
A B C F Minterm
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
83
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
0 1 1 1 ABC
1 0 0 0
1 0 1 1 ABC
1 1 0 1 ABC
1 1 1 1 ABC
Biểu thức ngõ ra: F ABC ABC ABC ABC
Rút gọn: F ABC ABC ABC ABC ABC ABC
BC A A AC B B AB C C
AB AC BC
Mạch tổ hợp (hình 13.1):
1
B 3
2
C
7408
U7B
8 2 1
4
A 6 9
5
F
7408 CD4075B
U7C
9
8
10
7408
Hình 4.1
Hàm F có thể được biến đổi: F A B C BC
84
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
A
5
1
4
B 3 6
2
C
CD4081B
1
CD4071B
3
F
2
1
3 CD4071B
2
CD4081B
Hình 4.2
Lưu ý: Trong các ví dụ về thiết kế trên, các mạch được thực hiện thông qua các
cổng AND và OR, trong đó một hay nhiều cổng AND lái một cổng OR do biểu
diễn hàm dưới dạng minterm.
Khi biểu diễn hàm dưới dạng minterm ta có thể dễ dàng chuyển đổi các cổng
logic thành một cổng NAND duy nhất (lưu ý xem lại phần chuyển đổi đã khảo sát ở
chương 12), bởi vì cổng NAND là cổng logic có đáp ứng nhanh nhất trong họ logic
TTL, đây là một đặc tính quan trọng cần phải lưu ý.
Ví dụ 4.2: Chuyển mạch hình 4.1 sang mạch hình 4.3 chỉ dùng cổng NAND.
1
B 1 B 3
3
2
C 2 C
7408
CD4011A
U7B
5 1
A
8 2 1
4
A 4 2 9
6 9
F 6 8
F
5
7408 CD4011A
85
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
bộ mã hóa octal – binary, thập phân sang BCD8421, mã hoá 16 sang BCD8421,….
Mạch giải mã là quá trình phiên dịch hàm đã được gán bằng một từ mã, biến đổi
từ mã thành tín hiệu ở ngõ ra. Mạch thực hiện giải mã được gọi là bộ giải mã. Có
nhiều bộ giải mã khác nhau: giải mã 3 – 8, BCD – led 7 đoạn, BCD - thập phân,
…nhưng chúng đều có nguyên tắc hoạt động và phương pháp thiết kế tương tự
nhau.
13.3.1 Mạch mã hoá
Mạch logic mã hóa có mô hình như hình 4.4: chỉ một ngõ vào tích cực và từ mã
m-bit ngõ ra tùy vào ngõ vào nào được tích cực.
Hình 4.4
4.4.1.1. Bộ mã hoá thập phân sang BCD8421:
Bộ mã hoá nhị - thập phân là mạch điện chuyển mã hệ thập phân bao gồm 10 chữ
số, đầu ra là nhóm mã số nhị phân gọi là mã nhị phân BCD (Binary Coded
Decimal). Căn cứ vào công thức 2n ≥ N = 10 nên chọn n = 4. Mã nhị phân 4 bit có
16 tổ hợp (từ mã). Chỉ cần chọn 10 từ mã tuỳ ý trong số đó là đủ biểu thị 10 tín hiệu
đầu vào. Vậy có rất nhiều phương án
86
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Sơ đồ logic của bộ mã hoá BCD – 8421 được trình bày trên hình 4-6.
87
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4.8
Với mạch mã hóa ưu tiên 8 – 3 như bảng trạng thái 4.8
Bảng 4.3
Inputs Outputs
I0 I1 I2 I3 I4 I5 I6 I7 A2 A1 A0
88
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
x 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1
x x 1 0 0 0 0 0 0 1 0
x x x 1 0 0 0 0 0 1 1
x x x x 1 0 0 0 1 0 0
x x x x x 1 0 0 1 0 1
x x x x x x 1 0 1 1 0
x x x x x x x 1 1 1 1
H7 I7
H6 I6 I7
H5 I5 I 6 I 7
H 4 I 4 I5 I6 I7
...
H 0 I 0 I1 I 2 I 3 I 4 I 5 I 6 I 7
Biểu thức ngõ ra:
A2 H 4 H 5 H 6 H 7
A1 H 2 H 3 H 6 H 7
A0 H1 H 3 H 5 H 7
Khi input 3 và 5 đều bằng 1, ngõ ra sẽ bằng 101 tương ứng với input 5.
Mạch mã hóa ưu tiên 8 - 3
Bảng 4.4
89
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 13.7
Input 7 có độ ưu tiên cao nhất.
74LS148 có hai ngõ ra GS và E0.
GS (Group Select) tích cực mức 0 khi mạch hoạt động ở chế độ mã hóa và
có một trong số các ngõ vào đang tích cực.
E0 (enable output) tích cực mức 0 khi EI (enable input) tích cực mức 0 và
không có ngõ vào nào tích cực.
Mạch mã hóa ưu tiên thập phân – BCD
Bảng 3.5
Hình 4.9
Khi không có ngõ vào nào được tác động, ngõ ra sẽ là 1111, vì ngõ ra là ngõ ra
đảo nên đảo của 1111 là 0000, giá trị BCD là 0 nên IC 74LS147 không có ngõ vào
90
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
IN0, khi ngõ vào IN9 ở mức thấp, thì ngõ ra tương ứng là 0110, đảo lại 1001 tương
ứng với mã BCD là 9.
Vì các ngõ ra là đảo cho nên để có được mã BCD đúng ở ngõ ra, phải thêm các
cổng đảo cho mỗi ngõ ra.
Hình 4.10
13.3.2.1 Mạch giải mã 3 sang 8.
91
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Mạch có 3 ngõ vào và 8 ngõ ra, còn được gọi là mạch giải mã nhị phân sang bát
phân (binary to octal decoder), với ngõ ra tích cực mức 1, có bảng sự thật (bảng
4.6).
Bảng 4.6
C B A Oo O1 O2 O3 O4 O5 O6 O7
0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0
0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0
1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0
1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 1
Oo CBA
O1 CBA
O2 CBA
O3 CBA
O4 CBA
O5 CBA
O6 CBA
O7 CBA
Hình 13.11
92
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Đa số các bộ giải mã đều có một hoặc nhiều ngõ vào cho phép để điều khiển
hoạt động của bộ giải mã.
Giải mã 3 sang 8 dùng IC 74ALS138
E0 E1 E2 Outputs
0 0 1 Giải mã, ngõ ra tích cực theo mã ngõ vào của A2A1A0
1 x x Không giải mã, ngõ ra ở mức cao
x 1 x Không giải mã, ngõ ra ở mức cao
x x 0 Không giải mã, ngõ ra ở mức cao
Hình 4.12
Hình 4.13
Bảng sự thật IC74ALS138
Bảng 4.7
93
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
94
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
95
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
96
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4.15: Led 7 đoạn anode chung Hình 4.16: Led 7 đoạn cathode chung
Mạch giải mã BCD sang LED 7 đoạn dùng IC 7446/47
Hình 13.18: Led 7 đoạn ứng với các ngõ vào có thể có.
Xác định giá trị điện trở hạn dòng:
VCC VLED
R
I LED
Để LED 7 đoạn sáng bình thường: VLED 2.7V , dòng I LED có giá trị từ
10mA 20mA . Nếu I LED 10mA thì R 230 , thường chọn R 220 .
LCD (liquid– crystal display): cũng có 7 đoạn (7 segments) như LED 7 đoạn. LCD
hoạt động với tín hiệu ac có mức điện áp thấp: 3Vrms 15Vrms , tần số hoạt động
thấp: 25Hz 60Hz , dòng cung cấp rất bé.
97
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
LCD tiêu thụ năng lượng ít hơn LEDs, được sử dụng rộng rãi ở các thiết bị dùng
pin: máy tính, đồng hồ đeo tay điện tử, các thiết bị đo lường điện tử. LCD điều
khiển sự phản chiếu của nguồn sáng. Nguồn sáng là ánh sáng xung quanh như ánh
sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn trong phòng.
Reflective LCDs dùng ánh sáng xung quanh.
Backlit LCDs là LCDs dùng nguồn sáng nhỏ là một thành phần của bộ
phận hiển thị.
Khi không có sự chênh lệch điện áp giữa segment và blackblane, segment ở
trạng thái tắt (nonactivated). Các segment: d, e, f và g tắt và phản chiếu ánh sáng
tới, các segment không tương phản với màu nền (hình 4.19).
Khi có điện áp ac thích hợp giữa segment và blackblane, segment ở trạng thái
sáng (activated). Các segment a, b, c ở trạng thái sáng, không phản chiếu ánh sáng
tới. Vì vậy, các segment này có màu tối tương phản màu nền (hình 13.19)
Hình 4.19
Điện áp ac để làm sáng 1 segment là điện áp giữa segment và blackblane (điểm
chung của tất cả các segment). Segment và blackblane tạo nên một tụ điện, kéo
dòng bé và tần số ac thấp nhưng không thấp hơn 25Hz.
Để lái một LCD, theo nguyên tắc 1 segment sẽ sáng khi có một điện áp ac đặt
giữa segment và blackblane, và segment sẽ tắt khi không có áp ac này.
Để có một điện áp ac người ta tạo ra một sóng vuông (hình 4.20)
98
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4.21
4.4.2.3. Thiết kế bộ giải mã BCD sang 7 đoạn
Các đầu vào D,C,B, A là mã BCD 8421. Trong đó 6 trạng thái từ 1010 † 1111
không được sử dụng, đánh dấu chéo “X” để xử lý tối thiểu hoá. Tín hiệu đầu ra
a,b,c,d,e,f,g dùng để kích sáng LED tương ứng của hiển thị 7 thanh.
Ở đây xét mạch giải mã có các đầu ra tích cực ở mức thấp, dùng LED anode chung.
99
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Bảng 4-7 là bảng trạng thái bộ giải mã BCD sang bảy đoạn.
Tối thiểu hoá dùng phương pháp bảng Karnough. Chúng ta chọn dùng cổng
NORAND trong sơ đồ. Do đó, đầu tiên ta tối thiểu hoá bằng hàm đảo, bằng dạng
OR-AND đối với các giá trị 0 của hàm đầu ra, sau đó lấy đảo thì được dạng
NORAND đối với các giá trị 1 của hàm đầu ra.
Hình 4-15. Bảng Karnaugh hàm logic đầu ra của các LED hiển thị a, b, c, d, e, f, g
100
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
101
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Đối với IC 7447 người ta thiết kế có 2 chân RBO (Riple Blanking Output – Đầu ra
xoá nối tiếp) và RBI (Riple Blanking Intput – đầu vào xóa nối tiếp)
Khi RBO = 0 thì LED tắt. Khi DCBA = 0000 tương ứng hiển thị số 0. Nếu RBI = 0
thì LED tắt, còn các đầu vào ở giá trị khác, đầu ra hiển thị các chữ số khác 0 vẫn
sáng bình thường
4.4.3. Các bộ biến mã
Có nhiều loại mã nhị phân được dùng trong các hệ thống kỹ thuật số. Một vài mã
này là nhị phân được tạo mã sang BCD, BCD dư 3, Gray, Gray dư 3, bát phân hoặc
thập lục phân…Thông thường người ta yêu cầu đổi từ mã này sang mã khác. Ví dụ
đầu vào của hệ thống kỹ thuật số có thể là mã NBCD, đầu ra có thể là LED 7 đoạn,
hệ thống này xử lý dữ liệu theo dạng nhị phân nên dữ liệu phải chuyển từ mã
NBCD sang mã nhị phân.
Các bộ biến mã có thể được thiết kế bằng cách sử dụng các cổng logic, các bộ ghép
kênh và phân kênh. Tuy nhiên trên thực tế có một số loại IC có sẵn để thực hiện
chức năng này.
4.4.3.1. Bộ biến mã từ nhị phân sang Gray
Bảng 4-8 là bảng trạng thái mô tả mối quan hệ giữa mã nhị phân và mã Gray 3 bit.
102
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4-17. Mạch điện thực hiện bộ biến mã từ nhị phân sang Gray
4.4.3.2. Bộ biến mã từ Gray sang nhị phân
Bảng 4-9 là bảng trạng thái mô tả mối quan hệ giữa mã nhị phân và mã Gray 3
103
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4-18. Mạch điện thực hiện bộ biến mã từ Gray sang nhị phân
4.5. BỘ GHÉP KÊNH VÀ PHÂN KÊNH
4.5.1 Bộ ghép kênh (MUX-Multiplexer)
Bộ ghép kênh còn gọi là bộ dồn kênh (hay bộ hợp kênh), nó cũng được gọi là bộ
chọn dữ liệu (Data Selector). Chức năng logic cơ bản của bộ ghép kênh là dưới sự
điều khiển của tín hiệu chọn (n đầu vào điều khiển) thực hiện chọn ra kênh nào đó
(trong số 2n kênh đầu vào) để nối thông tín hiệu đầu vào được chọn đến đầu ra.
Hình 4-19 trình bày sơ đồ khối và sơ đồ logic của bộ ghép kênh 4 đầu vào và 1 đầu
ra dữ liệu.
104
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
105
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
106
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4-20. a) Sơ đồ khối và b) Sơ đồ logic của bộ phân kênh 1 đầu vào và 4 đầu ra
dữ liệu
Từ sơ đồ khối hình 4-20a ta thấy bộ phân kênh này có hai đầu vào điều khiển là A,
B một đầu vào dữ liệu D và 4 đầu ra dữ liệu được ký hiệu là Y0, Y1, Y2, Y3.
Bảng 4-11. Bảng trạng thái của bộ phân kênh 1 vào 4 ra.
107
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Ta có thể lập bảng trạng thái biểu diễn sự hoạt động của bộ phân kênh trên như
bảng 4-11.
Từ bảng trạng thái 4-11 ta viết được biểu thức logic của bộ phân kênh như sau:
Biểu thức logic tương đương với sơ đồ logic của bộ phân kênh như hình 4-20.
4 5.3. Một số ứng dụng của bộ ghép kênh và phân kênh
4.5.3.1. Định tuyến dữ liệu
Có nhiều dữ liệu được định hướng tới một đích duy nhất, khi đó sử dụng bộ ghép
kênh sẽ cho phép chọn dữ liệu nào (định tuyến đầu vào) hướng tới đích, các dữ liệu
không được chọn sẽ bị cấm không tới được đích.
4.5.3.2. Chuyển đổi luồng dữ liệu từ song song sang nối tiếp và ngược lại
Một luồng dữ liệu số song song có tính chất mọi bit của nó xuất hiện đồng thời,
luôn có ưu thế về tốc độ xử lý nhanh nhưng khi truyền trên khoảng cách xa sẽ tốn
nhiều đường truyền nên thông thường nó được chuyển đổi thành dữ liệu kiểu nối
tiếp (với tính chất các bit xuất hiện tuần tự) trước khi đi đến đường truyền nhờ bộ
ghép kênh-MUX.
Ví dụ 4.2: Hình 4-21 cho phép thực hiện biến đổi 8 bit dữ liệu 8 bit song song
thành một dãy nối tiếp theo trật tự xác định nhờ các tín hiệu chọn A2A1A0 luân
chuyển tuần tự từ trạng thái 000 đến trạng thái theo một chu kỳ xác định nhờ khối
tạo xung nhịp (clock) tạo ra xung có chu kỳ là TB.
108
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4-21. Chuyển dữ liệu song song 8 bit sang dãy nối tiếp 8 bit sau 8 xung nhịp
4.5.3.3. Tạo hàm logic
Sử dụng MUX tạo hàm logic trực tiếp từ bảng trạng thái không cần rút gọn, với
mục đích này các đầu vào chọn (đầu vào địa chỉ) là các biến logic, mỗi đầu vào dữ
liệu được nối thường xuyên với mức cao (logic 1) hay mức thấp (logic 0) tùy theo
bảng trạng thái.
Ví dụ: F ( A, B, C ) (1,2,6,7)
109
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Có nhiều cách chọn đầu vào địa chỉ và đầu vào dữ liệu: Nếu ta chọn A, B là đầu vào
địa chỉ thì C sẽ là đầu vào dữ liệu, hoặc ta chọn B, C là đầu vào địa chỉ thì A sẽ là
đầu vào dữ liệu, hoặc ta chọn A, C là đầu vào địa chỉ thì B sẽ là đầu vào dữ liệu (tùy
theo người sử dụng). Ví dụ ở đây ta chọn A, B là đầu vào địa chỉ và C là đầu vào dữ
liệu thì được:
+ AB = 00 thì F = C;
+ AB = 01 thì ; F C
+ AB = 10 thì F = 0;
+ AB = 11 thì F = 1;
Từ các biểu thức trên vẽ được sơ đồ mạch thực hiện như hình 4-22.
4.6. BỘ SỐ HỌC.
4.6.1. Bộ cộng.
Để xây dựng mạch thực hiện phép cộng hai số cần nắm vững nguyên tắc bộ cộng
đầy đủ 1 bit, trên cơ sở đó xây dựng bộ cộng song song n bit. Cụ thể trong phần này
sẽ giới thiệu phương pháp xây dựng bộ cộng song song 4 bit từ bộ cộng toàn phần
(đầy đủ) 1 bit.
110
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
111
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
112
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
113
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
114
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
115
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
116
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
So sánh với hàm logic của FA, ta thấy có thể xây dựng mạch FS từ mạch FA một
cách dễ dàng bằng cách mắc các cổng đảo vào các đầu bi, Bi và B0 như hình 4-29.
Sơ đồ khối của mạch tổng song song và hiệu song song hai số nhị phân n bit gần
như nhau. Muốn dùng các mạch FA để thực hiện 2 phép tính tổng về hiệu, ta cần
thêm một đầu điều khiển SUB/ADD như sơ đồ tổng hiệu 2 số nhị phân 4 bit hình 4-
30.
- Khi SUB/ADD = 0 mạch thực hiện phép cộng, các giá trị B0 … B3 qua các cổng
XOR không đổi và đưa vào FA để làm phép cộng S = C0S3S2S1S0.
- Khi SUB/ADD = 1 mạch thực hiện phép trừ, các giá trị B0 B1 B2 B3 qua cổng XOR
biến thành B0 B1 B2 B3 (số bù 1). Đầu vào Ci được nối với đầu vào SUB/ADD = 1, tức
hai, nghĩa là mạch thực hiện A + (-B). Vậy kết quả của phép trừ . D B0 D0 D1 D2 D3
117
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Trong kết quả B0 là đầu ra mượn, xác định dấu của D, B0 = 0 là số dương, B0 = 1 là
số âm.
118
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
119
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
120
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
121
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
122
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
123
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Xét 2 bit ai và bi, gọi gi là kết quả so sánh. Từ đó là có bảng trạng thái 4-18.
Từ bảng trạng thái 4-28, ta viết được biểu thức hàm ra:
g i ai bi ai .bi ai bi
với g 3 a3 b3 ; g 2 a2 b2 g1 a1 b1 g 0 a0 b0
A B f A B f A B f A B
0 0 0 1 0
0 1 1 0 0
1 0 0 0 1
1 1 0 1 0
f A B AB
f AB A B
f AB AB
124
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
A 1 2
1
3
B 2 f(A<B)
1
3
2 f(A=B)
1
3
1 2 2 f(A>B)
Một số IC so sánh thường được dùng hiện nay: 7485, 74LS85, 74HC85. Các IC
này so sánh số nhị phân 4 bit.
125
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Hình 4-40. Cách mắc IC 74HC85 khi so sánh 2 số nhị phân 8 bit
126
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
127
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
Bảng 4-21. Bảng trạng thái của mạch tạo bit chẵn lẻ
A B C f
0 0 0 1
0 0 1 0
0 1 0 1
0 1 1 1
128
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
1 0 0 1
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 1
129
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
12. Cho biết mạch sau hoạt động như mạch tổ hợp nào:
13.Cho biết mạch sau hoạt động như mạch tổ hợp nào:
14.: Thiết lập bảng hoạt động và vẽ sơ đồ mạch bên trong cho mạch Mux 4 sang 1,
có ngõ Enable input.
15: Thiết lập bảng hoạt động cho mạch sau:
130
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
131
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
19. Thiết kế mạch phát hiện số BCD.Khi ngõ vào là số BCD thì ngõ ra lên 1.
20. a. Thiết kế mạch cộng 2 số NP có nhớ 1 bit.
b.Thiết kế mạch cộng 2 số NP 4 bit có nhớ từ mạch câu 10a.
c. Thiết kế mạch cộng 2 số NP 8bit có nhớ từ mạch câu 10a.
21. a. Thiết kế mạch so sánh 2 số NP 1 bit.
b.Thiết kế mạch so sánh 2 số NP 2 bit.
22. Cho mạch chuyển đổi mã BCD sang led 7 đoạn A chung.
a. Lập biểu thức ngõ ra của a,b,c,d,e,f,g.
b. Vẽ mạch.
23.Tương tự bài 5 với mạch chuyển đổi mã BCD sang led 7 đoạn K chung.
24. a. Thiết kế mạch chuyển đổi mã NP 3 bit sang mã Gray 3 bit.
b.Thiết kế mạch chuyển đổi mã Gray 3 bit sang mã NP 3 bit.
25. Xác định ngõ ra của IC mã hóa 74147 khi A8 A4 0 và tất cả các ngõ vào
khác ở mức CAO.
26. Vẽ mạch dùng IC 74151 tạo hàm Z AB BC AC .
27 Vẽ mạch dùng IC 74150 tạo hàm Z ABCD BCD ABD ABCD
28 Dùng bộ ghép kênh thực hiện hàm logic f ABC AB
29 Dùng IC giải mã 3 sang 8 (74LS138) tạo ra mạch giải mã có 16 ngõ ra.
30 Cho biểu thức logic:
f CBA (0,4,7)
a. Dùng mạch giải mã 3→8 để tạo hàm f.
b. Dùng mạch giải mã 2→ 4 để tạo hàm f.
c. Dùng mạch Mux 8 →1 để tạo hàm f.
d. Dùng mạch Mux 4→ 1 để tạo hàm f.
132
Chương 4: Mạch logic tổ hợp
32 Sử dụng IC 74138 (giải mã 3 sang 8) thực hiện giải mã địa chỉ bộ nhớ sau:
ROM 1 có tầm địa chỉ: 0000 H ÷ 07FF H.
ROM 2 có tầm địa chỉ: 0800 H ÷ 0FFF H.
ROM 3 có tầm địa chỉ: 1000 H ÷ 1FFF H.
Input Output
B A Y1 Y2 Y3
0 0 1 0 1
0 1 0 1 1
1 0 0 1 1
1 1 1 0 0
133